- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3911 - Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulphua, polysulphon và các sản phẩm khác đã nêu trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh.
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
-
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 650/TB-TCHQ ngày 25/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất ngâm da (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 575/TB-TCHQ ngày 21/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất đóng rắn cho nhựa epoxy (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 294/TB-TCHQ ngày 12/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất tăng độ chống thấm nước cho vải (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 7034/TB-TCHQ ngày 31/07/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa Poly từ dầu mỏ, dạng lỏng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 6616/TB-TCHQ ngày 21/07/2015 Về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dung môi để sản xuất hóa chất (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5982/TB-TCHQ ngày 01/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Dạng nguyên sinh Polyurethane (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4630/TB-TCHQ ngày 22/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất tẩy các loại (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4388/TB-TCHQ ngày 14/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyme mạch vòng của aldehyt dạng bột, dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn bột tĩnh điện (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4243/TB-TCHQ ngày 11/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Copolyme amide dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4197/TB-TCHQ ngày 08/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3774/TB-TCHQ ngày 24/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Bột phân tán (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3209/TB-TCHQ ngày 10/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sodium Naphthalene FDN (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 2540/TB-TCHQ ngày 25/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất trợ lắng dùng trong xử lý nước ngành giấy (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1523/TB-TCHQ ngày 14/02/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất pha keo NO CSS-68HF (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 747/TB-TCHQ ngày 28/01/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polyamin dạng lỏng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15189/TB-TCHQ ngày 23/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu dung môi dùng để pha chế mực in (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15187/TB-TCHQ ngày 23/12/2014 Về kết quả phân loại đối với dung môi dùng để pha chế mực in xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15188/TB-TCHQ ngày 23/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa là dung môi dùng để pha chế mực in xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 14475/TB-TCHQ ngày 03/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất trợ lọc dùng xử lý nước thải công nghiệp (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13852/TB-TCHQ ngày 17/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Polyisocyanate nguyên sinh, dạng lỏng xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13487/TB-TCHQ ngày 06/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa từ dầu mỏ, dạng hạt tròn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13477/TB-TCHQ ngày 06/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nguyên liệu sản xuất phụ gia dùng trong xây dựng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13107/TB-TCHQ ngày 29/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Polyaromatic sulfonate nguyên sinh công nghiệp dệt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12618/TB-TCHQ ngày 16/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Nhựa amino dạng nguyên sinh xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11539/TB-TCHQ ngày 23/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chế phẩm chống oxy hóa CA1-002 SOVMER TMQ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11499/TB-TCHQ ngày 19/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là NL31 Chất trợ HARDENER AB-1000 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
BAYHYDUR eco 701-90: polyisocyanate dùng cho nghành sơn... (mã hs bayhydur eco 70/ mã hs của bayhydur eco) |
Chất cô đặc Polyisocyanurate nguyên sinh... (mã hs chất cô đặc pol/ mã hs của chất cô đặc) |
DESMODUR L75 (Aromatic polyisocyanate trong dung môi ethyl acetate, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 75.1%).PTPL theo CV 1780/KĐHQ-NV ngày 27.09.2019... (mã hs desmodur l75 a/ mã hs của desmodur l75) |
FIXALON HS: Poly(diallyldimethylam monium chloride) nguyên sinh dạng lỏng, 120kg/thùng.hàng mới 100%... (mã hs fixalon hs pol/ mã hs của fixalon hs) |
Hardener RFE(tiền polyisocyanate dựa trên hexamethylene diisocyanate(HDI) nguyên sinh,dạng lỏng)... (mã hs hardener rfeti/ mã hs của hardener rfe) |
IMPRANIL DL 3040: nhựa polyurethan dạng nguyên sinh dùng cho nghành sơn... (mã hs impranil dl 304/ mã hs của impranil dl) |
LUPASOL-P (Polyethyleneimine), (mã CAS: 9002-98-6, Là nguyên liệu để sản xuất các loại keo dùng trong công nghiệp). Hàng mới 100%... (mã hs lupasolp poly/ mã hs của lupasolp p) |
NAPHTHALENESULFONIC ACID- Natri poly[(naphthalenformaldehyt)sulphonat], dạng bột, KQ PTPL: 1950/TB-PTPL, ngày 28/07/2016.... (mã hs naphthalenesulf/ mã hs của naphthalenes) |
P-375 (Polyisocyanate, dạng lỏng) Cas 101-68-8; 626-86-8... (mã hs p375 polyisoc/ mã hs của p375 polyi) |
Synthetic Resin QM-9411... (mã hs synthetic resin/ mã hs của synthetic re) |
Trợ chất SP1045- Nhựa hydrocacbon dạng rắn (Theo KQPTPL số 917/PTPLHCM-NV)- hàng mới 100%... (mã hs trợ chất sp1045/ mã hs của trợ chất sp1) |
WATER DISPERSIBLE POLYISOCYANATE HX-200L 235kg, dạng lỏng, dùng trong công nghiệp sản xuất sơn gốc nước (có công dụng tăng độ cứng cho sơn); quy cách đóng gói: 235kg/drum x 8 drum. Hàng mới 100%... (mã hs water dispersib/ mã hs của water disper) |
Nước xử lý E-766... (mã hs nước xử lý e76/ mã hs của nước xử lý e) |
Chất keo bảo vệ |
nhựa phụ gia Urethan D-110N (dạng lỏng) |
Chất hoàn tất dùng trong ngành dệt AUXICOLOR FIJADOR LT120 |
Tiền polyurethane (=90%) trong dung môi hữu cơ xylen, toluen, etylacetat (=10%) |
BULAB 5819 (1000kg/bin): Chất để hoàn tất giấy BFL 5819 |
Chất ngâm da (PA-168) |
Chất đóng rắn cho nhựa epoxy (ARADUR 283 US), nguyên liệu sản xuất sơn |
Chất tăng độ chống thấm nước cho vải dùng trong công nghiệp nhuộm (POLYISOCYANATE SOLUTION CT-360) |
Thuốc nhuộm Bufloc 5165, dạng lỏng, dùng cho máy sản xuất giấy. |
