cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Cầm Cố Tài Sản Cho Ngân Hàng/ Pledge Agreement

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 3
  • Mã hợp đồng: 7HnNCG8gNj
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 27 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ

Hợp đồng cầm cố (“Hợp đồng”) này được lập vào [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa các bên sau:

(1)  [TÊN NGÂN HÀNG]

  • Trụ sở:  [Địa chỉ đăng ký]
  • Số điện thoại :  [ ]
  • Số fax:  [ ]
  • Đại diện:  Ông/Bà [ ]
  • Chức vụ:  [ ]

(Sau đây gọi là “Bên nhận cầm cố”, hoặc “Ngân hàng ABC”)

(2)  [TÊN CÔNG TY]

  • Trụ sở:  [Địa chỉ đăng ký]
  • Số điện thoại :  [ ]
  • Số fax:  [ ]
  • Đại diện:  Ông/Bà [ ]
  • Chức vụ:  [ ]

(Dưới đây được gọi là “Bên cầm cố”)

(3)  [TÊN CÔNG TY]

  • Trụ sở:  [Địa chỉ đăng ký]
  • Số điện thoại :  [ ]
  • Số fax:  [ ]
  • Đại diện:  Ông/Bà [ ]
  • Chức vụ:  [ ]

(Dưới đây được gọi là “Người làm chứng” hoặc “Công ty ABS VN”)

XÉT RẰNG:

(A)  Ngân hàng ABC đã cấp cho Công ty ABS VN một khoản tín dụng cấp vốn trực tiếp  hoặc không cấp vốn trực tiếp  với tổng trị giá là [ ] Đô-la Mỹ (“Khoản nợ”), dựa trên những điều khoản và điều kiện được trình bày trong Hợp đồng Cấp Tín dụng;

(B)  Những điều khoản chấp thuận thực hiện Hợp đồng Cấp Tín dụng thể hiện rằng Công ty ABS VN sẽ bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của mình thông qua việc cầm cố toàn bộ cổ phần của Bên cầm cố trong Công ty ABS VN;

(C)  Sau khi xem xét rằng Bên cầm cố đồng ý chịu toàn bộ trách nhiệm của Công ty ABS VN theo Hợp đồng cấp tín dụng;

(D)  Sau khi cân nhắc về điều kiện quyết định đến Hợp đồng Cấp Tín dụng, Bên cầm cố đồng ý cầm cố và Ngân hàng ABC đồng ý nhận cầm cố [ ]% vốn góp vào Công ty ABS VN thuộc sở hữu của Bên cầm cố, dưới tên của Ngân hàng ABC để đảm bảo những nghĩa vụ bảo đảm (được định nghĩa dưới đây); và

DO ĐÓ, CÁC BÊN ĐÃ ĐỒNG Ý NHƯ SAU:

  • ĐIỀU 1: Định Nghĩa

    1.1  Định nghĩa:

    Những thuật ngữ  định nghĩa dưới đây trong Hợp đồng tín dụng, trừ trường hợp ngữ cảnh có cách hiểu khác, sẽ có nghĩa giống nhau khi được sử dụng trong Hợp đồng này. Những thuật ngữ  được định nghĩa dưới đây trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh có cách hiểu khác, sẽ có nghĩa như sau:

    1.1.1  “Vốn góp” nghĩa là toàn bộ [ ]% phần vốn góp tại Công ty ABS VN mà Bên cầm cố sở hữu;

    1.1.2  “Cầm cố” nghĩa là việc cầm cố tài sản dùng để đảm bảo của Bên cầm cố tài sản cho Ngân hàng ABC dựa trên những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;

    1.1.3  “Các Bên” nghĩa là, theo Hợp đồng này, Ngân hàng ABC và ABS VN và một “Bên” nghĩa là bất kì bên nào trong số các Bên;

    1.1.4  “Đảm bảo” cũng mang nghĩa Cầm cố như trên;

    1.1.5  “Giá trị đảm bảo” nghĩa là toàn bộ nghĩa vụ tài chính mà Ngân hàng ABC thanh toán, đồng thời là khoản nợ mà Bên cầm cố hoặc Người làm chứng phải trả từ thời điểm này hoặc về sau dựa trên Hợp đồng cầm cố này và Hợp đồng cấp tín dụng

