cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Thỏa Thuận Nguyên Tắc Về Đầu Tư Xây Dựng Khu Đô Thị Phức Hợp (Khu Trung tâm thương mại, Khách sạn, Căn hộ cao tầng, Cao ốc văn phòng)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: mdDZ0C03nB
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 7 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


THỎA THUẬN NGUYÊN TẮC

Thỏa thuận nguyên tắc (“Thỏa thuận”) này được lập ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa các bên sau đây:

I.  [CƠ QUAN]

  • Địa chỉ:  [ ]
  • Điện thoại:  [ ]
  • Fax:  [ ]
  • Đại diện bởi:   Ông [ ], Chức vụ: [ ]

(Sau đây gọi tắt là”Bên A”)

II.  [CÔNG TY]

  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thoại: [ ]
  • Fax: [ ]
  • Đại diện bởi:   Ông [ ], Chức vụ: [ ]

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

A.  Bên A đang có chủ trương mời gọi các nhà đầu tư có năng lực để tham gia phát triển dự án Khu phức hợp đô thị - sân golf [ ] với quy mô diện tích [ ]ha tọa lạc tại  [ ], quận [ ], thành phố [ ] (sau đây gọi tắt là”Dự án”).

B.  Bên B là một doanh nghiệp có năng lực tài chính vững mạnh, có kinh nghiệm phát triển các dự án cùng chủng loại và mong muốn đầu tư vào dự án nêu trên.

Do vậy, Các Bên thống nhất ký kết Thỏa thuận này để quy định các điều kiện và nguyên tắc hợp tác phát triển dự án do Bên A chủ trương mời gọi đầu tư với những nội dung chính sau đây:

  • Điều 1. Định nghĩa

    1.1  “Khu đất” là khu đất có diện tích [ ]ha tọa lạc tại [ ], quận [ ], thành phố [ ].

    1.2  “Dự án” là dự án được phép xây dựng một khu phức hợp bao gồm Khu Trung tâm thương mại - khách sạn - căn hộ cao tầng - cao ốc văn phòng (có tầng cao trung bình khoảng [ ] tầng), khu biệt thự, nhà liên kề, sân golf 27 lỗ tiêu chuẩn quốc tế, dịch vụ vui chơi giải trí do Bên B chủ trương đầu tư và được chấp thuận bởi Bên A; dự án có diện tích [ ]ha với phạm vi được xác định theo Sơ đồ ranh giới sử dụng đẩt được đính kèm Thỏa thuận này.

    1.3  “Chủ đầu tư” là Công ty [ ] hoặc công ty liên kết với Bên B được thành lập theo pháp luật của Việt Nam thuộc quyền sở hữu của Bên B để làm chủ đầu tư dự án.

  • Điều 2. Mục tiêu và quy mô Dự án

    2.1  Mục tiêu dự án:

    2.1.1.  Xây dựng thành phố vườn ươm công nghệ thông tin quốc tế.

    2.1.2.  Phát triển khu trung tâm thương mại - khách sạn - căn hộ cao cấp (có tầng cao khoảng [ ] tầng), khu biệt thự, trường quốc tế, trung tâm thể thao, các dịch vụ vui chơi, giải trí phục vụ du khách trong và ngoài nước.

    2.1.3.  Xây dựng sân gôn 27 lỗ tiêu chuẩn PGA.

    2.2  Quy mô dự án: Tổng vốn đầu tư cho toàn bộ dự án này được ước tính trên [ ] VNĐ (bằng chữ: [ ] đồng). Quy mô vốn đầu tư thực tế được xác định và thể hiện rõ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xin cấp Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư của Dự án.

  • Điều 3. Chi phí và thanh toán

    3.1  Tiền thuê đất và mặt nước:

    3.1.1.  Tiền thuê đất và mặt nước đối với diện tích khoảng [ ]ha nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về đất đai trong thời gian [ ] năm sẽ là [ ] VNĐ (bằng chữ: [ ] đồng)

    3.1.2.  Đối với phần diện tích khoảng [ ]ha dành cho việc xây dựng biệt thự và nhà liên kề, Bên B sẽ hợp tác với một (01) công ty khác để phát triển phần diện tích này.

    3.1.3.  Việc thanh toán tiền chuyển quyền sử dụng đất và thuê đất và mặt nước cho Bên A là việc thanh toán trọn gói cho toàn bộ Dự án.

    3.2  Tiến độ thanh toán: Phần chi phí quy định tại Điều 3.1.1 và 3.1.2 được Bên B thanh toán cho Bên A theo tiển độ như sau:

    3.2.1.  Đợt 01: [ ] VNĐ (bằng chữ: [ ] đồng) là tiền đặt cọc được Bên B thanh toán trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký Thoả thuận nguyên tắc này. Khoản tiền này sẽ đưọc ghi nhận là tiền thuê đất sau khi bên B nhận được Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư.

    3.2.2.  Đợt 02: [ ] VNĐ (bằng chữ: [ ] đồng) được trả trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi Bên B ký Hợp đồng thuê đất và địa điểm dự án được bàn giao chính thức.