Nhựa epoxit dạng nguyên sinh- ARADUR30XWM55BD (ACG00112V) |
Chất tăng bám bề mặt - printing oil |
Chất khử bọt NSDF Defoamer |
Copolymer isobutylene-maleic anhydride, trong đó polyme maleic anhydride trội hơn, dạng bột. |
Tiền polyisocyanate đi từ aliphatic isocyanate dạng lỏng. |
Polyisocyanat và 3,5-dimethylpyrazol, dạng lỏng. |
Polyisocyanat trong xylen, etylbenzen, dạng lỏng, hàm lượng sau sấy ≈ 85%. |
Polyme amin bậc 4 nguyên sinh, dạng lỏng, trong nước, hàm lượng rắn 48.5%. |
Polyme từ polyamin trong môi trường nước, hàm lượng sau sấy 54.33% |
Polyamin trong dung môi hữu cơ, có hàm lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch, dùng đóng rắn cho nhựa epoxy. |
Polyisocyanat từ hexametylen diisocyanat (HDI) trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn 76.64%. |
Polyquaternary amin ≈30% trong nước. |
Polyamin trong dung môi hữu cơ: butyl alcohol, toluen, ethylbenzene, m-xylen. Hàm lượng rắn 58%. |
Polyaminobismaleimide, dạng phân tán |
Chất keo bảo vệ - Protective colloid ISOBAM 304, CTHH: ((C8H10O3)1 -(C8H13O3N)m-(C8H11O2N)n), chưa qua giám định, không là tiền chất, hóa chất nguy hiểm |
nhựa phụ gia Urethan D-110N (dạng lỏng) (20kg/can) (Urethane resin: 74%, Ethyl acetate: 25%) |
Tiền polyurethane (=90%) trong dung môi hữu cơ xylen, toluen, etylacetat (=10%) dùng trong sản xuất sơn, CK-R-999083 |
BULAB 5819 (1000kg/bin): Chất để hoàn tất giấy BFL 5819, dùng trong sản xuất giấy, mới 100% |
Chất ma sát các loại |
Chất trợ lắng dùng trong xử lý nước ngành giấy, 22kg/thùng-NALCOLYTE 8100, hàng mới 100% (Mục 11). |
Chế phẩm dùng trong xi mạ, chất để hoàn tất loại khác ZIMEX E-555 BASE (mục 5). |
Chế phẩm hoạt động bề mặt |
NALCOLYTE 8100. |
ZIMEX E-555 BASE |
Polyamin dạng lỏng. Hàm lượng rắn ≈ 50.5%. |
Bis(2-chloroethyl) ether-1,3-bis[3-(dimethylamino)propyl] urea copolymer dạng hòa tan trong nước. |
Muối Natri của polymer carboxylic acid, dạng hòa tan trong môi trường nước. |
Procesing: HARDENER AB-1000. |
CA1-002 SOVMER TMQ. |
EHF-101 Amino Resin. |
TN35-BT. |
SUKOREZ SU-130. |
CK-R-999921 (Synthetic Polyisocyanate Resin). |
CAT-FLOC 8103 PLUS. |
SP-240 |
HAC |
SP-106 |
Cleartron IZB-176 |
Chất pha keo NO CSS-68HF. |
Sodium Naphthalene FDN (grade B) |
ANCHOID POWDER |
Reduced Cross Linker 2K Metallic 5 GL MP. |
RESIN MHG-80B (18kgx3P/tin). |
Aldehyde resin KA81-2 |
Garments. |
CS-ER-300 |
NL31: Chất trợ: HARDENER AB-1000 (Mục 3). Polyimide » 60% trong nước. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Polyimide » 60% trong nước. |
Chế phẩm chống oxy hóa CA1-002 SOVMER TMQ. Hàng mới 100% (Mục 7). Nhựa hydrocacbon nguyên sinh, dạng hạt (theo tài liệu kỹ thuật là: Polymerized 2,2,4-trimethyl-1,2dihydroquinoline). Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Nhựa hydrocacbon nguyên sinh, dạng hạt (theo tài liệu kỹ thuật là: Polymerized 2,2,4-trimethyl-1,2dihydroquinoline). |
Nhựa amino dạng nguyên sinh, dạng lỏng EHF-101 Amino Resin (Mục 3). Polyamine nguyên sinh dạng lỏng. |
Polyaromatic sulfonate dạng nguyên sinh-TN35-BT. Nguyên liệu dùng để sản xuất trong công nghiệp dệt (Mục 37). Polymer từ sản phẩm ngưng tụ giữa Naphthalene với formaldehyde, dạng lỏng. |
Nguyên liệu sản xuất phụ gia dùng trong xây dựng - 150 (Polyete dạng nguyên sinh).Muối Natri của sản phẩm ngưng tụ của poly naphthalene sulfonate với formaldehyde, ở dạng lỏng. |
