- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng liên doanh
- Loại vụ việc: Phúc thẩm
- Số hiệu: 174/2006/KDTM-PT
- Ngày tuyên án: 11-09-2006
- Kết quả vụ việc: Giữ nguyên bản án sơ thẩm
-
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH thành lập công ty cổ phần (MS 01)
Ngôn ngữ: -
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH thành lập công ty TNHH (MS 02)
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập công ty kinh doanh dịch vụ sân gôn)/ Joint Venture Contract (golf course)
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập trung tâm đào tạo kỹ năng)/ Joint Venture Contract
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập công ty Logistics)/ Joint Venture Contract
Ngôn ngữ:
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 1 Điều 275)
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Bộ luật Dân sự số 44-L/CTN ngày 28/10/1995 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực)
- Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 7)
- Thông tư số 06/2004/TT-NHNN ngày 27/09/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn về tín dụng nội bộ hợp tác xã (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 5 Phần I)
531/2007/KDTM-ST Sơ thẩm Kinh doanh thương mại
- 3349
- 54
11/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3273
- 118
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hợp đồng liên doanh này được Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp Giấy phép đầu tư số 648/GP ngày 28/07/1993. Tổng số vốn đầu tư là 10.481.300 USD, trong đó vốn pháp định là 9.481.300USD. Bên Việt Nam góp 45% vốn pháp định gồm quyền sử dụng đất trong 4,5 năm đầu và một phần máy móc thiết bị; bên nước ngoài góp 55% vốn pháp định bằng dây chuyền thiết bị máy móc sản xuất băng từ. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 20 năm.
13/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1411
- 49
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác trồng 250 ha rừng Tràm bông vàng để làm nguyên liệu giấy trong năm 1998 tại huyện BL, tỉnh BP (địa bàn đất rừng do Lâm Trường Minh Đức quản lý); thời hạn hợp tác là 20 năm, chia làm 03 chu kỳ khai thác; bên NĐ_Công ty Thành Đô góp 10% của tổng vốn đầu tư và quyền sử dụng đất trong suốt thời gian hợp tác. BĐ_Công ty NAKACHI góp 90% của tổng vốn đầu tư; NĐ_Công ty Thành Đô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý toàn bộ các công đoạn kỹ thuật từ khâu khai hoang, gieo trồng, chăm sóc cho đến khi thu hoạch; BĐ_Công ty NAKACHI chịu trách nhiệm chuyển vốn theo đúng tiến độ công việc thực hiện trồng và chăm sóc rừng hàng năm theo lịch chuyển tiền hai bên đã thoả thuận. Mọi vướng mắc giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng hoà giải, nếu không hoà giải được sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, BĐ_Công ty NAKACHI chỉ chuyển cho NĐ_Công ty Thành Đô được 489.834.000 đồng.