Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
HỢP ĐỒNG NÀY được lập ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] bởi và giữa:
BÊN GIAO
- Tên công ty: [TÊN CÔNG TY]
- Đại diện có thẩm quyền: Ông/Bà [ ]
- Chức vụ: [ ]
- Quốc tịch: [ ]
- Trụ sở: [Địa chỉ đăng ký]
- Điện thoại: [ ]
- Telex: [ ]
- Fax: [ ]
- Email: [ ]
- Giấy chứng nhận thành lập: [ ] do [ ] cấp ngày [dd/mm/yy]
- Nơi đăng ký thành lập: [ ]
BÊN NHẬN
- Tên công ty: [TÊN CÔNG TY]
- Đại diện có thẩm quyền: Ông/Bà [ ]
- Chức vụ: [ ]
- Quốc tịch: [ ]
- Trụ sở: [Địa chỉ đăng ký]
- Điện thoại: [ ]
- Telex: [ ]
- Fax: [ ]
- Email: [ ]
- Giấy chứng nhận thành lập: [ ] do [ ] cấp ngày [dd/mm/yy]
Nơi đăng ký thành lập: [ ]
PHẦN MỞ ĐẦU
A. XÉT RẰNG Bên giao và Bên Việt Nam đã thành lập ra Bên nhận tại Việt Nam để hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, tiếp thị và bán các Sản phẩm nêu tại Hợp đồng này;
B. XÉT RẰNG Bên giao đã đồng ý chuyển giao cho Bên nhận công nghệ tiên tiến của nước ngoài theo các điều khoản và điều kiện nêu tại Hợp đồng này;
C. XÉT RẰNG các bên đã xem xét và đồng ý rằng Công nghệ của Bên giao được chuyển giao theo Hợp đồng này đáp ứng các yêu cầu cơ bản của Bên nhận vì Công nghệ này:
i. Góp phần cải tiến cơ sở hạ tầng công nghiệp trong các cơ sở sản xuất có liên quan;
ii. Nâng cao chất lượng Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tại Việt Nam cũng như xuất khẩu;
iii. Nâng cao mặt bằng công nghệ trong lĩnh vực in vải;
iv. Làm tăng tỷ lệ nguyên vật liệu nội địa được sử dụng;
v. Sử dụng nguồn nhân lực dồi dào và nâng cao tay nghề cho người lao động Việt Nam; và
vi. Đảm bảo không gây tác động xấu đến môi trường.
NAY CÁC BÊN ĐỒNG Ý NHƯ SAU:
-
ĐIỀU 1. Các Định Nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây sẽ được giải thích như sau:
1.1 “Sản phẩm” là vải in do Bên nhận sản xuất theo Công nghệ được Bên giao chuyển giao theo Hợp đồng này;
1.2 “Silk Co., Ltd” là [TÊN CÔNG TY], một công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và có:
1.2.1 Giấy chứng nhận ĐKKD số [ ] ngày [ ]
1.2.2 Được cấp bởi: Sở Kế hoạch và Đầu tư [ ]
1.3 “Công nghệ” là trọn gói các đối tượng được chuyển giao cho Bên nhận, bao gồm mà không giới hạn bởi các thành phần sau: các bí quyết sản xuất, kỹ năng, kỹ thuật và quy trình cần thiết để sản xuất Sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, bí quyết liên quan đến việc tiếp thị và quảng cáo cho Sản phẩm, nghiên cứu thị trường, bán và phân phối, quản lý tài chính, hệ thống máy tính, đào tạo và quản lý nguồn nhân lực, cũng như thông tin thu được từ các hoạt động nghiên cứu và phát triển chủ yếu của Bên giao;
1.4 “Quyền sử dụng nhãn hiệu” là quyền sử dụng Nhãn hiệu “[NHÃN HIỆU]” cho Sản phẩm;
