cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập công ty cổ phần kinh doanh nhà hàng, khách sạn)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: 6hkTXA6R6Q
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

HỢP ĐỒNG NÀY được lập ngày [ ], bởi và giữa:

A.  CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP 1

  • Tên Công ty:  [ ]
  • Người đại diện hợp pháp:   [ ]
  • Chức vụ:  [ ]
  • Quốc tịch:  [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thoại:    [ ]
  • Giấy đăng ký kinh doanh số:  [ ]
  • Vốn Điều lệ:  [ ]
  • Ngành nghề kinh doanh:  [ ]
  • Tài khoản ngân hàng:  [ ]
  • Ngân hàng:  [ ]

(sau đây gọi tắt là “Bên A”)

B.  CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP 2

  • Tên Công ty:  [ ]
  • Người đại diện hợp pháp:   [ ]
  • Chức vụ:  [ ]
  • Quốc tịch:  [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thoại:    [ ]
  • Giấy đăng ký kinh doanh số:  [ ]
  • Vốn Điều lệ:  [ ]
  • Ngành nghề kinh doanh:  [ ]
  • Tài khoản ngân hàng:  [ ]
  • Ngân hàng:  [ ]

(sau đây gọi tắt là “Bên B”)

C.  CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP 3

  • Tên Công ty:  [ ]
  • Người đại diện hợp pháp:   [ ]
  • Chức vụ:  [ ]
  • Quốc tịch:  [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Điện thoại:    [ ]
  • Giấy đăng ký kinh doanh số:  [ ]
  • Vốn Điều lệ:  [ ]
  • Ngành nghề kinh doanh:  [ ]
  • Tài khoản ngân hàng:  [ ]
  • Ngân hàng:  [ ]

(sau đây gọi tắt là “Bên C”)

CĂN CỨ:

-  Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày [ ];

-  Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.


Các bên theo đây đồng ý:

ĐỊNH NGHĨA:

Trong Hợp đồng này, các từ ngữ và các điều khoản sau đây sẽ có nghĩa được quy định như sau:

(i)  “Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp Đồng Liên Doanh này giữa Bên A và [ ] và tất cả các phụ lục, thoả thuận và tài liệu đính kèm.

(ii)  “Hội Đồng Quản Trị” nghĩa là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty như quy định tại Điều [ ] của Hợp đồng này.

(iii)  “Các Bên Liên doanh” nghĩa là Bên A, Bên B và  [ ]

(iv)  “Liên Doanh” nghĩa là việc hợp tác kinh doanh giữa Các Bên trên cơ sở một hợp đồng liên doanh nhằm tạo lập một pháp nhân mới để thực hiện hoạt động liên doanh của Các Bên.

(v)  “Điều Lệ” nghĩa là Điều lệ của Công ty được lập căn cứ theo Hợp đồng này và được các Bên ký kết để thực hiện Hoạt Động Liên Doanh và các phụ lục đính kèm.

(vi)  “Công Ty” là một Công ty Cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

(vii)  “Thời Gian Hoạt Động” nghĩa là thời hạn hoạt động của Công ty, [ ] năm bắt đầu từ Ngày Có Hiệu Lực hay bất kỳ thời hạn nào dựa trên Điều lệ Công ty quyết định tư do Cơ quan có thẩm quyền cấp phép Đầu tư cấp.

(viii)  “LOE” nghĩa là Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày [ ] và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

(ix)  “DPI” nghĩa là Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi Công ty đặt trụ sở chính có trách nhiệm cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Công ty trong phạm vi thẩm quyền của mình theo Luật pháp Việt Nam.

(x)  “Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh” nghĩa là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty do DPI cấp để chứng nhận việc thành lập Công ty và Hoạt Động Liên Doanh của Các Thành Viên.

(xi)  “Vốn Điều Lệ” nghĩa là số vốn do Các Thành Viên góp và được ghi vào Điều lệ và Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh của Công ty.

(xii)  “Dự Án” nghĩa là việc xây dựng một Trung Tâm Thương Mại và Khách Sạn theo tiêu chuẩn quốc tế tại [ ] theo [ ]) được xem như các Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này.