    1.1.6  “Tài sản đảm bảo” nghĩa là toàn bộ vốn góp của Người cầm cố tài sản vào công ty ABS VN;

    1.1.7  “Quyền lợi bảo đảm” bao gồm nhưng không giới hạn tất cả các khoản cầm cố, thế chấm, quyền lưu giữ tài sản cầm cố, chuyển nhượng sở hữu, quyền bù trừ, chuyển nhượng quyền hoặc thỏa thuận lưu giữ;

    1.1.8  “Lãi bảo đảm” ngoài những quy định phát sinh từ việc thực thi pháp luật, bất kì sự bảo đảm, nợ, cầm cố, quyền cầm giữ tài sản phát sinh từ việc đảm bảo, nắm giữ tài sản, tín chấp hoặc bất kì phần lãi nào phát sinh từ bất kì hợp đồng khác hoặc thỏa thuận khác có liên quan đến việc bảo đảm đều được tạo ra hoặc phát sinh;

    1.1.9  “Cơ quan Đăng ký Giao dịch Bảo đảm”, nghĩa là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký các giao dịch bảo đảm hoặc bất kì cơ quan có thẩm quyền đăng ký nào khác;

    1.1.10  “Giấy tờ sở hữu” bao gồm:

    (a)  Giấy chứng nhận đầu tư được đính kèm trong phụ lục 1;

    (b)  Chứng từ chuyển khoản ngân hàng chứng minh Bên cầm cố đã góp vốn vào Công ty ABS VN; và

    (c)  Văn kiện chuyển nhượng.

    1.1.11  “Văn kiện chuyển nhượng” là một chứng từ chuyển nhượng không xác định ngày được ký bởi Bên cầm cố thể hiện quyền lợi của Bên nhận cầm cố đối với phần vốn góp

    1.1.12  “US$” là đơn vị tiền tệ hợp pháp của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ; và

    1.1.13  “VND” là đơn vị tiền tệ hợp pháp của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

    1.2  Giải thích từ ngữ:

    Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh có nghĩa khác:

    (a)  Đề mục và gạch dưới chỉ được dùng cho mục đích thuận tiên và không gây ảnh hưởng đến việc giải thích của Hợp đồng này;

    (b)  Những từ ngữ được dùng để chỉ số ít cũng bao gồm chỉ số nhiều và ngược lại;

    (c)  Khi đề cập đến một người sẽ bao gồm bất kì thể nhân, công ty, hình thức hợp tác, quỹ ủy thác, công ty cổ phần, hiệp hội, tổ chức pháp nhân hoặc bất kì bộ phận công ty nào và bất kì cơ quan nhà nước và sở ban ngành nào;

    (d)  Khi đề cập đến một Điều khoản, bên, hoặc Bảng biểu là đề cập đến Điều khoản đó hoặc bên đó, hoặc bảng biểu đó trong Hợp đồng này;

    (e)  Khi đề cập đến một tài liệu bao gồm luôn cả những tài liệu sửa đổi hoặc bổ sung hoăc thay thế hoặc đổi mới của tài liệu đó, trừ những phần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc đổi mới dẫn đến việc vi phạm hợp đồng; và

    (f)  Khi đề cập đến một bên về bất kì tài liệu nào cũng bao gồm những người kế thừa và được chỉ định tiếp nhận của bên đó.

  • ĐIỀU 2: Sự Bảo Đảm

    2.1  Các bên dưới đây đồng ý rằng khi Người làm chứng không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình hoặc không thể thanh toán được bất kì khoản nào cho Ngân hàng ABC theo Hợp đồng cấp tín dụng, thì tất cả các quyền lợi, tư cách và lợi ích phát sinh từ tài sản bảo đảm sẽ thuộc về Ngân hàng ABC. Trong trường hợp đó, Ngân hàng ABC sẽ ký xác nhận văn kiện chuyển nhượng và đăng ký vơi Việt Nam;

    2.2  Tại thời điểm ký Hợp đồng này, giá trị của Tài sản bảo đảm được định giá là US$[bằng số] ([bằng chữ] Đô-la Mỹ), tương đương VND [bằng số] ([bằng chữ] đồng). 