NLSX keo: Nhựa từ dầu mỏ, dạng hạt tròn (SUKOREZ SU-130) (Hydrocarbon Resin) (1284400). Nhựa Hydrocacbon hydrogen hóa, thành phần chủ yếu từ Dicyclopentadiene, nguyên sinh, dạng hạt |
Polyisocyanate nguyên sinh, dạng lỏng (CK-R- 999921) (mục 2). Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng (Polyme có nhóm isocyanate nhưng không phải là sản phẩm của quá trình ngưng tụ các hợp chất amin hoặc amid với các aldehyde). |
Chất trợ lọc CAT-FLOC 8103 PLUS (Polyquatemary Amine), dùng trong ngành xử lý nước thải công nghiệp, hàng mới 100% (Mục 1).Poly(quatemary amine) nguyên sinh, dạng lỏng. |
Dung môi dùng để pha chế mực in SP-240 (Mục 16).Polyisocyanate dựa trên Hexamethylene diisocyanate (HDI) nguyên sinh dạng lỏng.. |
Dung môi dùng để pha chế mực in HAC (Mục 17).Aliphatic polyisocyanate nguyên sinh dạng lỏng |
Dung môi dùng để pha chế mực in SP-106 (Mục 15).Aliphatic Polyisocyanate nguyên sinh dạng lỏng. |
Chất Cleartron IZB-176 là Polyamin dạng lỏng. Polyamin trong nước, hàm lượng chất rắn » 26%. |
Chất pha keo NO CSS-68HF Poly(hexamethylene diisocyanate) nguyên sinh, dạng lỏng. |
Chất trợ lắng dùng trong xử lý nước ngành giấy, 22kg/thùng- NALCOLYTE 8100, hàng mới 100% Polyamin dạng lỏng. Hàm lượng rắn » 50.5%. |
Sodium Naphthalene FDN (Grade B) - Muối natri Polynaphthalene dạng bột vàng nâu dùng trong CN xây dựng (25kg/bao); Muối natri của sản phẩm ngưng tụ poly napthalen sulfonat với formaldehyt, dạng bột. |
ANC_AS #& ANCHOID POWDER (EMULVIN AS) (Bột phân tán) (Hàng mới 100%), Muối Natri của sản phẩm ngưng tụ từ Naphthalen sulphonic và formaldehyde, dạng bột. |
Sơn (Reduced Cross Linker 2K Metallic 5 GL MP), Polyisocyanate từ Hexamethylene diisocyanate, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn 67,8%. |
Copolyme amide dạng nguyên sinh- RESIN MHG-80B (18kg/hộp) Polyisocyanate nguyên sinh từ hexamethylene diisocyanate và isophorone diisocyanate, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn 80.98%. |
Aldehyde resin KA81-2: Polyme mạch vòng của aldehyt dạng bột, dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn bột tĩnh điện. Hàng mới 100%, đóng trong 16 bao x 25 kg, Polyme cyclohexanone- formaldehyde nguyên sinh, dạng mảnh. |
A03 #& Chất tẩy các loại. Polyme ngưng tụ từ aryl sulphonat-aryl sulphone, ở dạng lỏng. |
Dạng nguyên sinh Polyurethane CL-2005 Hardener for coating (Mục 1). Polyisocyanat ~ 75% trong Ethyl acetate, dạng lỏng. |
Dung môi để sản xuất hóa chất CS-ER(B)-300 (Mục 11 PLTK) Polyoxypropylene triamin dạng lỏng |
NPL 40 Poly (diallydimethylammonium chloride) nguyên sinh, dạng lỏng- - Quaternary amine polymer (NF-1). (Mục 1 tại TKHQ). Poly (diallydimethylammonium chloride) nguyên sinh, dạng lỏng. |
Chất tăng độ chống thấm nước cho vải dùng trong công nghiệp nhuộm (POLYISOCYANATE SOLUTION CT-360) Polyisocyanat từ hexametylen diisocyanat (HDI) trong dung môi hữu cơ, hàm lượng rắn 76.64%. |
Chất đóng rắn cho nhựa epoxy (ARADUR 283 US), nguyên liệu sản xuất sơn (nhập lần đầu) (Mục 1). Polyamin trong dung môi hữu cơ, có hàm lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch, dùng đóng rắn cho nhựa epoxy. |
23#&Chất ngâm da (PA-168) (Mục 4). Polyme từ polyamin trong môi trường nước, hàm lượng sau sấy 54.33%. |
Nhựa (chất kháng khuẩn dùng trong giai đoạn hoán tất cho vải cotton) - NNRB300-MJ |
ELASTURAN T 6400 C-B Polymeric diphenylmethane diisocyanate Dạng nguyên sinh |
EFKA 5065(Polyme của acid polycarboxylic chưa no,dạng lỏng) |
Dung môi trong sản xuất sơn :Polyurethan dạng nguyên sinh - CORONATE 2604 |
