cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Dự Án Đầu Tư Có Sử Dụng Đất (Sân Golf)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: GSLGAqLgz7
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT

Dự Án: [ ]

Số: [ ]

I.  CĂN CỨ PHÁP LÝ

−  Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

−  Căn cứ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;

−  Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014;

−  Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

−  Căn cứ Luật Đất dai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29/11/2014;

−  Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 han hành ngày 26/11/2013;

−  Căn cứ Nghị định 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư:

−  Căn cứ Quyết định số [ ] ngày [ ] của UBND tỉnh [ ]về việc phê duyệt danh mục Dự Án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh [ ];

−  Căn cứ Quyết định số [ ] ngày [ ] của UBND tỉnh [ ] về việc phê duyệt kết quả sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư Dự Án [ ];

−  Căn cứ Quyết định số [ ] ngày [ ] của UBND tỉnh [ ] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư Dự Án [ ];

−  Căn cứ Quyết định số [ ] ngày [ ] của UBND tỉnh [ ] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự Án [ ];

−  Căn cứ các văn bản pháp luật khác có lìên quan;

−  Căn cứ năng lực và nhu cầu của Các Bên.

II.  CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

A.  Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Tên cơ quan: [ ]
  • Người đại diện: Ông [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ trụ sở: [ ]
  • Điện thoại: [ ]

(Sau đây gọi là “Bên A”)

B.  Nhà đầu tư

  • CÔNG TY [ ]
  • Người đại diện bởi: Ông [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [ ]
  • Điện thoại: [ ] 
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số [ ] do [ ] cấp ngày [ ]

(Sau đây gọi là “Bên B”)

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Dự Án đầu tư có sử dụng đất với các nội dung như sau:

  • Điều 1. Định nghĩa và diễn giải

    Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

    1.1  “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền” hoặc “Bên A” là Ủy ban nhân dân tỉnh [ ], là cơ quan có thẩm quyền ký kết Hợp đồng.

    1.2  “Nhà đầu tư” hoặc “Bên B” là Công ty [ ].

    1.3  “Bên” hoặc “Mỗi Bên” là Bên A hoặc Bên B, tùy theo ngữ cảnh diễn đạt.

    1.4  “Các Bên” hoặc “Hai Bên” là gồm cả Bên A và Bên B.

    1.5  “Đại diện Cơ quan nhà nước có thẩm quyền” là người được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Hợp đồng này hoặc người được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ủy quyền bằng văn bản điều hành công việc thay mặt cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    1.6  “Đại diện Nhà đầu tư” là người được Nhà đầu tư nêu tại Hợp đồng hoặc được Nhà đầu tư ủy quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà đầu tư.

    1.7  “Người có thẩm quyền” là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh [ ].

    1.8  “Dự Án” là Dự Án [ ] tại [ ].  

    1.9  “Hợp đồng” là Hợp đồng đầu tư Dự Án, có sử dụng đất tại tỉnh [ ] để thực hiện Dự Án được ký kết giữa Bên A và Bên B.

    1.10  “Hồ sơ yêu cầu” hoặc “HSYC” là toàn hộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu, bao gồm các yêu cầu cho một Dự Án làm căn cứ pháp lý cho Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư; là căn cứ đàm phán và ký kết Hợp đồng.

    1.11  “Hồ sơ đề xuất” hoặc “HSĐX” là toàn bộ tài liệu được Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu để đề xuất thực hiện đầu tư Dự Án theo yêu cầu của Hồ sơ yêu cầu.

    1.12  “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “Tháng” được hiểu là tháng dương lịch.

    1.13  “Pháp luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    1.14  “Rủi ro” là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.

  • Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên

    2.1.  Hồ sơ Hợp đồng:

    Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết Hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu sau:

    a)  Biên bản đàm phán thực hiện Hợp đồng;

    b)  Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; 

    c)  HSĐX của Nhà đầu tư;

    d)  HSYC của Bên mời thầu;

    e)  Các tài liệu khác có liên quan...

