- Điều 1. Dịch vụ Bảo vệ
- Điều 2. Phạm vi Dịch vụ
- Điều 3. Trách nhiệm của Khách hàng
- Điều 4. Phạm vi trách nhiệm
- Điều 5. Phí Hợp đồng tháng và Điều kiện thanh toán
- Điều 6. Hành vi đạo đức
- Điều 7. Đình chỉ Dịch vụ
- Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
- Điều 9. Bảo mật
- Điều 10. Luật điều chỉnh
- Điều 11. Giải quyết tranh chấp
- Điều 12. Quy định chung
- Điều 13. Ngôn ngữ
Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ
Ngày Hợp đồng: [ ]
(1) [ ], một công ty thành lập tại Việt Nam có địa chỉ đăng ký tại số [ ], giấy đăng ký kinh doanh số [ ], đại diện bởi ông/ bà: [ ], chức vụ [ ] (Sau đây gọi là “Khách hàng”);
(2) [ ] được thành lập tại [ ], có số đăng ký: [ ] và địa chỉ đăng ký là [ ], đại diện bởi ông/ bà [ ], chức vụ: [ ] (Sau đây gọi là “NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ”).
Hợp đồng Dịch vụ Bảo vệ (sau đây gọi là “Hợp đồng”) này được ký kết vào ngày nêu trên dựa trên sự hiểu biết lẫn nhau và chấp nhận các điều khoản và điều kiện sau đây của cả Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.
I. ĐIỀU KIỆN CHUNG:
(1) Mục tiêu Bảo vệ:
- Địa chỉ: [ ]
- Tên: [ ]
(2) Mã hợp đồng: [ ]
(3) Loại Dịch vụ: Dịch vụ Nhân viên Bảo vệ.
(4) Ngày Bắt đầu Dịch vụ:
(5) Thời hạn Hợp đồng:
Hợp đồng này có thời gian hiệu lực [ ] năm kể từ Ngày bắt đầu Dịch vụ được quy định tại khoản (4) của Điều kiện chung. Trừ khi Khách hàng thông báo việc chấm dứt sử dụng Dịch vụ bằng văn bản ít nhất ba mươi (30) ngày trước ngày kết thúc thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Hợp đồng này sẽ tự động được gia hạn thêm một (1) năm cho các giai đoạn tiếp theo.
(6) Phí Hợp đồng tháng (chưa bao gồm thuế GTGT): [ ]. Thanh toán trước, hàng quý vào ngày 25 của tháng cuối cùng của quý trước
(7) Phụ phí (Ngoài giờ): [ ] VNĐ/ giờ cho 1 vị trí bảo vệ theo khoản 5 điều 5 của Hợp đồng này
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
(8) Kế hoạch Bảo vệ
Các vị trí bảo vệ, thời gian làm việc, số lượng và các thông tin liên quan khác của Nhân viên Bảo vệ (được định nghĩa tại Khoản 2 Điều 1) (sau đây gọi chung là “Kế hoạch Bảo vệ”), dựa trên bảng báo giá (Mã số [ ]), theo thoả thuận giữa Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể đề xuất sửa đổi Kế hoạch Bảo vệ. Nếu Khách hàng không có văn bản thông báo phản đối trong vòng 7 ngày sau khi nhận được đề xuất sửa đổi Kế hoạch Bảo vệ, thì Khách hàng sẽ được coi là đã đồng ý với các nội dung của đề xuất sửa đổi Kế hoạch Bảo vệ.
-
Điều 1. Dịch vụ Bảo vệ
1.1. NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, trong Thời hạn Hợp đồng được quy định tại khoản (5) của Điều kiện chung, sẽ cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng để đảm bảo an toàn của các Mục tiêu Bảo vệ được quy định tại Khoản (1) của Điều kiện chung. Các Dịch vụ mà NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ cung cấp là những dịch vụ quy định tại khoản (3) của Điều kiện chung.
