cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HOÁ - vào siêu thị

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: vCebDSFJTI
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 39 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
17/2011/KDTM-ST
21-09-2011
Sơ thẩm
17/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 24/5/2007, Chi nhánh NĐ_Công Ty TNHH Công Nghệ Di Động Minh Phát (Tp. HN) và BĐ_Công Ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ Quốc Thanh ký hợp đồng nguyên tắc bán hàng qua đó xác lập quan hệ đại lý giữa “Bên bán” là NĐ_Công Ty Minh Phát với “Bên mua” là BĐ_Công Ty Quốc Thanh. Trong quá trình giao dịch, NĐ_Công Ty Minh Phát đã tiến hành bán hàng hóa, giao hóa đơn bán hàng, thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, các khoản giảm trừ khác theo đúng cam kết trong hợp đồng nguyên tắc, nhưng BĐ_Công Ty Quốc Thanh không thanh toán tiền theo đúng thỏa thuận. Ngày 31/05/2009, hai bên ký Biên bản xác nhận công nợ xác định BĐ_Công Ty Quốc Thanh còn nợ số tiền mua hàng là 849.207.974 đồng, NĐ_Công Ty Minh Phát đã liên tục gửi công văn yêu cầu thanh toán khoản nợ tới hạn nhưng không nhận được sự phản hồi và hợp tác thanh toán từ BĐ_Công Ty Quốc Thanh. Ngày 18/03/2010, hai bên có lập biên bản thống nhất giảm trừ cho BĐ_Công Ty Quốc Thanh 285,286,680 đồng, còn phải trả 563.921.294 đồng, nhưng cho đến nay vẫn chưa thanh toán. Nay yêu cầu BĐ_Công Ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ Quốc Thanh thanh toán số tiền còn nợ là 563.921.294 đồng và tiền lãi phát sinh là 119.072.697 đồng, tổng cộng là 682.993.991 đồng khi bản án có hiệu lực pháp luật.

17/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
21-09-2011
Sơ thẩm
17/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 24/5/2007, Chi nhánh NĐ_Công ty TNHH công nghệ di động APP (Thành phố HN) và BĐ_Công ty TNHH thương mại - dịch vụ Phúc Lộc ký hợp đồng nguyên tắc bán hàng qua đó xác lập quan hệ đại lý giữa “Bên bán” là NĐ_Công ty APP với “Bên mua” là BĐ_Công ty Phúc Lộc. Trong quá trình giao dịch, NĐ_Công ty APP đã tiến hành bán hàng hóa, giao hóa đơn bán hàng, thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, các khoản giảm trừ khác theo đúng cam kết trong hợp đồng nguyên tắc, nhưng BĐ_Công ty Phúc Lộc không thanh toán tiền theo đúng thỏa thuận.

15/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
29-07-2011
Sơ thẩm
15/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 16/12/2010 NĐ_Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Trung Dũng (gọi tắt là NĐ_Công ty Trung Dũng) và BĐ_Công ty cổ phần truyền thông Minh Hằng (gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Hằng) ký hợp đồng kinh tế số P063/HĐKT 2010 về việc mua hàng hóa là thiết bị viễn thông, hệ thống điện thoại hội nghị SoundStation 2 Conference phone, non- expandable, widisplay, số lượng là 8 cái với tổng trị giá của hợp đồng là 4,567.20 USD (bốn ngàn năm trăm sáu mươi bảy đô la mỹ và hai mươi cent) bao gồm VAT 10%, tương đương với 96.550.608 đồng Việt Nam (chín mươi sáu triệu năm trăm năm mươi nghìn sáu trăm lẻ tám đồng)

35/2010/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
02-08-2010
Sơ thẩm
35/2010/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 12/6/2008, NĐ_Công ty cổ phần đầu tư Sinh An và BĐ_Công ty cổ phần Hà My ký hợp đồng thầu lắp máy. Theo hợp đồng thì NĐ_Công ty Sinh An giao cho BĐ_Công ty cổ phần Hà My lắp ráp 01 máy hút cát Giá trị của hợp đồng là 145 triệu đồng, bao gồm cả việc hòan thành máy và chuyển giao công nghệ tại QT. Trong hợp đồng qui định những quyền và nghĩa vụ của hai bên. Sau khi ký hợp đồng, hai bên đã tiến hành lắp ráp máy, giao tiền. Ngày 24/7/2008, BĐ_Công ty cổ phần Hà My đã giao máy cho NĐ_Công ty Sinh An và sau đó thì xảy ra tranh chấp về chất lượng máy và số tiền đã giao.

02/2010/KDTM-GĐT
21-01-2010
02/2010/KDTM-GĐT

Ngày 24/7/2003, BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự (nay là BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Nga Lự theo Quyết định số 998/QĐ_BXD ngày 12/5/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc cổ phần hóa) và NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh ký Hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT/2003 kèm theo các phụ lục hợp đồng với nội dung (tóm tắt): NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh cung cấp cho BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tấm trần nhựa; Dây chuyền sản xuất phụ kiện PVC và các hệ thống điện động lực, hệ thống nước làm mát, hệ thống khí nén dùng cho các Dây chuyền trên, tổng giá trị hợp đồng là 212.304 USD; thời gian giao hàng là 45 ngày; thời gian đưa Dây chuyền vào hoạt động là 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.