    2.2.  Thứ tự ưu tiên:

    Tài liệu cấu thành nên Hợp đồng có quan hệ thống nhất, nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành Hợp đồng để xử lý vấn đề không thống nhất được quy định như sau:

    a) Biên bản đàm phán thực hiện Hợp đồng;

    b) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    c) HSĐX của Nhà đầu tư;

    d) HSYC của Bên mời thầu;

    e) Các tài liệu khác có liên quan…

  • Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng

    3.1.  Thời gian thực hiện Hợp đồng

    3.1.1.  Bên B phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong vòng [ ] ngày kể từ ngày Bên B nhận được quyết định giao đất/cho thuê đất và được Bên A bàn giao trên thực địa toàn bộ khu đất đề thực hiện Dự Án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    3.2.  Tiến độ thực hiện Hợp đồng

    3.2.1.  Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B phải lập bản tiến độ thực hiện đầu tư Dự Án chi tiết để gửi cho Bên A trong vòng 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực và cam kết thực hiện đúng tiến độ đề ra.

    3.2.2.  Trong quá trình thực hiện đầu tư Dự Án, nếu phát sinh những tình huống có thể gây ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện đầu tư Dự Án của Bên B, Các Bên sẽ trao đổi về mức độ ảnh hưởng và thống nhất hướng giải quyết.

    3.3.  Gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng

    Bên A và Bên B sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

    -  Do Sự kiện bất khả kháng.

    -  Các trường hợp khác theo thỏa thuận của Các Bên và quy định của Hợp đồng, pháp luật.

    3.4.  Khắc phục tiến độ chậm trễ:

    Khi tiến độ thực hiện đầu tư đã bị chậm so với bản tiến độ đã được cảc bên thống nhất mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 3 Điều này.

  • Điều 4. Mục tiêu, phạm vi, quy mô và tổng chi phí thực hiện Dự Án

    4.1.  Mục tiêu của Dự Án:

    4.1.1.  Xây dựng tổ hợp sân golf với các trang thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu golf đáp ứng các yêu cầu của sân thể thao tổ chức các giải đấu golf quốc tế và là cơ sở luyện tập, thi đấu golf chuyên nghiệp.

    4.1.2.  Tạo một quần thể du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí cao cấp, đạt tiêu chuẩn quốc tế, là một trong những trung tâm du lịch vùng [ ], tăng khả năng đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí của các đối tượng khách trong và ngoài nước.

    4.2.  Phạm vi thực hiện Dự Án:

    -  Địa điểm thực hiện Dự án: Thuộc địa phận [ ].

    -  Ranh giới quy hoạch như sau: [ ]

    4.3.  Quy mô Dự án

    Dự Án Sân Golf [ ] được xây dựng trên khu đất quy hoạch có diện tích sử dụng đất tổng cộng là [ ] ha; bao gồm các khu chức năng:

    -  Khu vực đất xây Dụng sân golf 36 lỗ là: [ ] ha;

    -  Đất phụ trợ sân Golf là: [ ]ha.Việc xây dựng các công trình phụ trợ sân Golf phải đảm bảo các quy định hiện nay.

    (Chi tiết theo Quyết định số [ ] ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] của [ ] V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng sân golf [ ] thuộc Khu phức hợp tại [ ], Tỷ lệ 1/500).

    Trường hợp nếu có thay đổi so với quy hoạch được duyệt, Nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục, trình tự đề nghị điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật và triển khai thục hiện Dự án theo quy mô Dự án điều chình được phê duyệt.

    4.4.  Tổng chi phí thực hiện Dự Án:

    Tổng chi phí thực hiện Dự Án theo Đề án được lập là [ ] VNĐ ([ ] đồng) (không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất), trong đó: [ ]

    4.5.  Giá trị nộp ngân sách nhà nước: [ ] VNĐ ([ ] đồng)

    4.6.  Trường hợp quy mô Dự Án được điều chỉnh theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật, Các Bên sẽ thỏa thuận lại các khoản nộp ngân sách nhà nước cho phù hợp.

  • Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư (Bên B)

    5.1.  Quyền của Bên B:

    5.1.1.  Được yêu cầu Bên A và các cơ quan có liên quan cung cấp các thông tin phục vụ việc triển khai thục hiện Dự Án.