1.5 “Thông tin kỹ thuật” là tất cả thông tin cần thiết để triển khai và ứng dụng Công nghệ và thiết kế, phát triển, gia công, sản xuất và tiếp thị Sản phẩm, bao gồm mà không giới hạn bởi các hướng dẫn, kết quả tính toán, thông số kỹ thuật, các dữ liệu sản xuất, công thức Sản phẩm, phần mềm máy tính và các thông tin cần thiết khác;
1.6 “Tài liệu” là tất cả các văn bản và các tư liệu khác được liệt kê tại Điều 2.1.2.4 dưới đây;
1.7 “Đào tạo” là việc đào tạo cho các nhân viên của Công ty liên doanh do Bên giao và Bên nhận thực hiện như quy định tại Điều 2.1.6 dưới đây;
1.8 “Hỗ trợ kỹ thuật” là sự hỗ trợ của Bên giao theo Điều 2.1.7, 2.1.8 và 2.1.9 dưới đây;
1.9 “Nhân viên kỹ thuật” là bất kỳ nhân viên quản lý, người đào tạo, người được tuyển dụng hoặc nhà tư vấn nào được Bên giao cử đến Bên nhận để cung cấp dịch vụ Hỗ trợ kỹ thuật;
1.10 “Nhãn hiệu được chuyển giao” là bất kỳ hoặc tất cả các nhãn hiệu và tên thương mại không thuộc phạm vi Công nghệ được chuyển giao theo Hợp đồng này nhưng Bên nhận được phép sử dụng trong thời hạn của Hợp đồng này như quy định tại Điều 4.1 dưới đây;
1.11 “Sản phẩm của Hàn Quốc” và “Sản phẩm của Ý” là các sản phẩm cùng loại với Sản phẩm, được làm ra bởi các nhà sản xuất trên thị trường Hàn Quốc và Ý, mà mẫu của các sản phẩm đó đã được các bên lựa chọn, xác nhận và lưu giữ vào thời điểm các bên ký Bản ghi nhớ ngày [dd/mm/yy] (sau đây gọi là “MOU”) nhằm mục đích đối chiếu và so sánh sau này;
-
ĐIỀU 2. Chuyển Giao Công Nghệ
2.1 Các thành phần của Công nghệ được chuyển giao
Để nhận được phí chuyển giao công nghệ và các khoản phí khác mà Bên nhận trả cho Bên giao theo Điều 4 và các quy định khác của Hợp đồng này, trong thời hạn Hợp đồng, Bên giao sẽ chuyển giao hoặc yêu cầu chuyển giao cho Công ty liên doanh các kỹ thuật in, bí quyết và bí mật thương mại liên quan.
2.1.1 Quy trình sản xuất, công thức và kỹ thuật in
2.1.1.1 Nhằm mục đích sản xuất Sản phẩm, Bên giao sẽ cho phép, chuyển giao và tạo điều kiện cho Bên nhận sử dụng các phương pháp, quy trình, kỹ thuật sản xuất thuộc quyền sở hữu của Bên giao, bao gồm bất kỳ quyền sáng chế nào đối với các phương pháp, quy trình, kỹ thuật sản xuất đó, trong chừng mực cần thiết để Bên nhận sản xuất Sản phẩm đạt năng suất và tiêu chuẩn chất lượng của Sản phẩm Hàn Quốc và Sản phẩm của Ý trong một khoảng thời gian hợp lý như quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này.
2.1.1.2 Bên giao sẽ cung cấp tất cả các tài liệu sẵn có về các thành phần nói trên theo một trật tự nhất định và phải bao gồm:
(i) Hướng dẫn về quy trình sản xuất;
(ii) Hướng dẫn vận hành và bảo trì máy móc, và các tiêu chuẩn về năng suất;
(iii) Các tài liệu về màu sắc trong đó có các công thức pha màu nêu tại điểm 2.1.1.1 (ii);
2.1.2 Kết quả nghiên cứu
Trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, Bên giao sẽ chuyển giao cho Bên nhận và cho phép Bên nhận sử dụng tất cả các kết quả nghiên cứu hoặc thí nghiệm liên quan đến kỹ thuật in và các cải tiến đối với Công nghệ do Bên giao đạt được.
