- Điều 1: Hạn mức tín dụng
- Điều 2: Lãi và phí
- Điều 3: Điều kiện giải ngân
- Điều 4: Trả nợ và trả nợ trước hạn
- Điều 5: Khẳng định và cam kết
- Điều 6: Sự kiện vi phạm
- Điều 7: Bồi hoàn
- Điều 8: Tiết lộ thông tin
- Điều 9: Thanh toán bù trừ
- Điều 10: Xác nhận và quyết định
- Điều 11: Chuyển nhượng và chuyển giao
- Điều 12: Miễn trừ
- Điều 13: Luật áp dụng và thẩm quyền xét xử
- Điều 14: Thông báo
- Điều 15: Ngôn ngữ
Ngày 27/4/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM (gọi tắt là NĐ_Ngân hàng HKBBank) đã cho BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm (gọi tắt là BĐ_Công ty Hoa Thêm) vay theo theo hợp đồng tín dụng số 0027/11/KUNN với số tiền là 1.500.000.000 đồng, thời hạn vay là 12 tháng, lãi suất thỏa thuận trong hạn tại thời điểm vay là 22,4%/năm, lãi suất quá hạn là 150% của lãi suất trong hạn và được điều chỉnh 03 tháng một lần theo lãi suất quy định của NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM tại thời điểm điều chỉnh. Thực hiện hợp đồng tín dụng này ngày 22/10/2011 NĐ_Ngân hàng TMCP PT thành phố HCM đã giải ngân số tiền 1.500.000.000 đồng cho bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm. Để bảo đảm cho khoản vay, bị đơn BĐ_Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoa Thêm đã thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở tọa lạc tại số 34 đường 36, khu phố 8, phường LĐ, quận TĐ, thành phố HCM theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 74/2002 do UBND quận TĐ cấp ngày 29/3/2002 thuộc quyền sở hữu của bà LQ_Phạm Thị Kim Bánh, Hợp đồng thế chấp ngày 27/4/2011 được công chứng tại Phòng công chứng số 4, thành phố HCM cùng ngày 27/4/2011.
Trong đơn khởi kiện ngày 22/3/2012 và tại các bản tự khai, đại diện nguyên đơn - ông Trương Văn Rực trình bày: Ngày 20/01/2011 NĐ_Ngân hàng Phú An chi nhánh 11 (viết tắt là NHPA - CN 11) ( sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Phú An) phòng giao dịch Nguyễn Trọng Tuyển có ký với ông BĐ_Vũ Quang Thịnh và bà BĐ_Nguyễn Thụy Ái Diệu hợp đồng tín dụng số LAV -201100056 với nội dung cụ thể: - Số tiền cho vay: 850.000.000 đồng - Thời hạn vay:12 tháng kể từ ngày 21/01/2011 - Lãi suất trong hạn: 18%/năm - Lãi suất quá hạn: tội đa 150% lãi suất trong hạn. - Hạn trả nợ cuội cùng: 21/01/2012. - Mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Theo đơn kiện ngày 16/3/2012 và lời trình bày của đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn tại Tòa, thì nguyên đơn đã cho bị đơn vay số tiền 2.900.000.000 (hai tỷ chín trăm triệu) đồng, bằng hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số BTR.DN. 05.24.0211 ngày 25/02/2011 và được giải ngân bởi “Khế ước nhận nợ số 02” ngày 01/9/2011. Thời hạn vay là theo Khế ước nhận nợ là 06 tháng, kể từ ngày ký. Lãi suất vay trong hạn là 21,54%/năm. Lãi suất vay này được điều chỉnh 03 tháng/lần. Lãi quá hạn là 150% lãi suất trong hạn. Tài sản đảm bảo cho hợp đồng tín dụng này là “Quyền sở hữu nhà ở, tọa lạc tại số 45 đường 2, phường Z, quận GV, Thành phố HCM, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 14671/2003 do Ủy ban nhân dân quận GV cấp cho ông LQ_Nguyễn Xuân Sáng và bà LQ_Ngô Thị Loan ngày 30/10/2003, theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người thứ 3 được ký giữa nguyên đơn và ông LQ_Nguyễn Xuân Sáng, bà LQ_Ngô Thị Loan (người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan).
Theo đơn khởi kiện ngày 10/01/2012 và các bản tự khai đại diện nguyên đơn – bà Nguyễn Thị Ngọc Phương trình bày: Vào ngày 20/2/2009, NĐ_Ngân hàng Bình Minh – chi nhánh BT (sau đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Bình Minh chi nhánh BT) có ký hợp đồng tín dụng số 6200 – LAV-200900188 và hợp đồng thế chấp tài sản số 6200 –LCP-200900166 với nội dung cụ thể sau: - NĐ_Ngân hàng Bình Minh chi nhánh BT cho vợ chồng ông BĐ_Lã Nguyên Khởi và bà BĐ_Phạm Thị Hoàng Lan vay số tiền là 800.000.000 đ - Mục đích vay: Bổ sung vốn lưu động mua bán, cho thuê băng đóa hình, đại lý Internet - Thời hạn vay: 11 tháng kể từ ngày 25/02/2009 đến ngày 20/01/2010. - Lãi suất cho vay 0,875% %/tháng(10,5%/năm); Lãi suất nợ quá hạn là 150% lãi suất cho vay trong hạn.
NĐ_Ngân hàng TMCP XNK VN - Chi nhánh HB yêu cầu BĐ_Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Vân Lâm trả nợ theo các hợp đồng đã ký như sau: Hợp đồng tín dụng (cho vay theo hạn mức) số 1007-LAV-200901350 ngày 16/09/2009; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng tín dụng (Lần 1,2,3,4) ngày 18/12/2009, ngày 18/12/2009, 14/10/2010, ngày 28/3/2011, ngày 27/5/2011; Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ (Lần 30) số 1007-LDS-201102413 ngày 03/06/2011 Số tiền vay: 38.000 USD. Công ty bán toàn bộ ngoại tệ giải ngân sang VNĐ và chuyển vào TKTG theo thông tư số 25/2009/NHNN ngày 15/12/2009. Thời hạn vay: 03 tháng, kể từ ngày 03/06/2011 đến ngày 03/09/2011.