    5.1.2.  Được yêu câu Bên A bàn giao khu đất thực hiện Dự Án theo đúng diện tích và tiến độ đã quy định trong Hợp đồng.

    5.1.3.  Được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    5.1.4.  Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (“Giấy chứng nhận”) đối với các thửa đất thuộc Dự Án theo quy định của pháp luật.

    5.1.5.  Được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

    5.1.6.  Thực hiện các quyền khác theo quy định của Hợp đồng và của pháp luật.

    5.2.  Nghĩa vụ của Bên B:

    5.2.1.  Tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư.

    5.2.2.  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành. 

    5.2.3.  Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    5.2.4.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

  • Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bao gồm Bên A và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác trên địa bàn tỉnh [ ])

    6.1.  Quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

    Tạm ngừng hoặc chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B triển khai thực hiện không đúng theo các điều khoản đã cam kết trong Hợp đồng, HSYC; HSĐX.

    6.2.  Nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

    6.2.1.  Bàn giao trên thực địa mặt bằng khu đất thực hiện Dự Án cho Bên B theo đúng tiến độ quy định tại Hợp đồng.

    6.2.2.  Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Bên B trong quá trình thực hiện Dự Án

    6.2.3.  Ưu tiên lựa chọn Bên B là đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại Dự Án.

    6.2.4.  Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và của pháp luật.

  • Điều 7. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng

    7.1.  Bêu B có nghĩa vụ cung cấp bảo đảm thực hiện Hợp đồng theo hình thức, giá trị và thời hạn như sau:

    7.1.1.  Hình thức đảm bảo Hợp đồng: Bên B cung cấp một bảo đảm thực hiện Hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng séc tại thời điểm ký Hợp đồng.

    7.1.2.  Giá trị đảm bảo thực hiện Hợp đồng: [ ] VNĐ ([ ] đồng).

    7.2.  Bên B không được hoàn trả bảo đảm Hợp đồng trong trường hợp sau đây:

    7.2.1.  Vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng mà không do lỗi của Bên A hoặc không do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không do Sự kiện bất khả kháng.

  • Điều 8. Nộp ngân sách nhà nước

    8.1  Giá trị nộp ngân sách nhà nước: bên B phải nộp vào ngân sách nhà nước số tiền là [ ] VNĐ ([ ] đồng).

    8.2  Bên B có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết nộp ngân sách nhà nước theo đúng tiến độ và giá trị nêu trên.

    8.3  Quy trình, thủ tục nộp ngân sách thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách.

  • Điều 9. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; thời hạn sử dụng đất

    9.1.  Tiến độ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Theo thông báo của cơ quan thuế phù hợp với quy định của pháp luật.

    9.2.  Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ thời điểm được cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất/cho thuê đất thực hiện Dự Án.

  • Điều 10. Bàn giao mặt bằng xây dựng

    10.1.  Bên A có trách nhiệm bàn giao toàn bộ mặt bằng, ranh giới khu đất thực hiện đầu tư xây dụng Dự Án cho Bên B trong khoảng thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Dự Án được phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư.

    10.2.  Trường hợp Bên A không bàn giao mặt bằng khu đất thực hiện đầu tư Dự Án cho Bên B theo đúng tiến độ thì thời gian chậm bàn giao sẽ được cộng thêm thời gian thực hiện Dự Án của Bên B.

  • Điều 11. Cổ vật phát hiện tại khu vực Dự Án

    Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật. công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực Dự Án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  • Điều 12. Quản lý chất lượng công trình và chuyển giao công trình thuộc Dự Án

    12.1.  Quản lý chất lượng công trình

    12.1.1.  Bên B phải tổ chức thực hiện dự án theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đã được nêu trong HSYC, HSĐX, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về thiết kế công trình xây dựng của Việt Nam.

    12.1.2.  Bên B phải thực hiện các quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.

    12.2.  Chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật (nếu có)

    Các công trình hạ tầng kỹ thuật được chuyển giao tại Dự Án (nếu có) sẽ được Bên B chuyển giao cho Bên A theo quy định của pháp luật hiện hành.