    3.2.3.  Việc chuyển quyền sử dụng đất cho phần diện tích [ ]ha với giá trị ước tính khoảng [ ] VNĐ (bằng chữ: [ ] đồng) sẽ được công ty tham gia hợp thanh toán một lần cho Bên A trong vòng một (01) tháng sau khi các bên tham gia hợp tác nhận được Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư.

    3.3  Số tiền Bên B thanh toán cho Bên A được nộp vào tài khoản số [ ] tại ngân hàng [ ].

  • Điều 4. Trách nhiệm các bên

    4.1  Trách nhiệm của Bên A:

    4.1.1.  Thực hiện giải phóng mặt bằng, đền bù cho việc tái định cư, đấu nối cấp điện, cấp nước, viễn thông và hệ thống thu gom nước thải đến tường rào Dự Án và bàn giao toàn bộ khu đất theo diện tích đã xác định cho Bên B trong thời hạn [ ] tháng kể từ ngày Bên B nhận được Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư.

    4.1.2.  Trường hợp Bên A chậm trễ thời gian bàn giao khu đất trong thời hạn nêu trên, Bên A sẽ phải chịu phạt và thanh toán khoản phạt cho Bên B với lãi suất phạt là [ ]%/tháng.

    4.1.3.  Trong trường hợp Bên B nộp đủ hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư nhưng vẫn không được cấp Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B tất cả các khoản tiền đã nộp cộng khoản lãi suất theo mức lãi suất tương ứng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với khoảng thời gian kể từ ngày Bên B chuyển sổ tiền đó cho Bên A.

    4.2  Trách nhiệm của Bên B:

    4.2.1.  Trong thời hạn [ ] tháng kể từ ngày ký kết Thoả thuận nguyên tắc này, Bên B có nghĩa vụ triển khai, hoàn thành toàn bộ hồ sơ, thủ tục cần thiết và nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư.

    4.2.2.  Trong thời hạn [ ] tháng kể từ ngày Bên A chính thức bàn giao Khu đất (đã hoàn tất việc đền bù và giải phóng mặt bằng), Bên B phải tiến hành khởi công xây dựng Dự Án.

  • Điều 5. Hỗ trợ đầu tư

    5.1.  Đối với Bên A:

    Để hỗ trợ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B trong việc đầu tư vào Dự án, Bên A cam kết sẽ:

    5.1.1.  Hướng dẫn, hỗ trợ Bên B được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.

    5.1.2.  Chỉ đạo các sở, ban, ngành trực thuộc tạo mọi điều kiện tốt nhất cho Bên B để tiến hành các thủ tục pháp lý của dự án.

    5.1.3.  Ưu tiên xem xét cho Bên B thực hiện việc thi công công trình Trung tâm văn hóa thành phố tại khu đất khi Bên A có chủ trương đầu tư xây dựng; việc xem xét này sẽ dựa trên khả năng, tiến độ và chất lượng thi công các mục công trình của Bên B.

    5.1.4.  Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu Bên B chấp hành đúng pháp luật về đất đai và có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì Bên A sẽ tạo điều kiện ưu tiên cho Bên B được phép gia hạn thời hạn thuê đất thêm theo quy định pháp luật Việt Nam.

    5.2.  Đối với Bên B:

    5.2.1.  Mời các Quỹ đầu tư mạo hiểm trên thế giới đến cung cấp tài chính cho các công ty công nghệ thông tin vừa và nhỏ của Việt Nam.

    5.2.2.  Hỗ trợ thành phố [ ] đăng cai các giải thi đấu thể thao, du lịch, văn hóa quốc tế tại Việt Nam.

    5.2.3.  Tham gia các hoạt động từ thiện nhân đạo tại địa phương.

  • Điều 6. Hiệu lực của Thỏa thuận

    Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: 

    6.1  Các bên đồng ý chấm dứt Thỏa thuận bằng văn bản;

    6.2  Thỏa thuận này được thay thế bằng một thỏa thuận khác giữa các bên (phải được sự đồng ý chấp thuận giữa các bên);

    6.3  Khi một Bên vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Thoả thuận này nhưng không chịu khắc phục và do đó làm thiệt hại cho Bên kia, thì Bên bị vi phạm có quyền chấm dứt thực hiện Thoả thuận, đồng thời yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại cho mình.

  • Điều 7. Điều khoản chung

    7.1  Giấy Chứng Đăng Ký Đầu Tư cho dự án phải cho phép thực hiện các mục tiêu đưa ra cho dự án bao gồm quyền được bán biệt thự và bán căn hộ theo quy định của pháp luật, phát triển dự án theo thiết kế và quy hoạch được phê duyệt.

    7.2  Thoả thuận này được giải thích và thực hiện theo quy định của luật pháp Việt Nam.

    7.3  Mọi sửa đổi, bổ sung thỏa thuận này đều phải lập thành văn bản.

    7.4  Thỏa thuận này được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản tiếng Việt.