  • Điều 1. Đối Tượng Của Hợp Đồng

    1.1.  Bên B là công ty trách nhiệm được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và là người được [ ] m2 đất tọa lạc tại địa chỉ [ ] (sau đây gọi là “Khu đất”).

    1.2.  Do Bên A, một công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, có khả năng tài chính và kinh nghiệm quản lý trong việc xây dựng và kinh doanh Trung tâm thương mại và Khách sạn nên để thực hiện Dự Án, Bên A và Bên B đồng ý liên doanh với nhau. Theo đó, Bên B và Bên A sẽ cùng với một Cổ Đông Thứ ba thành lập nên một pháp nhân mới dưới dạng một công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân độc lập và danh tánh được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này để điều hành, quản lý và thực hiện Dự án.

    1.3.  Các Bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng này để ghi nhớ các thoả thuận giữa họ về việc Liên Doanh.

  • Điều 2. Tên, Địa Chỉ Và Ngành Nghề Kinh Doanh Của Công Ty

    2.1.  Tên Công Ty:

    2.1.1.  Tên tiếng Việt:

    CÔNG TY CỔ PHẦN [ ]

    2.1.2.  Tên giao dịch của Công Ty theo tiếng Anh là:

    [ ] CORPORATION

    2.1.3.  Tên viết tắt của Công Ty:

    [ ]

    Tên gọi của Công ty sẽ được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

    2.2.  Trụ sở chính của Công Ty sẽ được đặt tại [ ]

    -  Điện thoại:  + (84-8) [ ]

    -  Fax:  + (84-8) [ ]

    2.3.  Công ty có trụ sở chính tại [ ] và các chi nhánh và/hoặc văn phòng liên lạc ở các tỉnh hay thành phố khác tại Việt Nam hay nước ngoài, phụ thuộc vào quyết định của Hội đồng quản trị của Công ty và sự chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong thời gian đầu, các chi nhánh của Công ty sẽ được đặt tại [ ].

    2.4.  Công ty có thể, theo quyết định của Hội đồng quản trị, thành lập thêm hay thay đổi địa điểm đặt văn phòng, trụ sở hay chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    2.5.  Phạm vi hoạt động kinh doanh của Công ty và các chi nhánh được cụ thể như sau:

    2.5.1.  Kinh doanh nhà;

    2.5.2.  Xúc tiến thương mại;

    2.5.3.  Kinh doanh dịch vụ khách sạn, dịch vụ nhà khách, nhà nghỉ. Dịch vụ nhà nghỉ lưu động. Kinh doanh dịch vụ ăn uống bình dân và dịch vụ ăn uống đặc sản khác.

  • Điều 3. Trách Nhiệm Hữu Hạn Và Tư Cách Pháp Nhân

    3.1.  Công ty là một công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng theo luật pháp Việt Nam.

    3.2.  Trong quá trình hoạt động của Công ty, Các Bên sẽ bảo đảm rằng Công ty sẽ hoạt động tuân thủ các điều khoản của Hợp đồng này, Điều lệ của Công ty (“Điều lệ”), Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp và các quy định về đầu tư xây dựng khác. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tất cả các hoạt động của Công ty và lợi ích liên quan giữa Các Bên sẽ được bảo hộ bằng luật pháp Việt Nam.

  • Điều 4. Vốn Điều Lệ

    4.1.  Vốn Điều Lệ của Công ty là [ ].

    4.2.  Vốn Điều lệ của Công ty được chia thành [ ] cổ phần. Trị giá mỗi cổ phần là [ ] VNĐ.

    4.3.  Chế độ phát hành Cổ phần, Cổ phiếu của Công ty sẽ được nêu cụ thể trong Điều Lệ của Công ty.

    4.4.  Vốn Điều Lệ của Công ty được hình thành từ phần vốn góp của Các Bên. Các Bên đồng ý góp vốn Điều lệ bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác có giá trị bằng tiền, cụ thể như sau:

    4.4.1.  Bên A sẽ góp vào Vốn Điều Lệ [ ] dưới hình thức [ ], tương ứng với [ ]% Vốn Điều Lệ của Công ty;

    4.4.2.  Bên B sẽ đóng góp vào Vốn Điều Lệ [ ] VNĐ ([ ] Việt Nam Đồng) bằng tiền mặt, tương ứng với [ ]% Vốn Điều Lệ của Công ty; và

    4.4.3.  Cổ Đông Thứ Ba sẽ đóng góp vào Vốn Điều Lệ [ ] VNĐ ([ ] Việt Nam Đồng) bằng tiền mặt, tương ứng với [ ]% Vốn Điều Lệ của Công ty.