  • Điều 13. Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

    Khi triển khai Dự Án đầu tư. Bên B phải thực hiện nghiêm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

  • Điều 14. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

    14.1.  Hợp đồng sẽ được sửa đổi. bổ sung trong những trường hợp sau:

    -  Bị ảnh hưởng bởi những sự kiện bất khả kháng;

    -  Được cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh quy hoạch;

    -  Các trường hợp khác theo thỏa thuận của Các Bên, theo quy định của Hợp đồng và của pháp luật.

    14.2.  Nội dung sửa đổi, bổ sung Hợp đồng sẽ được hai bên đàm phán, ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng làm cơ sở thực hiện.

  • Điều 15. Bảo hiểm các công trình thuộc Dự Án

    Bên B phải mua bảo hiểm công trình, hạng mục công trình thuộc Dự Án theo quy định của pháp luật hiện hành.

  • Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng

    16.1.  Rủi ro:

    16.1.1.  Trừ trường hợp do lỗi Bên A hoặc rủi ro phát sinh do Sự kiện bất khả kháng, Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với những rủi ro trong quá suốt quá trình thực hiện Dự Án theo quy định tại Hợp đồng này.

    16.1.2.  Bồi thường rủi ro:

    -  Bên B bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên A đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát do hành vi cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên B.

    -  Bên A phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên B đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên A.

    16.2.  Sự kiện bất khả kháng:

    16.2.1.  Sự kiện bất khả kháng: 

    “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc Các bên trong Hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

    Để làm rõ, Các Bên thống nhất rằng, trường hợp Bên B không được cơ quan nhà nưóc có thẩm quyền ban hành quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư Dự Án là Sự kiện bất khả kháng.

    Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của Hợp đồng, trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các Sự kiện bất khả kháng.

    16.2.2.  Thông báo về Sự kiện bất khả kháng

    Khi đã thông báo, Bên đó sẽ được miễn thực hiện nghĩa vụ trong thời gian mà Sự kiện bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ. Các hậu quả của Sự kiện bất khả kháng:

    -  Khi Bên B bị cản trở thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng do Sự kiện bất khả kháng mà đã thông báo theo quy định, thì Bên B có quyền kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này;

    -  Trong khoảng thời gian không thể thục hiện Dự Án do Sự kiện bất khả kháng, Bên B theo hướng dẫn của Bên A sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng trong hoàn cảnh thực tế cho phép và sẽ tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng.

    -  Trong trường hợp quá 90 (chín mươi) ngày kể từ thời điểm phát sinh Sự kiện bất khả kháng mà Các bên không thể khắc phục, Hợp đồng này sẽ tự động được chấm dứt (trừ trường hợp Các bên có thỏa thuận khác tại thời điểm phát sinh Sự kiện bất khả kháng), trong trường hợp này, Bên A có trách nhiệm thực hiện và/hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền hoàn trả cho Bên B các chi phí mà Bên B đã nộp vào ngân sách nhà nưóc theo quy định của pháp luật.

  • Điều 17. Vi phạm Hợp đồng Dự Án

    17.1.  Các sự kiện vi phạm Hợp đồng Dự án của Bên B:

    17.1.1.  Vi phạm về thời hạn thực hiện Hợp đồng mà không phải do Sự kiện bất khả kháng, không do lỗi của Bên A gây ra. Trong trường hợp này, nếu trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phải kết thúc việc đầu tư xây dựng Dự Án theo quy định tại Hợp đồng và/hoặc Bản tiến độ do Bên A xác nhận mà Bên B chưa hoàn thành việc thi công các công trình xây dựng thuộc Dự Án (bao gồm cả thời gian gia hạn) (“Ngày đến hạn”) thì Bên B phải chịu phạt 0,05% (không phẩy không năm phần trăm) giá trị khối lượng chậm tiến độ.

    17.1.2.  Các vi phạm khác liên quan đến nghĩa vụ tài chính, môi trường...thì Bên B sẽ chịu phạt theo quy định của pháp luật liên quan.