  • ĐIỀU 3: Nghĩa Vụ Bảo Đảm

    Nghĩa vụ bảo đảm là sự bảo đảm cho những nghĩa vụ của Công ty ABS VN liên quan đến Hợp đồng cấp tín dụng mà trong đó, nếu nghĩa vụ hoàn trả vượt mức tổng giá trị tài sản bảo đảm, Công ty ABS VN sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán hoàn toàn khoản nợ dưới đây cho Ngân hàng ABC.

  • ĐIỀU 4: Tài Sản Đảm Bảo

    Bên cầm cố cam đoan rằng những tài sản bảo đảm thuộc toàn quyền sở hữu của Bên thế chấm và tài sản đó sẽ được dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ bảo đảm.

  • ĐIỀU 5: Bảo Hiểm Tài Sản Đảm Bảo

    Bên cầm cố sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm vật chất cho tài sản đảm bảo và các loại bảo hiểm bắt buộc khác tại một công ty bảo hiểm có uy tín tại Việt Nam. Thời hạn bảo hiểm phải không được ít hơn thời gian cầm cố của Hợp đồng này;

  • ĐIỀU 6: Đăng Ký Giao Dich Bảo Đảm

    6.1  Theo Hợp đồng này, Bên cầm cố sẽ có nghĩa vụ đăng ký Hợp đồng này với Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm để việc cầm cố này có hiệu lực với Bên cầm cố, Bên nhận cầm cố, Người làm chứng và các bên thứ ba.

  • ĐIỀU 7: Điều Khoản Trình Bày Và Bảo Đảm Của Bên Thế Chấp Và Bên Vay

    7.1  Bên cầm cố và Người làm chứng dưới đây tuyên bố và cam đoan, vì lợi ích của Bên nhận cầm cố, rằng kể từ ngày ký Hợp đồng này:

    (a)  Hợp đồng này cùng với những nghĩa vụ hợp pháp và có giá trị gắn liền với nó được thực hiện đầy đủ;

    (b)  Việc chấp hành, thực thi và thực hiện của Bên nhận cầm cố và Người làm chứng trong Hợp đồng này sẽ không: (i) vi phạm bất kì điều luật bắt buộc nào của pháp luật Ấn Độ và/hoặc pháp luật Việt Nam mà có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động kinh doanh hoặc tình trạng tài chính của Bên cầm cố hoặc Người làm chứng, hoặc bất kì yêu cầu hoặc bản án của tòa án, các cơ quan ban ngành nhà nước có thẩm quyền đối với Bên cầm cố hoặc Người làm chứng, hoặc vi phạm bất kì điều khoản bắt buộc nào trong những hợp đồng, cam kết hoặc thỏa thuận mà Bên cầm cố và Người làm chứng tham gia hoặc có liên quan hoặc liên quan đến tài sản của Bên cầm cố và Người làm chứng; hoặc (ii) gánh chịu bất kì biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự nào liên quan đến Tài sản bảo đảm;

    7.2  Bên cầm cố và Người làm chứng dưới đây cùng đồng ý và cam kết với Ngân hàng ABC rằng sẽ:

    (a)  Thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này đối với tài sản bảo đảm;

    (b)  Không bán hoặc chỉ định bán, cho, trao đổi, chuyển nhượng, từ bỏ hoặc góp vốn bằng tài sản cầm cố này cho bên thứ ba mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản và theo những điều kiện được chấp thuận bởi Bên nhận cầm cố;

  • ĐIỀU 8: Sự Kiện Vi Phạm

    Bên cầm cố và Người làm chứng được xem là bị vỡ nợ nếu rơi vào những sự kiện vi phạm được liệt kê trong Hợp đồng tín dụng mà theo những điều khoản trong Hợp đồng này nếu Bên cầm cố và Người làm chứng cũng đồng thời thuộc những trường hợp dưới đây và vẫn không thể khắc phục được trong thời gian Bên nhận cầm cố cho phép:

