cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: Đầu tư xây dựng hạ tầng lưới điện, cung cấp, khai thác, 
sử dụng và quản lý vận hành hệ thống điện trung thế trong Khu công nghiệp [ ])

Địa điểm: [ ]

giữa

CÔNG TY [ ]

CÔNG TY [ ]


Hôm nay, ngày [ ] tháng [ ] năm [ ], tại văn phòng [ ], chúng tôi gồm các Bên dưới đây:

I.  Công Ty [ ] (gọi tắt là Bên A)

  • Đại diện là: [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ liên hệ: [ ]
  • Điện thoại: [ ]    Fax: [ ] 
  • Số tài khoản: [ ] tại Ngân hàng: [ ]
  • Mã số thuế: [ ]

II.  Công Ty [ ] (gọi tắt là Bên B)

  • Đại diện là: [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ liên hệ: [ ]
  • Điện thoại: [ ]    Fax: [ ] 
  • Số tài khoản: [ ] tại Ngân hàng: [ ]
  • Mã số thuế: [ ]

Hai Bên cùng nhau thỏa thuận ký kết Biên bản thỏa thuận về việc đầu tư xây dựng hạ tầng lưới điện, cung cấp, khai thác, sử dụng và quản lý vận hành hệ thống điện trung thế trong Khu công nghiệp [ ] với các điều khoản và điều kiện như sau:

XÉT RẰNG:

A.  Dựa vào nhu cầu sử dụng điện của các phụ tải trong Khu công nghiệp [ ] và khả năng đầu tư và kinh doanh điện của [ ].

B.  Bên A là chủ đầu tư duy nhất của Khu công nghiệp [ ], huyện [ ], tỉnh [ ];

C.  Bên B là Công ty có năng lực tài chính và kinh nghiệm quản lý, đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống điện tương tự với dự án đầu tư của Bên A;

DO ĐÓ, sau khi bàn bạc và thảo luận, hai Bên thống nhất ký kết Biên bản Thỏa thuận hợp tác đầu tư (sau đây gọi là “Biên bản”) về việc đầu tư xây dựng hạ tầng lưới điện, cung cấp, khai thác, sử dụng và quản lý vận hành hệ thống điện trung thế trong KCN [ ] như sau:

  • Điều 1. Định nghĩa và diễn giải

    Trừ khi ngữ cảnh của Biên bản này có yêu cầu hoặc dụng ý khác, tất cả các thuật ngữ và cụm từ trong Biên bản này được hiểu và diễn giải như sau:

    1.1  Dự án có nghĩa là dự án xây dựng và quản lý Khu công nghiệp [ ] có địa chỉ tại huyện [ ], thành phố [ ], tỉnh [ ] do Bên A là chủ đầu tư.

    1.2  KCN [ ] có nghĩa là Khu công nghiệp [ ], huyện [ ], tỉnh [ ];

    1.3  Doanh nghiệp có nghĩa là các nhà đầu tư vào thuê đất của Bên A trong KCN [ ] và có nhu cầu sử dụng điện tại KCN [ ];

    1.4  Hệ thống điện/ Hệ thống điện trung thế có nghĩa là là hệ thống các phương tiện, trang thiết bị, máy móc, kết cấu xây dựng, lưới điện trên không, hệ thống bảo vệ, hành lang bảo vệ an toàn lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất để xây dựng, điều hành hệ thống điện trung thế trong KCN [ ];

    1.5  Các Bên/Hai Bên có nghĩa là Bên A và Bên B.

  • Điều 2: Nội dung hợp tác

    Bên A đồng ý chỉ định Bên B và Bên B đồng ý nhận là nhà đầu tư duy nhất đầu tư xây dựng hạ tầng Hệ thống điện trung thế trên không, cung cấp, khai thác, sử dụng và quản lý vận hành Hệ thống điện trung thế mà không phải trả tiền thuê đất cho phần công trình trong KCN [ ].

  • Điều 3: Phạm vi hợp tác

    3.1  Để đảm bảo kịp thời cấp điện phục vụ sản xuất cho các Doanh nghiệp trong KCN [ ], Bên A đồng ý và cam kết để Bên B sẽ là đơn vị duy nhất đầu tư xây dựng, cung cấp, khai thác, sử dụng và quản lý vận hành toàn bộ Hệ thống điện trung thế trên không tại KCN [ ] này trong suốt thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A, theo nhu cầu sử dụng của các phụ tải trong KCN [ ].