2.1.3 Máy móc thiết bị
2.1.3.1 Bên giao sẽ tư vấn và hỗ trợ cho Bên nhận trong việc lựa chọn máy móc, thiết bị sẽ được mua và lắp đặt trong các nhà máy sản xuất của Công ty liên doanh, kể cả loại mới hoặc đã qua sử dụng.
2.1.3.2 Bên giao sẽ hỗ trợ cho Bên nhận trong việc vận hành và bảo trì các máy móc, thiết bị trong giai đoạn [bằng chữ] ([bằng số]) tháng đầu của quá trình sản xuất kể từ thời điểm Bên nhận được thành lập với hình thức một công ty liên doanh.
2.1.4 Kiểm tra
Bên giao sẽ tư vấn và hỗ trợ cho Bên nhận liên quan đến việc kiểm tra các nguyên vật liệu đầu vào, bán thành phẩm, Sản phẩm, và liên quan đến môi trường, an toàn lao động. Bên nhận đồng ý cung cấp mẫu Sản phẩm cho Bên giao để kiểm tra nếu được yêu cầu.
2.1.5 Tiếp thị, quảng cáo, nghiên cứu thị trường, bán và phân phối
Bên giao sẽ cung cấp cho bên nhận các dịch vụ đào tạo, tư vấn và hỗ trợ liên quan đến việc tiếp thị và quảng cáo cho Sản phẩm tại các thị trường trọng điểm, bao gồm cả việc cung cấp cho Bên nhận các mẫu tài liệu thích hợp về quảng cáo và tiếp thị cho Sản phẩm để Bên nhận tham khảo.
2.1.6 Đào tạo
Việc đào tạo cho nhân viên của Bên nhận sẽ được thực hiện bởi Bên giao nhằm mục đích cung cấp cho các kỹ thuật viên và người lao động của Bên nhận các kỹ năng và kiến thức đầy đủ để nắm vững công nghệ và bí quyết được chuyển giao; để vận hành và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị, và để sử dụng phần mềm CAD (Computer Assisting Design) trong việc thiết kế mẫu in để sản xuất Sản phẩm.
2.1.7 Các dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ quan trọng khác
Tùy theo thỏa thuận, Bên giao sẽ tư vấn và cung cấp các dịch vụ cho Bên nhận liên quan đến những vấn đề sau:
- Hệ thống máy tính và các hệ thống quản lý công việc, kể cả về điều hành hoạt động và quản lý tài chính;
2.1.8 Hỗ trợ kỹ thuật
Bên giao sẽ hỗ trợ cho Bên nhận trong việc:
- Cử các Chuyên gia đến Nhà máy để hướng dẫn việc thiết kế, lắp đặt và vận hành máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất Sản phẩm theo thỏa thuận giữa Bên giao và Bên nhận;
Trong suốt quá trình sản xuất của Công ty liên doanh, Bên giao cũng sẽ hỗ trợ cho Bên nhận theo những cách thức sau:
- Theo yêu cầu của Bên nhận, Bên giao sẽ nỗ lực tối đa để cung cấp cho Bên nhận các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật một cách nhanh chóng bằng cách hướng dẫn, và, trong trường hợp cần thiết, phải cử chuyên gia đến cơ sở sản xuất của Công ty liên doanh;
2.2 Bảo hành Công nghệ chuyển giao bởi Bên giao
2.2.1 Trong trường hợp Công nghệ được áp dụng theo đúng hướng dẫn của Bên giao nhưng lại dẫn đến việc sản xuất ra Sản phẩm hoàn toàn sai biệt so với các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Ý (kể cả về năng suất của máy móc, chất lượng sản phẩm, tác động môi trường và sự phù hợp của các tác động đó theo pháp luật ở Italy, châu Âu hoặc ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới), Bên giao sẽ liên hệ ngay với Bên nhận nhằm:
(a) Xác minh nguyên nhân của sự sai biệt nói trên;
(b) Thông báo với Bên nhận về những điều chỉnh cần thiết đối với Công nghệ để sản xuất Sản phẩm như quy định;
-
ĐIỀU 3. Li-Xăng Nhãn Hiệu Hàng Hóa
3.1 Nhãn hiệu được li-xăng
Ngoại trừ các thiết kế và màu sắc độc quyền của Bên giao nêu tại Phụ lục 3 Hợp đồng này – Thiết kế và Màu sắc độc quyền, Bên giao cam kết sẽ cung cấp cho Bên nhận các thiết kế và màu sắc của Nhãn hiệu “[NHÃN HIỆU]” trong bộ sưu tập hiện có của [Tên Công ty], một công ty con của Bên giao đồng thời là chủ sở hữu Nhãn hiệu “[NHÃN HIỆU]”.