1.2. NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ sẽ cung cấp cho các Khách hàng những nhân viên bảo vệ được đào tạo, và có kỹ năng nghiệp vụ phù hợp với Kế hoạch Bảo vệ được quy định tại Khoản (8) Điều kiện chung (sau đây gọi chung là “Nhân viên Bảo vệ”).
1.3. Bất cứ lúc nào, khi xét thấy cần thiết, NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể thay đổi Nhân viên Bảo vệ tại Mục tiêu Bảo vệ.
-
Điều 2. Phạm vi Dịch vụ
Nhân viên Bảo vệ sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau:
2.1. Đảm bảo an toàn và an ninh cho người cũng như tài sản tại Mục tiêu Bảo vệ.
2.2. Chỉ cho phép những người có thẩm quyền ra vào Mục tiêu Bảo vệ.
2.3. Kiểm tra, giám sát ra vào đối với khách và nhân viên.
-
Điều 3. Trách nhiệm của Khách hàng
3.1. Khách hàng thừa nhận rằng phạm vi Hợp đồng chỉ giới hạn trong phạm vi Dịch vụ, và Hợp đồng này không phải là một hợp đồng bảo hiểm.
3.2. Trong Thời hạn Hợp đồng, Khách hàng sẽ chỉ định một nhân viên của mình làm đại diện và chịu trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu và báo cáo từ NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ liên quan đến tình hình an ninh của Mục tiêu Bảo vệ.
3.3. Trong trường hợp khẩn cấp, Khách hàng phải thông báo ngay bằng văn bản cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ về bất kỳ chứng cứ, tình huống có thể gây tác động xấu đến an ninh tại Mục tiêu Bảo vệ.
-
Điều 4. Phạm vi trách nhiệm
4.1. Mức bồi thường tối đa theo Khoản 1 trên đây sẽ là 2.000.000.000 VNĐ cho cả tổng thiệt hại về con người và tài sản ứng với mỗi lần phát sinh.
4.2. Trong trường hợp Khách hàng xác định xảy ra thiệt hại, Khách hàng cần nhanh chóng thông báo bằng văn bản cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ. Trong trường hợp Khách hàng đòi bồi thường cho những thiệt hại như vậy, Khách hàng sẽ phải đưa ra những bằng chứng khách quan chứng tỏ trách nhiệm thuộc về NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, cũng như số tiền thiệt hại.
-
Điều 5. Phí Hợp đồng tháng và Điều kiện thanh toán
5.1. Khách hàng, chậm nhất không quá Ngày thanh toán và theo Hình thức thanh toán được quy định tại khoản (6) của Điều kiện chung, có trách nhiệm trả Phí Hợp đồng tháng cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ theo quy định tại khoản (6) của Điều kiện chung. Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền đồng Việt Nam. Tất cả chi phí ngân hàng và chi phí liên quan đến việc thanh toán theo điều khoản này sẽ do Khách hàng chi trả.
5.2. Khách hàng đồng ý rằng, trong trường hợp Chính phủ Việt Nam điều chỉnh tăng lương tối thiểu thì NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể tăng tương ứng Phí Hợp đồng tháng và Phụ phí bằng cách thông báo cho Khách hàng về mức tăng đó.
-
Điều 6. Hành vi đạo đức
Khách hàng đồng ý rằng trong Thời hạn Hợp đồng và trong vòng một (1) tháng sau khi Hợp đồng này hết hiệu lực hoặc chấm dứt, nếu Khách hàng trực tiếp hoặc gián tiếp, tuyển dụng bất kỳ nhân viên nào mà nhân viên đó đã được tuyển dụng hoặc đã từng là nhân viên của NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ tham gia hoặc liên quan trong việc cung cấp Dịch vụ theo Hợp đồng này, thì Khách hàng sẽ ngay lập tức trả cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ số tiền 50.000.000 VNĐ (Năm mươi triệu đồng Việt Nam) cho mỗi người được Khách hàng tuyển dụng, để thanh toán cho những chi phí phát sinh của NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ cho việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên này.