    3.2  Đổi lại, Bên A cam kết và đảm bảo sẽ có được sự thỏa thuận với từng Doanh nghiệp để sử dụng, khai thác điện từ Hệ thống điện do Bên B xây dựng và tạo điều kiện tối đa để Bên B cung cấp điện tới các Doanh nghiệp.

    3.3  Bên A cam kết hỗ trợ cũng như bảo đảm tạo mọi điều kiện tối đa để Bên B thỏa thuận, đàm phán trực tiếp về việc ký Hợp đồng mua bán điện với các Doanh nghiệp.

  • Điều 4. Thời gian thực hiện Biên bản

    4.1.  Thời gian thực hiện Biên bản là từ ngày ký Biên bản và kéo dài suốt thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A tại KCN [ ], bao gồm không giới hạn cả trường hợp Bên A được gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại KCN [ ];

  • Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ Bên A

    5.1.  Đảm bảo và thông báo cho các Doanh nghiệp biết Bên B là nhà hợp tác đàu tư duy nhất với Bên A trong việc xây dựng, cung cấp, khai thác, sử dụng và quản lý vận hành Hệ thống điện trung thế trong KCN [ ].

    5.2.  Hàng tháng, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B số lượng, thông tin chi tiết của Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng điện tại KCN [ ].

    5.3.  Thông báo kịp thời tới Bên B về những thay đổi hoặc khó khăn liên quan đến quy hoạch chung của KCN [ ] có nguy cơ ảnh hưởng đến Hệ thống điện mà Bên B đang xây dựng.

    5.4.  Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Bên B để thực hiện việc đấu nối, hòa lưới điện cho các Doanh nghiệp trong KCN [ ].

    5.5.  Chịu phạt 8% giá trị của phần nghĩa vụ bị vi phạm và bồi thường thiệt hại tới Bên B theo nguyên tắc thiệt hại đến đâu bồi thường đến đó trong trường hợp Bên A vi phạm bất cứ quy định nào của Biên bản này hoặc theo quy định của pháp luật dẫn đến tổn thất và thiệt hại của Bên B.

    5.6.  Quyền và nghĩa vụ khác tương ứng với Quyền và nghĩa vụ của Bên B. 

  • Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

    6.1.  Đảm bảo xây dựng hệ thống lưới điện trung thế trong KCN [ ] để đảm bảo nguồn cung cấp điện ổn định phục vụ sản xuất kinh doanh cho các Doanh nghiệp trong KCN [ ].

    6.2.  Áp dụng các quy định, tiêu chuẩn kinh tế và kỹ thuật theo Quy phạm pháp luật về điện lực Việt Nam liên quan đến công tác tư vấn, đầu tư xây dựng công trình điện, lập đề án phát triển điện lực và hồ sơ tài liệu về đầu tư công trình điện phù hợp với lĩnh vực truyền tải và phân phối điện trong KCN [ ].

    6.3.  Thường xuyên nâng cấp bảo dưỡng định kỳ các thiết bị truyền tải và hệ thống đường dây trung thế thuộc tài sản của Bên B để đảm bảo các thiết bị được hoạt động ổn định.

    6.4.  Cử nhân viên trực 24/24 giờ để vận hành Hệ thống điện điện đảm bảo tính liên tục, thông suốt, an toàn phục vụ sản xuất.

    6.5.  Có quyền chuyển nhượng Biên bản này cho bất cứ bên thứ ba nào khác mà cần không cần sự chấp thuận của Bên A. Bên A đồng ý để bên thứ ba nhận chuyển nhượng được kế quyền và nghĩa vụ Bên B để tiếp tục thực hiện Biên bản này.

    6.6.  Quyền và nghĩa vụ khác tương ứng với nghĩa vụ và quyền của Bên A.

  • Điều 7. Chấm dứt Biên bản

    7.1.  Biên bản này chấm dứt trong trường hợp sau đây:

    7.1.1.  Khi quyền và nghĩa vụ của các Bên đã được thực hiện đầy đủ và toàn bộ theo đúng quy định trong Biên bản; hoặc

    7.1.2.  Một Bên bị giải thể hoặc phá sản. Hậu quả pháp lý từ sự kiện chấm dứt này được giải quyết theo quy định pháp luật về giải thể hoặc phá sản; hoặc

    7.1.3.  Theo thỏa thuận bằng văn bản của Các Bên; hoặc

    7.1.4.  Bởi Bên A hoặc Bên B (“Bên không vi phạm”), có hiệu lực sau 15 Ngày trên cơ sở thông báo bằng văn bản (“Thông báo vi phạm”) tới Bên kia (“Bên vi phạm”), nếu có vi phạm hoặc xâm phạm nghiệm trọng bởi Bên vi phạm phá vỡ bất kỳ cam đoan, bảo đảm, cam kết, lời hứa hoặc thỏa thuận nào được quy định tại Biên bản này, mà hành vi vi phạm đó không được Bên vi phạm sửa chữa hoặc khắc phục trong thời hạn bảy (07) Ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm từ Bên không vi phạm.