    4.5.  Phần vốn góp của Các Bên vào Vốn Điều Lệ của Công ty sẽ thuộc quyền quản lý, sử dụng và định đoạt của Công ty.

    4.6.  Trong thời hạn hoạt động của mình, Công ty có thể tăng hoặc giảm Vốn Điều lệ theo quy định của Điều lệ Công ty và Luật Doanh nghiệp.

    4.7.  Vốn Điều lệ của Công ty có thể được tăng bằng lợi nhuận thu được từ các hoạt động kinh doanh của Công ty hoặc khi cần thiết được tăng bằng vốn góp bổ sung của các cổ đông sáng lập.

    4.8.  Trong trường hợp một trong Các Bên không thể thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo quy định của Hợp đồng này, Bên Liên doanh đó sẽ thông báo cho các Bên Liên doanh còn lại về lý do của chậm trễ này.

    4.9.  Khi Các Bên hoàn thành nghĩa vụ góp vốn của mình vào Vốn Điều lệ của Công ty, Hội đồng quản trị Công ty sẽ xác nhận phần vốn góp bằng một biên bản xác nhận vốn góp và được thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Điều 5. Tài Sản, Định Giá Và Chuyển Giao

    5.1.  Công ty sẽ sử dụng tài sản của mình phù hợp với các mục tiêu của Công ty và với mục đích sử dụng của các tài sản đó.

    5.2.  Tài sản của Công ty, bao gồm tài sản có do Các Bên đóng góp làm Vốn Điều lệ, sẽ thuộc sở hữu của Công ty mà không thuộc sở hữu của cá nhân Các Bên tham gia liên doanh.

    5.3.  Trong trường hợp vốn góp là tài sản thì Các Bên sẽ tiến hành định giá tài sản là vốn góp vào Vốn Điều lệ Công ty.

    5.4.  Trong quá trình hoạt động, Hội đồng quản trị của Công ty là người định giá tài sản góp vốn. Trong trường hợp này, người định giá phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác đối với giá trị tài sản góp vốn.

    5.5.  Các bên cùng nhau thỏa thuận tất cả các tài sản là vốn của Các Bên sẽ thuộc quyền sở hữu của Công ty và được sử dụng vào mục đích phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định tại Hợp đồng này, Điều lệ Công ty và Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty.

    5.6.  Công ty có trách nhiệm kết hợp với Các Bên hoàn thành tất cả các thủ tục cần thiết để chuyển giao tài sản là vốn góp như nêu tại Phụ lục 1 cho Công ty.

    5.7.  Tất cả các thiệt hại phát sinh từ việc thực hiện hay hủy bỏ các nghĩa vụ của Công ty sau khi Các Bên chuyển giao tài sản là vốn góp sẽ do Công ty chịu trách nhiệm.

  • Điều 6. Thời hạn hoạt động và chấm dứt hợp đồng

    6.1.  Thời Hạn Hoạt Động của Công ty sẽ là [ ] năm, tính từ ngày việc Công ty được DPI cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.

    6.2.  Công ty có thể kéo dài Thời Hạn Hoạt Động bằng một quyết định của Đại hội đồng Cổ đông của Công ty theo sự chấp thuận của DPI.

    6.3.  Nếu Thời Hạn Hoạt Động đã hết và Công ty không gia hạn thì Công ty sẽ giải thể theo các điều khoản trong Hợp đồng này và Điều lệ.