3.2 Quyền sở hữu Nhãn hiệu
Bên giao đồng ý đăng ký và duy trì hiệu lực của các Nhãn hiệu li-xăng cho Bên nhận theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Các bên thỏa thuận rằng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn của Hợp đồng này, Nhãn hiệu “[NHÃN HIỆU]” được đăng ký dưới tên của Bên giao và thuộc quyền sở hữu của Bên giao.
3.3 Quảng cáo
Tất cả các hoạt động quảng cáo do Bên nhận hoặc do một bên thứ ba làm cho Bên nhận nhằm quảng bá cho Sản phẩm đều phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
3.4 Các vấn đề liên quan
3.4.1 Hình thức của Nhãn hiệu (bao gồm kích cỡ, trình bày và màu sắc) do Bên nhận sử dụng theo Hợp đồng này sẽ do Bên nhận thiết kế và gửi bản sao cho Bên giao.
3.4.2 Chi phí đăng ký, duy trì và/hoặc gia hạn hiệu lực của Nhãn hiệu tại Việt Nam sẽ do Bên giao thanh toán.
-
ĐIỀU 4. Sự Hợp Tác Độc Quyền
Công nghệ nêu tại Hợp đồng này, cùng với Nhãn hiệu “[NHÃN HIỆU]”, được chuyển giao cho Bên nhận và sẽ được Bên nhận sử dụng như một tổng thể nhằm sản xuất Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Hợp đồng này và chỉ được sử dụng cho mục đích nói trên.
-
ĐIỀU 5. Các Vấn Đề Tài Chính
5.1 Phí chuyển giao công nghệ
5.1.1 Bên giao sẽ hưởng một khoản phí tính gộp bằng € [bằng số] ([bằng chữ] Euro) từ việc Chuyển giao Công nghệ và Nhãn hiệu li-xăng cho Bên nhận như quy định ở trên. Bên giao đồng ý sử dụng tất cả khoản Phí nói trên để góp vào Vốn pháp định của Bên nhận như là phần vốn góp của Bên giao.
5.2 Chi phí đào tạo
Bên nhận sẽ trả lương cho các Chuyên gia trong thời gian công tác sáu tháng của họ tại Nhà máy của Bên nhận, cùng với các khoản trợ cấp đi lại và lưu trú như quy định tại Hợp đồng này.
5.3 Thuế
5.3.1 Bên giao hoặc nhân viên của Bên giao phải chịu bất kỳ khoản thuế hoặc các nghĩa vụ tài chính nào khác do Nhà nước Việt Nam hoặc nước ngoài áp dụng đối với Bên giao hoặc nhân viên của Bên giao liên quan đến việc lập và thực hiện Hợp đồng này.
