cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG TƯ VẤN GIÁM SÁT Thi công xây dựng công trình (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: Aoui6vYA7o
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 17 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
128/2015/KDTM-ST
22-06-2015
Sơ thẩm
128/2015/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Trong đơn khởi kiện ngày 12/09/2014 và lời trình bày của bà Trương Thị Xuân đại diện ủy quyền của nguyên đơn thì : Vào ngày 26/9/2009 NĐ_Công ty cổ phần Xây lắp Thương mại Nhị Nguyên (nguyên đơn) có ký kết Hợp đồng xây dựng số 22/HĐXD ngày 16/12/2009 với BĐ_Công ty TNHH Kỹ thuật cơ nhiệt Phong Phú (bị đơn). Nội dung : Nguyên đơn xây dựng nhà máy tại ấp 1B, xã AP, huyện TA, tỉnh BD, thời hạn thi công là 5 tháng kể từ ngày khởi công, tổng giá trị hợp đồng là 21.890.000.000đ. Ngày 15/6/2010 hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng số 22/HĐXD –VQ.01/02 với nội dung: Điều chỉnh ngày dự kiến hoàn thành vào ngày 15/9/2010, sau đó nguyên đơn đã xây dựng xong phần xây dựng theo thỏa thuận giữa hai bên và được bị đơn nghiệm thu và đưa vào sử dụng,

Duy Nguyễn
09-03-2015
Phúc thẩm
Duy Nguyễn
TAND cấp tỉnh
33/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng xây dựng
12-09-2014
Sơ thẩm
33/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Nguyên đơn là NĐ_Công ty TNHH Tamsun Construction VN có bà Nguyễn Thị Thùy Linh đại diện theo ủy quyền trình bày: Tháng 4/2011, NĐ_Công ty TNHH Tamsun Construction VN (gọi tắt là NĐ_Tamsun) và BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp Dầu Khí SG (BĐ_Công ty ABA SG) tiến hành ký kết hai Hợp đồng, cụ thể là: 1/ Hợp đồng số 31/HĐXD-2011 ngày 13/4/2011 thi công ép cọc BTCT ƯST AØ500 công trình Trung tâm thương mại Co-op Mart CT, tại số 1, đường HB, quận NK, Tp. CT. 2/ Hợp đồng số 34/HĐXD-2011 ngày 20/4/2011 thi công ép cọc thí nghiệm PHC và thử tĩnh công trình Trung tâm phân tích thí nghiệm và văn phòng làm việc Viện Dầu Khí Tp. HCM tại Lô E2B-5, Khu Công nghệ cao Quận E, Tp. HCM.

15/2014/KDTM-ST: Tranh chấp Hợp đồng xây dựng
24-06-2014
Sơ thẩm
15/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Năm 2009, Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Dịch vụ Trí Sơn (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp Trí Sơn) có ký hợp đồng số 12/2009/HĐ-XD14 và năm 2010 có ký Phụ lục hợp đồng số 582/2010/HĐ-XD14TS với BĐ_Công ty Cổ phần xây dựng số F (gọi tắt là BĐ_Công ty xây dựng số F) về việc cung cấp vật tư và nhân công thi công sơn nước cho công trình cải tạo và mở rộng khách sạn Viễn Đông tại số 01 THĐ, Tp.NT. Tổng giá trị dự toán theo hợp đồng là 1.453.861.174 đồng. Theo bảng dự toán của hợp đồng thể hiện có 02 phần gồm: Phần xây mới có giá trị là 984.000.772 đồng. Phần sửa chữa cải tạo có giá trị là 330.035.960 đồng.

14/2014/KDTM-ST
23-06-2014
Sơ thẩm
14/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 12/5/2008, NĐ_Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Minh Quân (Sau đây gọi tắt là NĐ_MQCO) và BĐ_Công ty Cổ phần Thanh Nga (Sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thanh Nga) ký hợp đồng tổng thầu EPC số 05/2008/HĐXD-CPHP cho gói thầu số 9 “EPC: giếng nước ngầm, nhà máy xử lý nước và mạng lưới cấp nước”, thuộc dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp cơ khí ô tô – Tp. HCM; địa điểm tại Hoà Phú, xã Tân Thạnh Đông, huyện Củ Chi, Tp. HCM. Tổng giá trị các Hợp đồng trên là 15.615.307.000 đồng. Ngày 21/9/2011, dự án đã được NĐ_MQCO thi công hoàn tất và bàn giao cho bị đơn theo biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình để đưa vào sử dụng. Ngày 09/10/2012, các bên ký biên bản nghiệm thu kết thúc thời hạn bảo hành công trình. Ngày 10/10/2012, bảng quyết toán được ký kết với tổng giá trị quyết toàn hoàn thành là 14.809.183.275 đồng và giá trị còn lại đề nghị thanh toán cho NĐ_MQCO là 2.135.310.629 đồng.