    6.4.  Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trước thời hạn hoặc được gia hạn theo một trong các trường hợp sau đây:

    6.4.1.  Theo quy định của luật pháp Việt Nam, việc tiếp tục tồn tại của Công ty là không cần thiết và/hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của Các Bên mà Công ty và/hoặc Các Bên không thể giải quyết được;

    6.4.2.  Một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này và không có biện pháp thích hợp để hạn chế hoặc đền bù các thiệt hại đã xảy ra trong thời hạn [ ] ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về những thiệt hại phải gánh chịu của Bên Liên doanh còn lại;

    6.4.3.  Trường hợp một trong Các Bên bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;

    6.4.4.  Trường hợp Công ty bị phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật;

    6.4.5.  Công ty không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh vì lỗ quá nhiều;

    6.4.6.  Nếu Công ty hoặc Các Bên không nhận được Giấy đăng ký kinh doanh hoặc bất kỳ chấp thuận nào từ các cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của luật pháp Việt Nam để thực hiện Dự án.

    6.5.  Theo quy định tại Điều 6.4.3 của Hợp đồng này và:

    6.5.1.  Nếu Công ty chỉ có [ ] cổ đông và nếu Công ty không có đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì Công ty sẽ phải giải thể như quy định tại Điều 6.4.5 của Hợp đồng này.

  • Điều 7. Chuyển nhượng cổ phần

    7.1.  Mỗi Bên trong Công ty có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình trong Vốn Điều lệ cho Cổ Đông Thứ Ba theo các quy định của Hợp đồng này, Điều lệ Công ty và pháp luật liên quan.

    7.2.  Một Bên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp trong Vốn Điều lệ (“Bên có ý định chuyển nhượng”) phải chào bán phần vốn đó cho tất cả Các Bên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với số cổ phần của họ trong Công ty.

    7.3.  Bên có ý định chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng cho bên thứ ba không phải là thành viên và không phải là bên có phạm vi hoạt động kinh doanh cạnh tranh với Công ty nếu Các Bên còn lại của Công ty không mua hoặc không mua hết trong Thời Hạn Chấp Nhận Thông Báo.

    7.3.1.  Việc chuyển nhượng không gây ảnh hưởng có hại cho hoạt động kinh doanh của Công ty và/hoặc không trái với các quy định của pháp luật liên quan;

    7.3.2.  Bên nhận chuyển nhượng có thể là một thể nhân hoặc pháp nhân được thành lập và hoạt động ở trong nước hoặc nước ngoài;

    7.4.  Giá trị cổ phần của Bên có ý định chuyển nhượng có thể được xác định dựa trên sự thỏa thuận với Bên nhận chuyển nhượng hoặc được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ của Công ty.

  • Điều 8. Tiến độ thực hiện dự án

    Kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, Dự án sẽ được thực hiện theo kế hoạch dự kiến như sau: [ ]

  • Điều 9. Phân chia lợi nhuận và chịu lỗ

    9.1.  Khi Công ty kinh doanh có lãi và sau khi hoàn tất các khoản thuế đối với Nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các nghĩa vụ tài chính khác, Công ty sẽ sử dụng phần lợi nhuận còn lại cho các quỹ của Công ty như Quỹ dự phòng, Quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác theo quyết định của Công ty và Hội đồng quản trị phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam.

    9.2.  Trình tự, thủ tục thanh toán cổ tức của Các Bên sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.

    9.3.  Phần phân chia lợi nhuận và lỗ của Các Bên sẽ được phân bổ căn cứ vào tỷ lệ cổ phần của Các Bên theo quy định tại Điều 4.2 của Hợp đồng này.

    9.4.  Trong thời hạn hoạt động của Công ty (kể cả trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động), nếu tỷ lệ sở hữu cổ phần của Các Bên trong Vốn Điều lệ bị thay đổi thì phần lợi nhuận và chịu lỗ của Các Bên cũng sẽ bị thay đổi theo tương ứng.

  • Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của các bên

    10.1.  Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Điều lệ của Công ty theo quy định tại Hợp đồng này.

    10.2.  Các Bên được chia lợi nhuận sau khi Công ty đã nộp thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật tương ứng với số cổ phần vào Công ty.

