cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT Thi công xây dựng công trình (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: Aoui6vYA7o
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 17 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
20/2011/KDTM-ST
27-09-2011
Sơ thẩm
20/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện đề ngày 13/6/2011, bản tự khai, biên bản hoà giải và các chứng từ kèm theo, nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH Minh Nhân (gọi tắt là NĐ_Công ty Minh Nhân) có bà Nguyễn Thị Thùy Linh là người đại diện theo ủy quyền trình bày: Căn cứ theo hợp đồng Kinh tế số 10-HĐKT-2010 Ngày 08/4/2010 thì giữa BĐ_Công ty Thanh Vân là bên A v NĐ_Công ty Minh Nhân là bên B có thỏa thuận thực hiện việc ép cọc đại trà trong gói thầu: Ép cọc bê tông ly tâm dự ứng lực ơ 500mm đối với công trình chung cư 4S-2 phường Linh Đông, quận Thủ Đức. Khối lượng công việc mà NĐ_Công ty Minh Nhân thực hiện theo Điều 1 của Hợp đồng là thi công ép cọc đại trà 1.300 tim với chiều dài tim cọc là 52 m, lực ép đầu cọc dự ứng lực là từ 400 đến 420 tấn.

09/2011/KDTM-ST
20-06-2011
Sơ thẩm
09/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 24/12/2010 được bổ sung tại biên bản ngày 24/01/2011, 22/3/2011, 07/4/2011, 21/4/2011, 11/5/2011, 24/5/2011 và tại phiên tòa ông Trần Thanh Bằng đại diện nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH Tư Vấn thiết kế Xây dựng Sản xuất Thương mại P.T trình bày đã ký kết và thực hiện xong phần việc theo phụ lục hợp đồng ngày 02/3/2009 trị giá là 350.000.000 đồng chưa có thuế VAT nhưng bị đơn BĐ_Công ty Liên Doanh Căn hộ Quốc Khang chưa thanh toán đủ nên nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Tư Vấn thiết kế Xây dựng Sản xuất Thương mại P.T yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bị đơn là BĐ_Công ty Liên Doanh Căn hộ Quốc Khang phải thanh toán số tiền còn thiếu là 225.000.000 đồng và thuế VAT là 35.000.000 đồng, tổng cộng là 260.000.000 đồng. NĐ_Công ty TNHH Tư Vấn thiết kế Xây dựng Sản xuất Thương mại P.T xuất hóa đơn cho BĐ_Công ty Liên Doanh Căn hộ Quốc Khang trên tổng số tiền là 385.000.000 đồng. Việc trả tiền và xuất hóa đơn được thực hiện cùng một lúc ngay khi án có hiệu lực pháp luật. NĐ_Công ty TNHH Tư Vấn thiết kế Xây dựng Sản xuất Thương mại P.T không yêu cầu BĐ_Công ty Liên Doanh Căn hộ Quốc Khang phải thanh toán chi phí bảo vệ công trình 7 tháng là 42.000.000 đồng.

23/2009/KDTM-GĐT
18-09-2010
23/2009/KDTM-GĐT

Theo Đơn khởi kiện đề ngày 08/12/ và các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn xuất trình thì ngày 20/5/2007, NĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và thương mại dịch vụ Thành Công (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Thành Công) và BĐ_Công ty trách nhiệm hữu hạn An Khang (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty An Khang) đã ký kết Hợp đồng giao nhận thầu cơ khí lắp dựng công trình số 02/HĐXL với hạng mục là cơ khí lắp dựng, tổng diện tích xây dựng là (96x36) m = 3456 m2, giá trị hợp đồng là 1.425.000.000 đồng. Hai bên đã thực hiện xong hợp đồng này, khối lượng, chất lượng công trình đã được nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Ngoài hợp đồng nêu trên, hai bên còn ký kết 02 Phụ lục hợp đồng gồm Phụ lục ngày 22/6/2007 với nội dung: NĐ_Công ty Thành Công xây dựng công trình công nghiệp là nhà xưởng sản xuất mở rộng của BĐ_Công ty An Khang (đổ móng nền nhà xưởng) với giá trị Phụ lục hợp đồng là 368.800.000 đồng.

16/2009/KDTM-GĐT
26-06-2009
16/2009/KDTM-GĐT

Theo đơn khởi kiện đề ngày 23/10/2006 và các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn xuất trình thì thấy: Ngày 03/5/2004, Công ty xây dựng Minh Tài (nay là NĐ_Công ty cổ phần Minh Tài) ký kết Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu thi công số 06-04/HĐKT với BĐ_Công ty cổ phần A & B, theo đó: NĐ_Công ty cổ phần Minh Tài nhận thầu thi công xây lắp công trình chung cư Mỹ Thuận bao gồm các hạng mục: - Phần thô từ tầng hầm và sàn tầng trệt (gồm đặt sắt chờ cột và sắt chờ các cấu kiện khác); - Phần thô bể ngầm gom nước mưa, bể hầm phân tự hoại, bể nổi thu gom nước thải, bể nước sạch; - Hệ thống ống gang đi ngầm, ống STK xuyên đà, ống chờ xuyên vách tầng hầm

13/2008/KDTM-GĐT
09-10-2008
13/2008/KDTM-GĐT

Nguyên đơn yêu cầu Tòa giải quyết buộc BĐ_Pri:  Hoàn trả 257.515 USD (tương đương với 3.165.374.308 đồng, theo tỷ giá 12.292VNĐ/USD tại thời điểm ký kết hợp đồng) tiền tạm ứng mà BĐ_Pri còn đang giữ (BL.06);  Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng (chênh lệch đơn giá thi công do phải thuê người khác cao hơn đơn giá trong hợp đồng 785) là 7.347.071.951 đồng (BL.07);  Chịu phạt phi phạm hợp đồng là 1.135788.950 đồng (BL.07); Đối trừ số tiền NĐ_Sao Vàng còn chưa thanh toán cho BĐ_Pri là 1.322.97.000 đồng thì BĐ_Pri còn phải thanh toán là 10.758.067.481 đồng.