cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN - thuê mặt bằng làm Trung tâm thương mại (có bảo lãnh ngân hàng) (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: 14YjEGFIK9
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 19 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 50 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
74/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
31-12-2013
Sơ thẩm
74/2013/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Nguyên đơn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất diện tích 80.852.2m2 tại địa chỉ 621 PVC Phường 7 Quận X (gọi tắt là số 621) theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00292, T00293, T00294, T00295 do Ủy ban nhân dân Thành phố HCM cấp ngày 30/5/2006, có thời hạn sử dụng đến ngày 31/12/2006. Từ năm 2001, nguyên đơn hợp đồng cho bị đơn thuê mặt bằng, kho bãi. Sau đó, hai bên đã ký biên bản thanh lý sau cùng vào ngày 25/6/2007 với nội dung tính đến ngày 31/5/2007 bị đơn còn nợ nguyên đơn số tiền thuê kho là 326.761.400 đồng. Bị đơn đã thanh toán được 20.000.000 đồng vào ngày 05/01/2008 thì ngưng. Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn thanh toán ngay số tiền còn thiếu là 306.761.400 đồng và tiền lãi chậm thanh toán từ ngày 01/6/2007 đến khi xét xử.

36/2013/KDTM-ST
25-11-2013
Sơ thẩm
36/2013/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Năm 2007, nguyên đơn có cho bị đơn thuê mặt bằng để làm chi nhánh, nhà để xe và nơi làm máy phát điện theo Hợp đồng thuê số 2007HD/AP01 ngày 07/02/2007 với nội dung chủ yếu như sau: - Bên A cho bên B thuê 04 căn nhà liên tiếp số 8;9;10;11 lô F4 , Khu phố 1, phường LBT, Tp. BH, tỉnh ĐN. - Thời hạn thuê là 10 năm từ 01/4/2007 đến 31/3/2017. Giá thuê tương đương 1300 USD/tháng, chưa bao gồm VAT, thanh toán bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá ngân hàng. Giá thuê điều chỉnh tăng hàng năm. - Ngày 30/7/2007, hai bên kí Phụ lục hợp đồng với nội dung thay đổi thời gian thuê mới là 20 năm, tính từ 01/7/2007. - Ngày 13/5/2011, hai bên kí Phụ lục hợp đồng với nội dung thay đổi giá thuê, giá thuê mới là 3000 USD/tháng, chưa bao gồm VAT, thanh toán bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá ngân hàng. Giá thuê chỉ điều chỉnh tăng 02 năm/ lần.

49/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
26-09-2013
Sơ thẩm
49/2013/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 15.01.2013, bản tự khai và các biên bản hòa giải, nguyên đơn NĐ_Công ty TNHH Schonden Việt Nam trình bày: Ngày 20/12/2007 theo hợp đồng thuê và bản sửa đổi hợp đồng thuê mặt bằng thuộc tòa nhà CT Plaza giữa NĐ_Công ty Schonden Việt Nam (từ đây gọi tắt là NĐ_Công ty Schonden) và BĐ_Công ty cổ phần quốc tế T & A (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty T & A) đã ký kết, chúng tôi đã chuyển số tiền đặt cọc cho BĐ_Công ty T & A nhằm thuê mặt bằng phòng 601-Tòa nhà C.T Plaza với số tiền như sau: Đợt 1: 27.597USD; đợt 2: 814.342.620đ

89/2013/KDTM-ST
28-08-2013
Sơ thẩm
89/2013/KDTM-ST
TAND cấp huyện
08/2013/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
31-05-2013
Sơ thẩm
08/2013/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Tại đơn khởi kiện của NĐ_Công ty Thép Phúc Thịnh gửi đến Toà án ngày 14 tháng 5 năm 2012 cùng các bản khai và tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ thì nội dung vụ án như sau: BĐ_Công ty TNHH Thương mại vận tải Hùng Minh đề nghị thuê cừ ván ép từ NĐ_Công ty TNHH Một thành viên Thép Phúc Thịnh, hai bên đã tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế số PTS - L2011/010/HP, theo đó thời hạn thuê tạm tính là 60 tháng và giá thuê tạm tính là 330.143.220 đồng. Từ ngày 10 - 13/5/2011, NĐ_Công ty TNHH Một thành viên Thép Phúc Thịnh đã giao tổng cộng 300 cây cừ Lasen cho BĐ_Công ty Hùng Minh. Hàng tháng NĐ_Công ty TNHH Một thành viên Thép Phúc Thịnh thực hiện việc đối chiếu khối lượng và gửi thư điện tử đề nghị BĐ_Công ty Hùng Minh xác nhận khối lượng cừ thuê mỗi tháng để NĐ_Công ty Phúc Thịnh xuất hóa đơn.