    10.3.  Tham dự các phiên họp của Hội đồng quản trị thông qua Người Đại diện, tham gia thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

    10.4.  Quyền và nghĩa vụ cụ thể của Các Bên được thống nhất như sau:

    10.4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

    (a)  Bên A chịu trách nhiệm tiếp tục sử dụng các giấy phép cấp cho Dự Án (bao gồm mà không giới hạn bởi Giấy phép xây dựng, chấp thuận của chính quyền địa phương đối với Dự Án, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên Khu đất được cấp cho Bên A, ...) để tiếp tục thực hiện Dự Án dưới tư cách pháp nhân của mình cho đến khi hoàn thành;

    (b)  Giúp đỡ Công ty giải quyết các vấn đề phát sinh khác trong thời gian tham gia Hoạt động Liên doanh.

    10.4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

    (a)  Đăng ký hoạt động kinh doanh cho Công ty theo quy định của pháp luật;

    (b)  Hỗ trợ Công ty giải quyết các vấn đề phát sinh trong thời gian Liên doanh khi có yêu cầu của Công ty; và

    (c)  Cử Tổng Giám Đốc điều hành và đại diện hoạt động kinh doanh của Công ty.

    10.5.  Các Bên còn có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ Công ty.

  • Điều 11. Tổ chức và quản lý công ty

    11.1.  Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám Đốc. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Công ty là người trực tiếp điều hành Công ty.

    11.2.  Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất trong Công ty. Tại thời điểm thành lập, Công ty có [ ] cổ đông sáng lập. Mỗi Bên Liên doanh sẽ bằng văn bản ủy quyền Người Đại diện của Bên Liên doanh đó tham gia Hội đồng quản trị của Công ty.

    11.3.  Đại hội đồng Cổ đông họp ít nhất mỗi năm một lần. Việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông sẽ được quy định cụ thể trong Điều lệ Công ty.

    11.4.  Các Bên thống nhất bổ nhiệm Người Đại diện của Bên B là Chủ tịch Hội đồng quản trị. Đại diện của Bên B sẽ có trách nhiệm thay mặt Các Bên và Đại hội đồng Cổ đông, quản lý mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

    11.5.  Tổng Giám Đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật của Công ty và được quyền thay mặt Các Bên quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty trong phạm vi được ủy quyền.

    11.6.  Tổng Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại Hội đồng cổ đông về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

  • Điều 12. Chủ tịch hội đồng quản trị

    12.1.  Mỗi Bên sẽ đảm bảo rằng, tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc sẽ được Hội đồng quản trị ủy quyền không thay đổi để điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty.

    12.2.  Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc sẽ gặp nhau hàng quý, nếu cần, để xem xét các hoạt động của Công Ty.

  • Điều 13. Thẩm quyền và trách nhiệm của tổng giám đốc

    13.1.  Thẩm quyền mà Hội đồng quản trị trao cho Tổng Giám Đốc theo Điều 11 Hợp Đồng này sẽ bao gồm mà không giới hạn bởi các vấn đề sau:

    (a)  Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;

    (b)  Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty;

    (c)  Chuẩn bị và thực hiện các Kế Hoạch Kinh Doanh Hàng Năm và Dài hạn;

    (d)  Các vấn đề liên quan Tiêu thụ và Phân phối sản phẩm, dịch vụ của Công ty;

    (e)  Toàn bộ các vấn đề về quản lý hoạt động hàng ngày của Công Ty các nhu cầu về đầu tư, các nguồn năng lực sản xuất khác, các qui trình công nghệ và phát triển sản phẩm;

    (f)  Đại diện cho Công ty trong quan hệ với các tổ chức của Chính phủ, Tòa án và các bên thứ ba về mọi vấn đề liên quan đến các hoạt động của Công ty; và

    (g)  Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo ủy quyền của Hội đồng quản trị và/hoặc Đại hội đồng cổ đông của Công ty.

    13.2.  Tổng Giám Đốc sẽ gặp Hội đồng quản trị để trình bày các kết quả đạt được so với các mục tiêu đề ra khi Hội đồng quản trị yêu cầu.

  • Điều 14. Ngân quỹ và tài khoản

    14.1.  Công ty và các chi nhánh của Công ty tại Việt Nam sẽ mở các tài khoản ngân hàng bằng tiền Việt Nam và các ngoại tệ tại các ngân hàng trong nước hoặc tại các chi nhánh của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam mà Hội đồng quản trị có thể quyết định tùy từng thời điểm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    14.2.  Hệ thống kế toán tài chính của Công ty sẽ được lập ra phù hợp với hệ thống và thông lệ đã được Bộ Tài Chính Việt Nam phê chuẩn.