-
ĐIỀU 6. Các Quy Định Chung
6.1 Bảo vệ môi trường và các tác hại
Bên giao tuyên bố đã thông báo một cách đầy đủ và rõ ràng cho Bên nhận về:
- Tất cả các thông tin mà Bên giao biết về các tác động đối với môi trường và người lao động của Bên nhận do việc áp dụng Công nghệ;
6.2 Sáng chế và Cải tiến
6.2.1 Bên nhận có thể bảo lưu tất cả các quyền theo quy định của pháp luật liên quan đến bất kỳ cải tiến nào đạt được trên cơ sở Công nghệ được chuyển giao theo quy định của Hợp đồng này dưới tên của Bên giao nếu Bên giao yêu cầu.
6.3 Nghĩa vụ của Bên nhận
Bên nhận phải:
6.3.1. Tiến hành tất cả các biện pháp hợp lý nhân danh Bên giao với sự đồng ý của Bên giao để bảo vệ Công nghệ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam;
6.3.2. Tuân thủ tất cả các luật, quy chế và quy định tại Việt Nam liên quan đến việc sản xuất và bán Sản phẩm.
6.4 Bảo mật
6.4.1 Mỗi bên đồng ý và cam kết với bên kia rằng, trong thời hạn của Hợp đồng này và sau đó, mỗi bên sẽ giữ bí mật và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, về bất kỳ thông tin có tính chất bí mật nào, bao gồm bí mật thương mại, kiến thức kỹ thuật, công nghệ, bí quyết, kỹ thuật, thiết kế, công thức, quy trình, phương pháp và bất kỳ thông tin nào khác có giá trị thương mại mà bên kia tiết lộ cho mình (“Thông tin mật”), trừ trường hợp thông tin đó đã được biết một cách rộng rãi, hoặc bên được tiết lộ đã biết trước khi được cung cấp thông tin, hoặc được biết đến sau đó mà không phải do hành vi vi phạm Hợp đồng này, hoặc sau đó bên được tiết lộ biết được thông tin này một cách hợp pháp mà không đi kèm với một nghĩa vụ phải bảo mật nào.
6.4.2 Trong chừng mực cần thiết để thực hiện Hợp đồng này, mỗi bên có thể tiết lộ Thông tin mật những người lao động của mình ở mức độ cần thiết để hoàn thành nghĩa vụ của người lao động đó, miễn là trước khi tiết lộ thông tin, bên đó phải thông báo cho người lao động của mình về nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng này và vào mọi thời điểm phải đảm bảo người lao động đó cũng phải tuân thủ nghĩa vụ bảo mật đó.
6.5 Thời hạn
Hợp đồng này sẽ phát sinh hiệu lực sau khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt và đăng ký và có hiệu lực trong thời hạn [bằng số] ([bằng chữ]) năm kể từ thời điểm đó.
6.6 Chấm dứt hợp đồng
6.6.1 Mỗi bên có quyền chấm dứt Hợp đồng này ngay lập tức bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu bên kia vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này và không sửa chữa vi phạm đó trong thời hạn [bằng số] ([bằng chữ]) ngày kể từ ngày bên bị vi phạm ra thông báo bằng văn bản yêu cầu sửa chữa vi phạm, trừ khi có lý do chính đáng. Với việc chấm dứt hợp đồng nêu trên, tất cả các thỏa thuận và sự trao quyền theo Hợp đồng này đều chấm dứt hiệu lực ngay lập tức.
6.6.2 Hợp đồng này, cũng như tất cả các thỏa thuận và sự trao quyền theo Hợp đồng này, sẽ chấm dứt hiệu lực nếu xảy ra một hoặc nhiều sự kiện sau đây:
6.6.2.1 Sự chấm dứt Hợp đồng do hết thời hạn quy định tại Điều 6.5 ở trên; hoặc
6.6.2.2 Bên nhận bị thanh lý hoặc giải thể.
6.7 Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp
6.7.1 Luật điều chỉnh đối với Hợp đồng này và các vấn đề liên quan sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.7.2 Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, kể cả các vấn đề về sự tồn tại, hiệu lực và chấm dứt hợp đồng, đều được đưa ra giải quyết chung thẩm bởi trọng tài ở Singapore theo Quy tắc tố tụng của Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Singapore (“Quy tắc tố tụng SIAC”) có hiệu lực tại thời điểm mà điều khoản này dẫn chiếu tới.