    (a)  Bên cầm cố không thể hoặc không có khả năng thanh toán bất kì khoản tiền nào liên quan đến khoản tín dụng đến hạn phải thanh toán liên quan đến nghĩa vụ của Người làm chứng trong Hợp đồng cấp tín dụng khi có yêu cầu của Bên nhận cầm cố;

  • ĐIỀU 9: Xử Lý Tài Sản Đảm Bảo

    9.1  Nếu sự kiện vi phạm xảy ra, Bên nhận cầm cố có quyền xử lý Tài sản bảo đảm theo Hợp đồng này và sẽ được quyền đối với tất cả quyền và nghĩa vụ theo luật định và theo những điều khoản của Hợp đồng này, đồng thời phải gửi thông báo xử lý cho Bên cầm cố và Người làm chứng (“Thông báo xử lý Tài sản cầm cố”) và bất kì biện pháp xử lý nào khác phù hợp với quy định của pháp luật. Cụ thể, Bên nhận cầm cố có thể thực hiện những biện pháp sau:

    (a)  Cưỡng chế tài sản cầm cố để thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

    9.2  Nếu thông báo cưỡng chế, Bên cầm cố và Người làm chứng sẽ phải:

    (a)  Hợp tác với Bên nhận cầm cố thực hiện những biện pháp xử lý cần thiết để thực hiện quyền lợi của Bên nhận cầm cố theo Hợp đồng này và/hoặc chuyển nhượng lại tài sản cầm cố theo yêu cầu của Bên nhận cầm cố; và

  • ĐIỀU 10: Thanh Toán Các Khoản Phí Và Chi Phí

    10.1  Bên cầm cố sẽ thanh toán các chi phí liên quan đến việc đăng ký Hợp đồng này theo quy định pháp luật và việc xử lý Tài sản Bảo đảm theo Hợp đồng này, bao gồm các khoản thuế phải nộp và những chi phí pháp lý khác (nếu có).

    10.2  Tất cả khoản tiền phát sinh từ việc thi hành các quyền hạn của Bên nhận cầm cố có được từ Hợp đồng này, như tất cả các loại phí, chi phí, các khoản nợ và các khoản khác được thanh toán, phát sinh hoặc tính phí bởi Bên nhận cầm cố, sẽ do Bên cầm cố chi trả.

  • ĐIỀU 11: Đăng Ký Chủ Sở Hữu Mới Của Tài Sản Bảo Đảm

    Trong trường hợp Bên nhận cầm cố thực thi các quyền của họ đối với việc xử lý Tài sản Bảo đảm theo như quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Hợp đồng này, Bên cầm cố và Người làm chứng sẽ làm những việc cần thiết và cung cấp tài liệu để hỗ trợ Bên nhận cầm cố và/hoặc bên nhận chuyển nhượng hoặc bên nhận ủy thác phần Vốn góp để đăng ký việc thay đổi chủ đầu tư và/hoặc chủ sở hữu tài sản với các cơ quan có thẩm quyền cấp phép của Việt Nam cũng như thực hiện những thủ tục cần thiết theo quy định hiện hành để đảm bảo việc xử lý tài sản bảo đảm này hợp pháp và có hiệu lực thi hành.

  • ĐIỀU 12: Giới Hạn Trách Nhiệm

    Bên nhận cầm cố sẽ không chịu trách nhiệm với Bên cầm cố và Người làm chứng về bất kỳ những thiệt hại hoặc tổn thất nào phát sinh từ việc thực thi các quyền hạn của họ trừ những thiệt hại và tổn thất gây ra do sự gian lận hoặc từ những sơ suất không thể chấp nhận của Bên nhận cầm cố hoặc các nhân viên của họ.

  • ĐIỀU 13: Trả Lại Tài Sản Và Các Chứng Từ Sở Hữu

    13.1  Khi tất cả Số tiền nợ mà Người làm chứng nợ của Bên nhận cầm cố theo Hợp đồng cấp tín dụng được hoàn trả đầy đủ cũng như căn cứ vào việc Người làm chứng, theo quan điểm độc lập của Bên nhận cầm cố, không còn nghĩa vụ nào phải thực hiện dù là tại thời điểm hiện tại hoặc có thể phát sinh không định trước theo Hợp đồng cấp tín dụng, Bên nhận cầm cố sẽ trả lại Tài sản Bảo đảm cho việc Cầm cố với các chi phí liên quan được chi trả bởi Bên cầm cố.