    14.3.  Các Bên đồng ý rằng Công ty sẽ có quyền tự giải quyết các nhu cầu về ngoại hối của mình theo các cách thức phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, căn cứ vào phê chuẩn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

  • Điều 15. Năm tài chính

    15.1.  Năm tài chính của Công ty sẽ bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu vào ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm đó.

  • Điều 16. Sự kiện bất khả kháng

    16.1.  “Sự kiện bất khả kháng” là bất kỳ các hiện tượng sau đây là nguyên nhân khiến một trong Các Bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, cụ thể là các sự kiện bất khả kháng theo các văn bản quy định của luật pháp Việt Nam (bao gồm, nhưng không giới hạn động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc bất kỳ tai họa nào khác không lường trước được) nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý của bất kỳ Bên Liên doanh nào mà ngăn cản hoặc gây khó khăn cho Bên Liên doanh đó trong việc thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

    16.2.  Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, việc không thực hiện hay thực hiện chậm trễ các nghĩa vụ của một trong Các Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng và sẽ không bị ràng buộc bởi bất kỳ các khiếu nại, khiếu kiện của bên còn lại. Trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng, việc thực hiện nghĩa vụ của Các Bên được tạm thời đình chỉ, ngoại trừ nghĩa vụ phải nỗ lực thực hiện các biện pháp khắc phục, loại trừ sự kiện bất khả kháng.

    16.3.  Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên Liên doanh gặp phải Sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày phát sinh Sự kiện bất khả kháng này.

  • Điều 17. Trọng tài và giải quyết tranh chấp

    Tất cả các tranh chấp hay mâu thuẫn (sau đây gọi chung là “Tranh chấp”) phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này như việc giải thích và thực hiện Hợp đồng sẽ được Các Bên thương lượng hòa giải một cách thiện chí, trung thực và hợp tác trên cơ sở Luật Doanh nghiệp. Trong trường hợp Các Bên không thỏa thuận được biện pháp giải quyết tranh chấp thì sự việc sẽ được các bên đưa ra Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tài quốc tế giải quyết theo quy định của pháp luật của Việt Nam.

  • Điều 18. Sửa đổi và bổ sung

    Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc tu chỉnh của Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được ký bởi Các Bên. Mọi sửa đổi và/hoặc bổ sung sẽ chỉ có hiệu lực sau khi được đăng ký với Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh.

  • Điều 19. Luật điều chỉnh

    19.1.  Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo Luật Doanh nghiệp và cũng như các luật và quy định có liên quan tại Việt Nam. 

  • Điều 20. Ngày hiệu lực

    Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Các Bên ký vào Hợp đồng này.

  • Điều 21. Thỏa thuận khác

    21.1.  Tất cả các thông báo từ một Bên Liên doanh cho Bên kia theo hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi đi qua đường bưu điện hoặc trao tận tay hoặc bằng fax (được xác nhận bằng văn bản chính) đến các địa chỉ nêu trên.

    21.2.  Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này, Các Bên sẽ được thường xuyên cập nhật các thông tin về hoạt động của Công ty.

    21.3.  Trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trách nhiệm của Các Bên trong Hoạt động Liên doanh sẽ được quy định trong Hợp đồng này và tiếp tục được áp dụng cho đến Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.

    21.4.  Tất cả các điều khoản không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được Công ty và Các Bên thực hiện theo các quy định của Điều lệ Công ty, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và luật pháp Việt Nam.

    21.5.  Hợp đồng này được ký tại thành phố Hồ Chí Minh vào ngày [ ] và được lập thành 04 (bốn) bản chính có giá trị như nhau. Mỗi Bên Liên doanh giữ hai (02) bản để thi hành.

    Trước sự chứng kiến, Các Bên ký Hợp đồng này dưới danh nghĩa và ngày đã nêu trên.


  • Phụ Lục 1: Phần Vốn Góp Của Các Bên

    PHỤ LỤC 1
    PHẦN VỐN GÓP CỦA CÁC BÊN
    Vui lòng xem tại Bản đầy đủ.