    17.2.  Các sự kiện vi phạm Hợp đồng của Bên A:

    17.2.1.  Trong trường hợp này, Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho Bên B.

    17.2.2.  Ngoài ra, khoảng thời gian Bên A vi phạm Hợp đồng sẽ được tính bù vào thời gian thực hiện Hợp đồng của Bên B.

  • Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

    18.1.  Tạm ngừng Hợp đồng bởi Bên A.

    18.1.1.  Tạm ngừng Hợp đồng bởi Bên A:

    a)  Bên A được quyền tạm ngừng Hợp đồng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

    -  Bên B thực hiện đầu tư chậm so với tiến độ đã cam kết quá 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ thời điểm phải hoàn thành công việc theo tiến độ được ghi nhận tại bản tiến độ do Các Bên thống nhất.

    -  Chậm nộp tiền sử dụng đất quá 03 (ba) tháng theo quy định tại Hợp đồng này.

    -  Xảy ra các Sự kiện bất khả kháng.

    -  Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

    b)  Bên A sẽ thông báo tạm ngừng Hợp đồng cho Bên B biết trước ngày ngừng Hợp đồng tối thiểu 10 (mười) ngày. Bên B chịu trách nhiệm về việc Bên A tạm ngừng Hợp đồng và sẽ không được bù khoảng thời gian tạm ngừng Hợp đồng trừ trường hợp do bất khả kháng.

    18.1.2.  Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A

    a)  Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:

    -  Bên B bị phá sản, giải thể; bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản.

    -  Các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

    b)  Bên A sẽ thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng cho Bên B biết trước khi chấm dứt Hợp đồng tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước ngày chấm dứt Hợp đồng. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng.

    18.1.3.  Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A:

    -  Bên B thực hiện thanh lý hợp đồng, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật.

    18.2.  Tạm ngừng Hợp đồng bởi Bên B:

    18.2.1.  Bên B tạm ngừng Hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

    -  Xảy ra các Sự kiện bất khả kháng.

    -  Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

    18.2.2.  Bên B thông báo tạm ngừng Hợp đồng cho Bên A biết trước ngày ngừng Hợp đồng tối thiểu 30 (ba mươi) ngày. Trong trường hợp này, Bên B được bù khoảng thời gian tạm ngừng Hợp đồng vào thời gian thực hiện Hợp đồng.

    18.2.3.  Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:

    a)  Bên B có thể chấm dứt Hợp đồng nếu sau khi Bên B tạm ngừng Hợp đồng mà Bên A vẫn không thực hiện việc bàn giao mặt bằng trong khoảng thời gian theo thông báo của Bên B.

    b)  Bên B sẽ thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng cho Bên A biết trước khi chấm dứt Hợp đồng tối thiếu 30 (ba mươi) ngày.

    18.2.4.  Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B:

    Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Khoản 18.2 Điều này. Bên A và Bên B sẽ thống nhất lựa chọn một đơn vị tư vấn trung gian kiểm tra, tính toán toàn bộ khối lượng, giá trị công việc đã được Bên B thực hiện. Bên A có trách nhiệm hoàn trả cho Bên B các chi phí mà Bên B đã triển khai thực hiện Dự Án trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

  • Điều 19. Giải quyết tranh chấp

    Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Các Bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết trên tinh thần thiện chí và xây dựng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, Các Bên có thể đưa vụ tranh chấp ra giải quyết tại tổ chức Trọng tài hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

  • Điều 20. Thu hồi đất do vi phạm pháp Luật về đất đai

    20.1.  Nhà nước thu hồi đất đã giao cho Bên B và/hoặc cho Bên B thuê để thục hiện Dự Án trong các trường hợp sau:

    20.1.1.  Bên B không sử dụng đất để thực hiện Dự Án trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liên tục kể từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định giao/cho thuê đất thực hiện Dự Án và Bên B nhận bàn giao đất trên thực địa từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc

  • Điều 21. Thanh lý Hợp đồng

    21.1.  Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp: 

    -  Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng đã ký;

    -  Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Hợp đồng này.

    21.2.  Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp đồng bị chấm dứt.

  • Điều 22. Điều khoản chung

    22.1.  Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này.

    22.2.  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    22.3.  Hợp đồng này gồm 22 (hai mươi hai) Điều, 16 (mười sáu) trang, được lập thành 10 (mười) bản Bên A giữ 06 (sáu) bản, Bên B giữ 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau làm cơ sở để triển khai thực hiện./.