  • ĐIỀU 14: Tiền Tệ Trong Hợp Đồng

    Tất cả các khoản thanh toán mà Bên cầm cố trả cho bên nhận cầm cố sẽ được thanh toán bằng loại tiền tệ mà việc thanh toán đó có liên quan (“Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng”). Trong phạm vi cho phép của quy định pháp luật, nếu bất kì thanh toán nào được thanh toán bằng loại tiền tệ khác, thì nó sau đó phải được chuyển đổi thành tiền tệ thanh toán trong hợp đồng theo tỉ giá ngoại tệ do Bên nhận cầm cố quyết định hoặc theo một ngân hàng khác do Bên nhận cầm cố chỉ định, cộng thêm các khoản phí, chi phí cho việc chuyển đổi đó. Nghĩa vụ thanh toán của Người làm chứng và Bên cầm cố theo Hợp đồng cấp tín dụng và Hợp đồng này sẽ chỉ chấm dứt khi Bên nhận cầm cố nhận lại đầy đủ khoản tiền sau khi chuyển đổi. Nếu, vì bất kì lý do gì, giá trị của đồng tiền trong hợp đồng nhận được thấp hơn giá trị mà Bên cầm cố và Người làm chứng có nghĩa vụ phải thanh toán, thì Bên cầm cố và Người làm chứng phải trả thêm một khoản tiền để bù đắp sự thiếu hụt trên.

  • ĐIỀU 15: Chi Phí Và Các Bảo Đảm Khác

    15.1  Tất cả các khoản chi phí hợp lý phát sinh bởi Bên nhận cầm cố trong quá trình bảo vệ các quyền lợi của mình theo Hợp đồng này sẽ được Người làm chứng hoàn lại hoặc trả lại đầy đủ.

    15.2  Bằng chi phí của mình, Bên vay sẽ thực hiện bất kỳ tài liệu nào cũng như bất kỳ hành động nào do Ngân hàng ABC quy định nhằm hướng tới việc hoàn thiện mọi quyền lợi có được từ Hợp đồng này cũng như tạo điều kiện thuận lợi để họ thực hiện mọi quyền hạn có được từ Hợp đồng này.

  • ĐIỀU 16: Giao Dịch Bảo Đảm Độc Lập

    Hợp đồng này độc lập và không bị ảnh hưởng bởi bất cứ giao dịch bảo đảm nào khác do Bên nhận cầm cố thực hiện cho việc Cấp tín dụng khác, cũng như việc tồn tại bất cứ giao dịch bảo đảm nào khác nói trên cũng không ảnh hưởng đến việc thực thi hợp đồng này.

  • ĐIỀU 17: Không Có Sự Miễn Trừ

    Không bất kỳ hành động hay việc không hoàn thành trách nhiệm nào của Bên cầm cố và Người làm chứng căn cứ trên Hợp đồng này có thể ảnh hưởng đến các quyền, thẩm quyền hoặc những quyền phòng vệ nào dưới đây của Bên nhận cầm cố cũng như việc thực thi quá quyền, thẩm quyền hoặc các biện pháp ngăn ngừa khác.

  • ĐIỀU 18: Ủy Quyền Và Việc Tiết Lộ Thông Tin

    18.1  Bên cầm cố và Người làm chứng không được chuyển nhượng bất cứ quyền và nghĩa vụ nào đựơc quy định dưới đây mà không có sự đồng ý trước của Bên nhận cầm cố. Bên cầm cố và Bên vay có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc quyền và nghĩa vụ của họ đựơc quy định dưới đây cho một người khác bất kỳ khi đã thông báo bằng văn bản cho Bên nhận cầm cố trước [bằng chữ] ([bằng số]) ngày và sẽ phải tuân theo quyết định của Bên nhận cầm cố. 