Nhựa Acrylate - Ebecryl 605/25 |
Nhựa amino để sản xuất tấm cách nhiệt : MILLIONATE MR-200 (Polymeric isocyanate) |
Nhựa Maleic - MALEIC RESIN K-1420 |
Nhựa có nguồn gốc dầu mỏ Sukorez SU-100 |
Nhựa ORGATIX WS - 688A (POLYAMINE, Dạng phân tán trong nước) |
Nhựa Polyamin dạng nguyên sinh: CARDOLITE NC-541( 20drum * 204.12 kg) |
Nhựa polyisocyanate nguyên sinh dạng lỏng (CK-R-R14370) |
Chất xử lý nước - Magnafloc LT 7995- Dùng trong công nghiệp |
Chất đong rắn (HARDENNER 1999) |
Muối natri của polynapthalen sunfonat, dạng bột - SODIUM SALT OF NAPTHALENE (Hàng mới 100%) |
Muối natri của polynapthalen sunfonat, dạng bột - SODIUM SALT OF NATHALENE (Hàng mới 100%) |
Nguyên liệu dùng để sản xuất keo: nhựa nguyên sinh PETROLEUM RESIN C9 có nguồn gốc từ dầu mỏ.Dạng miếng,rắn,màu vàng. |
Kích hoạt nhanh khô 256S B1LT Activator Fast |
Kích hoạt nhanh khô 256SB1LT ACTIVATOR FAST |
Methane Diisocyanate ( MDI) Polyisocyanate - Chất làm cứng MDI |
METHANE DIISOCYANATE (MDI) Polyiscoyanate - chất làm cứng |
Chất làm cứng -Hardener Z-H-555CUN (4kg/hộp) |
DPL01 Hạt nhựa các loại - glue |
DPL10 Keo các loại - glue |
ABLUSIL ASO-901(Silicon dang nguyên sinh) |
ABLUTEX QM-200(Silicon dạng nguyên sinh) |
Modifide MDI ( Modifide methane Diisocyanate MDI) Chất làm cứng , dẫn xuất của diisocyanate |
C5 PETROLEUM RESIN PRS-R3101. Nhựa nguyên sinh hydrocacbon dạng hạt từ dầu mỏ, Hàng gồm: 1280 bao (25kg/bao). |
Polyme từ dẫn xuất của Carbolactone - PLC3000-BT |
Polymeric MDI dạng nguyên sinh(SUPRASEC 5005) |
Polyrethan TD-350 (Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng) - SX Mực in |
Polyaromatic sulfonic acid dạng nguyên sinh - TN35-BT |
Poly isocyanate dạng nguyên sinh 256S Activator Fast |
Polyimide nguyên sinh dạng lỏng (WHD 1-C) |
Polyisocyanate (Duranate E405-80T), dùng trong nghành sản xuất sơn |
Polyisocyanate dạng lỏng(MACHEM BLACK SRF N774) |
Polyisocyanate nguyên sinh dạng lỏng-RESIN SRB 1 (75%) |
Polyisocyianate (WHD-1) |
CARBODILITE SV-02( Polycarbodimide (Sản phẩm khác đã nêu trong chú giảI 3 của chương plastic -loại khác, dạng nguyên sinh )(1-00-1180-835) |
Chất hữu cơ (thành phần chính Furfuryl alcohol prepolymer, dạng nguyên sinh có nhiều công dụng) (Furan Resin) |
Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE RESIN FC18N |
Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE RESIN FC21HN |
Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE RESIN FC21HS |
Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE RESIN FD21HN |
Hạt nhựa chính phẩm dạng nguyên sinh LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE RESIN FD21HS |
Hạt nhựa - TPU AA70-18 |
Hạt nhựa - TPU AA95A-18 |
Hạt nhựa nguyên sinh PPS A504X90NAT ( Polyphenylsulfid), hàng mới 100% |
Hạt nhựa nguyên sinh (nhựa từ dầu mỏ) C5 PIPERYLENE RESIN HK52205 BEAD FORM Hàng mới 100% |
Ankenyl Polyamide Suxinimit (Thuốc nhũ hóa T155), dạng lỏng, TQSX, hàng mới 100% |
ABLUSIL ASO-901(Silicon dạng nguyên sinh) |
SIAS |
HYDROCARBON RESIN QUINTONE R100. Nhựa nguyên sinh hydrocacbon dạng hạt từ dầu mỏ, Hàng gồm: 560 bao (25kg/bao). |
BASONAT* HB 175 MP/X - Dung dịch nhựa polyisocyanate nguyên sinh, dạng lỏng (nlsx sơn) |
Sản phẩm khác đã nêu trong chú giải 3 chương 39 -Hardener Z-H-760UN (1.6kg/hộp) |
Hạt nhựa Polysulphua - Polyphenyl sulfide (PPS Resin) |
hạt nhựa PEEK 150GL30 |
Hạt nhựa PEI |
Hạt nhựa PES 810 Beige |
Nhựa có nguồn gốc dầu mỏ SU-400 |