    7.2.  Trong trường hợp Biên bản này bị chấm dứt theo quy định tại Điều 7.1.3, Bên A phải bồi thường cho Bên B toàn bộ số tiền mà Bên B đã đầu tư xây dựng Hệ thống điện trong KCN [ ] từ thời điểm có hiệu lực của Biên bản đến khi chấm dứt.

    7.3.  Trong trường hợp Biên bản này bị chấm dứt do Bên A vi phạm như Điều 7.1.4, Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B:

    7.3.1.  Chi phí mà Bên B đã phải sử dụng để thanh toán cho các cố vấn của họ (cố vấn pháp lý hoặc cố vấn khác) để soạn thảo, đàm phán, ký kết và cũng như chấm dứt Biên bản;

    7.3.2.  Ngoài ra, Bên A còn phải chịu phạt 8% giá trị của phần nghĩa vụ bị vi phạm.

    7.4.  Việc phạt, bồi thường thiệt hại như được quy định tại các Điều 7.2, 7.3 nêu trên phải được thực hiện trong vòng 15 Ngày kể từ ngày chấm dứt Biên bản. Trường hợp chậm thực hiện nghĩa vụ hoàn trả, Bên chậm thực hiện sẽ phải bồi thường tới bên kia khoản tiền với lãi suất bằng 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng là cá nhân do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố cho toàn bộ số tiền chậm trả.

  • Điều 8. Cam kết của các bên

    8.1.  Mỗi Bên sau đây cam đoan và bảo đảm vô điều kiện và không hủy ngang đối với Bên kia rằng:

    8.1.1.  Bên đó có thẩm quyền và quyền hạn để ký kết và thực hiện tất cả các nghĩa vụ của Bên đó theo Biên bản này;

    8.1.2.  Việc ký kết và thực hiện Biên bản này và tất cả các giao dịch được quy định dưới đây không được phép trái với quy định của pháp luật Việt Nam hay bất kỳ Biên bản hay thỏa thuận nào khác mà Bên đó tham gia ký kết;

    8.1.3.  Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định tại Biên bản và các nghĩa vụ khác tương ứng với quyền của Bên kia và quy định của pháp luật.

    8.2.  Hai Bên cam kết không để bất cứ bên thứ ba nào gây ảnh hưởng hoặc cản trở đến giao dịch của Hai Bên.

  • Điều 9. Sự kiện bất khả kháng

    Không Bên nào phải chịu trách nhiệm cho việc không hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Biên bản này khi việc không hoặc chậm trễ là do hỏa hoạn, thiên tai, đình công, bạo động, chiến tranh, lệnh cấm vận, thay đổi pháp luật, lệnh hoặc quy định, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tình huống tương tự khác ngoài sự kiểm soát hợp lý của bên tương ứng dẫn đến việc Biên bản không thể thực hiện được (trong Biên bản này được gọi là “Bất Khả Kháng”). Nếu, do việc thay đổi pháp luật mà họ được hưởng theo Biên bản thì hai Bên sẽ rà soát các quy định của Biên bản này để cố gắng nỗ lực tốt nhất có thể để giải quyết và/hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc tương tự như ban đầu.

  • Điều 10. Điều khoản chung

    10.1.  Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Biên bản này, trước hết được giải quyết thông qua thương lượng giữa các Bên trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tiến hành được việc thương lượng hoặc việc thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được các Bên đưa ra giải quyết tại tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    10.2.  Mọi sửa đổi, bổ sung các nội dung của Biên bản này phải được các Bên thỏa thuận và xác lập bằng văn bản phụ lục. Văn bản phụ lục bổ là một phần không tách rời.

    10.3.  Việc vô hiệu một hoặc nhiều điều khoản trong Biên bản sẽ không làm vô hiệu Biên bản. Các Bên sẽ cùng tiến hành sửa đổi Biên bản để đảm bảo rằng Biên bản không vi phạm pháp luật trên cơ sở vẫn thể hiện đúng ý chí của các Bên khi giao kết Biên bản.

    10.4.  Biên bản này là cơ sở giao kết để hai Bên thực hiện đầu tư. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các nội dung theo thỏa thuận.

    10.5.  Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 06 bản, mỗi Bên giữ 03 bản có giá trị như nhau để phối hợp thực hiện.