  • ĐIỀU 19: Các Quy Định Chi Tiết Khác

    19.1  Bất cứ thông báo, việc thông tin liên lạc hoặc yêu cầu nào thực hiện theo hoặc có liên quan đến Hợp đồng này đều phải lập thành văn bản và được gửi bằng thư bảo đảm hoặc gửi qua fax đến các địa chỉ do Các bên cung cấp cho bên kia tại từng thời điểm. Tất cả các thông báo về việc thay đổi địa chỉ hoặc số fax cũng phải được lập thành văn bản. 

  • ĐIỀU 20: Thẩm Quyền Của Bên Cầm Cố

    20.1  Bên cầm cố đồng ý rằng Bên nhận cầm cố có quyền từ chối thực hiện việc đại diện ủy quyền cho Bên cầm cố tại mọi thời điểm liên quan đến bất kỳ vấn đề nào, bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên cầm cố trước [bằng chữ] ([bằng số]) ngày làm việc.

    20.2  Bên nhận cầm cố có thể ủy quyền lại cho bất kỳ người nào nếu họ thấy phù hợp để thực hiện việc ủy quyền đại diện cho Bên cầm cố theo điều khoản này.

  • ĐIỀU 21: Điều Khoản Sửa Đổi

    Tất cả các các điều khoản sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng này phải được lập thành văn bản, được các bên ký và phải được đăng ký với Cơ quan Đăng Ký Giao Dịch Bảo Đảm (nếu được yêu cầu) theo quy định pháp luật Việt Nam.

  • ĐIỀU 22: Tính Độc Lập Của Các Điều Khoản

    Mỗi một quy định trong Hợp đồng này độc lập và tách biệt với nhau và, nếu như một hoặc một số điều khoản bị hoặc trở thành trái luật, vô hiệu hoặc không thể thực thi, thì những quy định còn lại cũng sẽ không bị ảnh hưởng trong bất kì trường hợp nào.

  • ĐIỀU 23: Luật Điều Chỉnh Và Quyền Tài Phán

    23.1  Hợp đồng này được điều chỉnh bởi và được giải thích theo quy định pháp luật Việt Nam.

    23.2  Các Tòa Án tại Viêt Nam có thẩm quyền không giới hạn để giải quyết bất kỳ tranh chấp nào phát sinh hay có liên quan đến Hợp đồng này.

  • ĐIỀU 24: Hiệu Lực Thi Hành

    Hợp đồng này có hiệu lực thi hành đầy đủ từ thời điểm ký kết cho đến khi Người làm chứng trả hết số tiền nợ cho Bên nhận cầm cố theo Hợp Đồng cấp tín dụng và Hợp đồng này được thanh toán đầy đủ, hoặc nghĩa vụ của Bên cầm cố đối với Người làm chứng được Bên nhận cầm cố xác nhận chấm dứt.

  • ĐIỀU 25: Ngôn Ngữ

    Hợp đồng này được lập thành bốn (4) bản tiếng Việt và bốn (4) bản Tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau. Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa bản Tiếng Anh và bản Tiếng Việt thì ưu tiên áp dụng bản Tiếng Anh. Mỗi bên sẽ lưu giữ một bản tiếng Việt và một bản tiếng Anh để thực hiện và những bản còn lại sẽ được nộp cho cơ quan có thẩm quyền nếu được yêu cầu.

    KÝ TÊN và ĐÓNG DẤU: Các bên sau đây xác nhận rằng những người ký bản Hợp đồng này là người có thẩm quyền đại diện cho các bên liên quan. Các bên đã đọc, hiểu và hoàn toàn đồng ý với tất cả các điều khoản và quy định trong Hợp đồng này.


    Đại diện Bên nhận cầm cố


    ___________________________

    Họ tên: [ ]

    Chức vụ: [ ]


    Đại diện Bên Cầm cố 


    ___________________________ 

    Họ tên: [ ] 

    Chức vụ: [ ] 


    Đại diện Người làm chứng



    ___________________________

    Họ tên: [ ] 

    Chức vụ: [ ] 

  • Phụ Lục 1: Vốn góp của bên cầm cố trong CÔNG TY ABS VN

    [Thông tin vốn góp]

  • Phụ Lục 2: Mẫu Giấy Ủy Quyền

    PHỤ LỤC 2

    MẪU GIẤY ỦY QUYỀN

    Vui lòng xem nội dung tại bản đầy đủ.