-
Điều 7. Đình chỉ Dịch vụ
7.1. Trong trường hợp NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ không thể cung cấp Dịch vụ do những nguyên nhân từ phía Khách hàng (bao gồm nhưng không giới hạn việc tranh chấp lao động) hoặc vì các nguyên nhân không phải từ phía NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ như thiên tai và các sự việc bất khả kháng khác, NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể ngừng cung cấp Dịch vụ cho đến khi các sự kiện đó kết thúc bằng cách thông báo sự việc đó cho Khách hàng. Trong suốt thời gian đình chỉ Dịch vụ, NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ không bị ràng buộc bởi bất kỳ trách nhiệm nào để phải cung cấp Dịch vụ.
-
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
8.1. NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể chấm dứt Hợp đồng bất cứ lúc nào sau khi thông báo cho Khách hàng bằng văn bản trước ba mươi (30) ngày và không phải bồi thường.
8.2. Khách hàng có thể chấm dứt Hợp đồng bất cứ lúc nào sau khi thông báo bằng văn bản cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ trước ba mươi (30) ngày và không phải bồi thường. Trong trường hợp Khách hàng chấm dứt Dịch vụ mà không thông báo, Khách hàng sẽ phải bồi thường cho NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ một khoản tiền tương đương Phí Hợp đồng tháng.
8.3. Mỗi Bên có thể chấm dứt Hợp đồng này với thông báo bằng văn bản nếu bên kia không tuân thủ các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
8.4. Bất kỳ nghĩa vụ hay trách nhiệm của bên vi phạm sẽ tiếp tục được thực hiện sau khi chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều này.
-
Điều 9. Bảo mật
Ngoại trừ việc NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có thể tiết lộ thông tin của Khách hàng cho các công ty liên kết của NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ, mỗi bên của Hợp đồng này sẽ không tiết lộ bất kỳ thông tin có sẵn theo Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.
-
Điều 10. Luật điều chỉnh
Hợp đồng này được điều chỉnh và diễn giải theo pháp luật của Việt Nam.
-
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
11.1. Nếu có bất kỳ tranh chấp giữa Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ phát sinh liên quan đến Hợp đồng này, hai bên sẽ cố gắng giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí.
11.2. Bất kỳ tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này mà các bên không thể giải quyết thông qua thương lượng đều sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc Trọng tài của Trung tâm. Phán quyết của trọng tài sẽ là chung thẩm và ràng buộc các bên.
(a) Số lượng trọng tài viên là ba (3);
(b) Việc phân xử được thực hiện ở Thành phố Hồ Chí Minh; và
(c) Ngôn ngữ áp dụng trong phân xử là tiếng Anh.
-
Điều 12. Quy định chung
12.1. Hợp đồng này chỉ được điều chỉnh hay sửa đổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của cả hai bên.
12.2. Cả Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ đều không được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.
12.3. Khi bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này bị cấm hoặc không thể thực hiện được trong bất kỳ vùng tài phán nào thì sẽ được xác định là không có hiệu lực trong vùng tài phán của việc cấm và không thể thực hiện đó. Điều này không làm mất hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này, cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực và tính thực thi của các điều khoản đó trong bất kỳ vùng tài phán nào khác.
12.4. Các tiêu đề là vì sự thuận tiện và không ảnh hưởng đến sự diễn giải Hợp đồng.
12.5. Hợp đồng này bao gồm toàn bộ thỏa thuận giữa Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ có hiệu lực kể từ ngày ký kết Hợp đồng, đối với các vấn đề liên quan và thay thế tất cả các thỏa thuận và cam kết trước đó giữa Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ.
-
Điều 13. Ngôn ngữ
Hợp đồng này được lập bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Cả hai phiên bản ngôn ngữ có giá trị pháp lý như nhau, nhưng trong trường hợp có sự bất đồng giữa hai phiên bản này, thì trong phạm vi cho phép của pháp luật, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.
ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Hợp đồng này được lập bởi Khách hàng và NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ thành hai (2) bản chính , được ký và đóng dấu bởi đại diện có thẩm quyền của mỗi bên và có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng ghi ở trên cùng. Mỗi bên giữ một (1) bản.