Nhựa Petroleum dạng hạt dùng trong ngành sơn (C9- 120 Petroleum Resin Color #11) |
BAYHYDUR 302 (Polyisocyanate nguyên sinh, dạng lỏng)(1-35-0691-020) |
HYDROCARBON RESIN QUINTONE R100. Nhựa nguyên sinh hydrocacbon dạng hạt từ dầu mỏ, Hàng gồm: 560 bao (25kg/bao). |
chất tạo hình gá đỡ (devcon flexan94l (1set=500g)) |
Chất làm khô cứng nhựa: HARDENER (H192) (1bình = 5kg) |
Chất làm cứng -HARDENER Z-H-300-50 (18KG/HộP) |
Chất phụ gia Polyisocyianate (WHD-1) |
Nhựa -RESIN LH-629A (190KG/thùng) |
Nhựa -RESIN LR-2680K (190KG/thùng) |
Nhựa -RESIN SN-88(MADE IN GERMANY) (50KG/thùng) |
Nhựa tổng hợp cao cấp dạng bột ( dùng trong sản xuất cao su) - KORESIN POWDER, 20KG/ bao, hàng mới 100% |
Nhựa từ dầu mỏ dạng hạt - POTROLEUM RESIN SK-130AU |
Nhựa từ dầu mỏ dạng mảnh màu vàng nguyên liệu dùng sản xuất sơn C9-120 (petroleum resin color 11) |
Nhựa từ dầu mỏ dạng mảnh màu vàng nguyên sinh dùng trong sản xuất sơn PETROLEUM RESIN SK-120 |
Nhựa từ dầu mỏ dạng nguyên sinh C9 PETROLEUM RESIN |
Nhựa từ dầu mỏ GA 120 (dang hạt),mới 100% |
ABLUTEX QM-200(Silicon dạng nguyên sinh) |
ABLUSIL ASO-901(Silicon dang nguyên sinh) |
ABLUSIL ASO-901(Silicon dạng nguyên sinh) |
Nhựa từ dầu mỏ nguyên sinh PETROLEUM RESIN Grade: GA-120 dạng hạt rắn , dùng trong công nghiệp sơn, hàng mới 100% |
Nhựa từ dầu mỏ P-120 |
NLSX keo: SUPRASEC 5005 (60 DRUMS X 250 KG) (hợp chất hữu cơ ISOCYNATE) |
NLSX keo: SUPRASEC 9259 (20 DRUMS X 225 KG) (hợp chất hữu cơ ISOCYNATE) |
Polyester phosphoric nguyên sinh dạng lỏng Afcona 5010 . Hàng mới 100% |
Polyisocyanate ( chất phụ gia WHD-1) |
Polyisocyanate (Duranate 22A-75 PX) dùng trong ngành sản xuất sơn |
Polymin dạng nguyên sinh |
Polyisocyanate nguyên sinh dạng lỏng (CK-R-990030) |
Polyisocyanate nguyên sinh, dạng lỏng (CK-R-R999015) |
ELASTURAN T 6400 C-B Polymeric diphenylmethane diisocyanate Dạng nguyên sinh |
C5 PETROLEUM RESIN YHS-L100. Nhựa nguyên sinh hydrocacbon dạng hạt từ dầu mỏ, Hàng gồm: 1280 bao (25kg/bao). |
LUPRANATE M20S Hợp chất Polymeric isocyanate dạng nguyên sinh |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39119000 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
4.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 4.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 3 |
01/01/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-30/06/2020 | 3 |
01/07/2020-31/12/2020 | 3 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 3 |
31/12/2018-31/12/2019 | 2 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-30/12/2021 | 1 |
31/12/2021-30/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 2 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 2 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39119000
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39119000
Bạn đang xem mã HS 39119000: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39119000: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39119000: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần VI | Chương 32 | 32081090 | Loại khác |
2 | Phần VI | Chương 32 | 32082090 | Loại khác |
3 | Phần VI | Chương 32 | 32089090 | Loại khác |
4 | Phần VI | Chương 29 | 29225090 | Loại khác |
5 | Phần VI | Chương 32 | 32042000 | Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang |
6 | Phần VI | Chương 38 | 38249999 | Loại khác |
7 | Phần VII | Chương 39 | 39029010 | Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in (SEN) |