6.7.3 Bất kỳ phán quyết hoặc quyết định nào của bất kỳ tổ chức trọng tài nào theo quy định tại Điều này sẽ ràng buộc và có tính cưỡng chế đối với cả Bên giao và Bên nhận, và phán quyết trọng tài phải được các bên thực hiện nghiêm túc.
6.7.4 Ngôn ngữ trong tố tụng trọng tài, kể cả ngôn ngữ nói và viết, là tiếng Anh.
6.7.5 Các chi phí liên quan đến tố tụng trọng tài, bao gồm mà không giới hạn bởi phí trọng tài, sẽ được phân chia theo quyết định của hội đồng trọng tài căn cứ trên quy tắc tố tụng trọng tài.
6.7.6 Trong quá trình tố tụng trọng tài, Hợp đồng này vẫn được tiếp tục thực hiện mà không làm ảnh hưởng đến quá trình tố tụng trọng tài đó, ngoại trừ những quy định của Hợp đồng là đối tượng của việc xét xử bởi trọng tài.
6.8 Trường hợp bất khả kháng
6.8.1 Nghĩa vụ của mỗi bên theo Hợp đồng này sẽ được tạm hoãn thực hiện trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng nếu bên đó không thể thực hiện nghĩa vụ do sự ngăn trở bởi Sự kiện bất khả kháng ngoài khả năng kiểm soát của bên đó. Sự kiện bất khả kháng nêu tại Điều này bao gồm mà không giới hạn bởi các cuộc đình công, đóng cửa nhà máy, tranh chấp lao động, thiên tai, chiến tranh, bạo loạn, nội loạn, hành động phá hoại của bất kỳ bên thứ ba nào, sự tuân thủ pháp luật, quy chế, chỉ thị hoặc mệnh lệnh của nhà nước, sự ngưng hoạt động của hệ thống máy móc, động đất, hỏa hoạn, bão lụt, sự khó khăn hoặc gia tăng chi phí về lao động, vật liệu, hàng hóa hoặc nguyên liệu để sản xuất Sản phẩm.
6.8.2 Trong trường hợp một bên không thực hiện được nghĩa vụ do Sự kiện bất khả kháng, bên đó phải thông báo cho bên kia về việc tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ ngay khi có thể, trong đó nêu rõ tính chất, ngày và thời hạn tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ cũng như nguyên nhân của việc tạm hoãn đó. Nếu thông báo nói trên không được gửi trong thời hạn [bằng số] ([bằng chữ]) ngày làm việc mà không có lý do hợp pháp và chính đáng theo quy định của pháp luật, bên tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ sẽ mất quyền yêu cầu miễn trách đối với việc tạm hoãn đó. Bên tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ như nói trên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ ngay khi có thể sau khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng và phải thông báo cho bên kia. Trong trường hợp Sự kiện bất khả kháng làm cho một bên không thể thực hiện nghĩa vụ của mình hơn [bằng số] ([bằng chữ]) tháng liên tục, mỗi bên đều có quyền chấm dứt Hợp đồng này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất [ ] ngày trước ngày dự định chấm dứt Hợp đồng.
6.9 Điều chỉnh
Hợp đồng này có thể được bổ sung hoặc sửa đổi theo thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên giao và Bên nhận. Việc bổ sung hoặc sửa đổi đó sẽ có hiệu lực sau khi được phê duyệt và đăng ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định pháp luật có liên quan.
