cơ sở dữ liệu pháp lý


Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 44 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
17/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
21-09-2011
Sơ thẩm
17/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 24/5/2007, Chi nhánh NĐ_Công ty TNHH công nghệ di động APP (Thành phố HN) và BĐ_Công ty TNHH thương mại - dịch vụ Phúc Lộc ký hợp đồng nguyên tắc bán hàng qua đó xác lập quan hệ đại lý giữa “Bên bán” là NĐ_Công ty APP với “Bên mua” là BĐ_Công ty Phúc Lộc. Trong quá trình giao dịch, NĐ_Công ty APP đã tiến hành bán hàng hóa, giao hóa đơn bán hàng, thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, các khoản giảm trừ khác theo đúng cam kết trong hợp đồng nguyên tắc, nhưng BĐ_Công ty Phúc Lộc không thanh toán tiền theo đúng thỏa thuận.

15/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
29-07-2011
Sơ thẩm
15/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 16/12/2010 NĐ_Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Trung Dũng (gọi tắt là NĐ_Công ty Trung Dũng) và BĐ_Công ty cổ phần truyền thông Minh Hằng (gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Hằng) ký hợp đồng kinh tế số P063/HĐKT 2010 về việc mua hàng hóa là thiết bị viễn thông, hệ thống điện thoại hội nghị SoundStation 2 Conference phone, non- expandable, widisplay, số lượng là 8 cái với tổng trị giá của hợp đồng là 4,567.20 USD (bốn ngàn năm trăm sáu mươi bảy đô la mỹ và hai mươi cent) bao gồm VAT 10%, tương đương với 96.550.608 đồng Việt Nam (chín mươi sáu triệu năm trăm năm mươi nghìn sáu trăm lẻ tám đồng)

116/2010/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hóa
07-12-2010
116/2010/KDTM-GĐT

Ngày 15/9/2004. bà NĐ_Đỗ Thị Hoàng Loan và Công ty xuất nhập khẩu với Kampuchia (nay là BĐ_Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Gia Khang-theo Quyết dịnh về việc sáp nhập Công ty xuất nhập khấu với Kampuchia vào BĐ_Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Gia Khang ngày 7/11/2005 của Bộ Thương mại) (sau dây gọi tắt là BĐ_Công ty Gia Khang) ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu hàng hóa số 05/2004/HĐ, với nội dung (tóm tắt): bà NĐ_Loan ủy thác cho BĐ_Công ty Gia Khang nhập khẩu 500 MT thép lá cán nóng, nguội dạng cuộn với đơn giá: 420,00 USD/MT, trị giá: 210.000,00 USD/MT/CFR/HCMC (Chi tiết theo Hợp đồng ngoại số: NOR.658/04 ngày 15/9/2004 ký giữa Nortrade International PTY LTD và BĐ_Công ty Gia Khang);

35/2010/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
02-08-2010
Sơ thẩm
35/2010/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 12/6/2008, NĐ_Công ty cổ phần đầu tư Sinh An và BĐ_Công ty cổ phần Hà My ký hợp đồng thầu lắp máy. Theo hợp đồng thì NĐ_Công ty Sinh An giao cho BĐ_Công ty cổ phần Hà My lắp ráp 01 máy hút cát Giá trị của hợp đồng là 145 triệu đồng, bao gồm cả việc hòan thành máy và chuyển giao công nghệ tại QT. Trong hợp đồng qui định những quyền và nghĩa vụ của hai bên. Sau khi ký hợp đồng, hai bên đã tiến hành lắp ráp máy, giao tiền. Ngày 24/7/2008, BĐ_Công ty cổ phần Hà My đã giao máy cho NĐ_Công ty Sinh An và sau đó thì xảy ra tranh chấp về chất lượng máy và số tiền đã giao.

02/2010/KDTM-GĐT
21-01-2010
02/2010/KDTM-GĐT

Ngày 24/7/2003, BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự (nay là BĐ_Công ty cổ phần Xây dựng Nga Lự theo Quyết định số 998/QĐ_BXD ngày 12/5/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc cổ phần hóa) và NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh ký Hợp đồng kinh tế số 611/HĐKT/2003 kèm theo các phụ lục hợp đồng với nội dung (tóm tắt): NĐ_Công ty TNHH Phương Thanh cung cấp cho BĐ_Công ty Xây dựng Nga Lự dây chuyền thiết bị đồng bộ sản xuất tấm trần nhựa; Dây chuyền sản xuất phụ kiện PVC và các hệ thống điện động lực, hệ thống nước làm mát, hệ thống khí nén dùng cho các Dây chuyền trên, tổng giá trị hợp đồng là 212.304 USD; thời gian giao hàng là 45 ngày; thời gian đưa Dây chuyền vào hoạt động là 90 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.