6.10 Năng lực pháp lý
Mỗi bên theo đây cam kết với bên kia rằng bên cam kết có đầy đủ năng lực và quyền hạn để ký kết Hợp đồng này, và Hợp đồng này tạo ra một nghĩa vụ hợp pháp, hữu hiệu và ràng buộc cũng như không gây ra bất kỳ sự vi phạm nào đối với bất kỳ nghĩa vụ nào khác đang có giá trị ràng buộc bên đó.
6.11 Thông báo
6.11.1 Bất kỳ thông báo nào do một bên gửi cho bên kia phải được gửi bằng văn bản và được xem là đã gửi một cách hợp thức nếu được gửi trực tiếp, bằng fax, bằng thư bảo đảm hoặc gửi bằng thư nhanh bởi một công ty dịch vụ phát chuyển nhanh quốc tế đến người nhận hoặc địa chỉ/số fax nêu tại phần đầu của Hợp đồng này hoặc đến bất kỳ một địa chỉ/số fax nào khác do bên được gửi thông báo chỉ định trước bằng văn bản.
6.11.2 Bất kỳ thông báo nào được xem là đã được nhận ngay vào ngày được phát trực tiếp hoặc xác nhận đã fax hoặc vào ngày nhận nếu được gửi bằng thư bảo đảm hoặc gửi bằng thư nhanh bởi một công ty dịch vụ phát chuyển nhanh quốc tế, trừ trường hợp ngày nói trên là ngày chủ nhật hoặc ngày lễ tại nước của bên nhận thông báo. Trong trường hợp này, thông báo được xem là đã được nhận vào ngày tiếp theo sau ngày chủ nhật hoặc ngày lễ đó.
6.12 Chuyển nhượng
Hợp đồng này và tất cả các thỏa thuận, điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này sẽ có giá trị ràng buộc và đảm bảo lợi ích của các bên trong Hợp đồng cũng như những người kế thừa của các bên. Tuy nhiên, Hợp đồng này và bất kỳ quyền nào có được theo Hợp đồng này không thể được chuyển nhượng bởi bất kỳ bên nào, dù bằng cách trực tiếp hay gián tiếp, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
Vào bất kỳ thời điểm nào, Bên nhận không được quyền cấp li-xăng thứ cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào để sử dụng Công nghệ được chuyển giao theo Hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên giao.
6.13 Điều khoản chung
Các đề mục trong Hợp đồng này chỉ nhằm thuận tiện cho việc tra cứu mà không ảnh hưởng đến sự giải thích và thực hiện Hợp đồng.
Việc dẫn chiếu đến các văn bản pháp luật hoặc các quy định phải được hiểu là việc dẫn chiếu đến bản thân các văn bản pháp luật hoặc các quy định đó và mọi sửa đổi, bổ sung, gia hạn, hợp nhất hoặc thay thế nào trong từng thời kỳ, và dẫn chiếu đến bất kỳ nghị định, quy chế hoặc quy định thi hành nào khác có ảnh hưởng đến việc áp dụng các văn bản hoặc quy định đó.
Trong Hợp đồng này, việc dẫn chiếu đến các từ ngữ được định nghĩa trong Hợp đồng liên doanh sẽ được hiểu theo cùng một nghĩa như trong Hợp đồng này và ngược lại.
Hợp đồng này được lập và ký thành [bằng số] ([bằng chữ]) bản gốc bằng tiếng Việt và [bằng số] ([bằng chữ]) bản gốc bằng tiếng Anh. Các bản tiếng Anh và tiếng Việt đều có cùng giá trị pháp lý. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm được phê duyệt và đăng ký bởi Bộ Khoa học và Công nghệ.
-
Phụ lục 1: Tiến Độ Chuyển Giao Công Nghệ
Phụ lục 1
TIẾN ĐỘ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Vui lòng xem tại Bản đầy đủ
-
Phụ lục 2: Thời Hạn Thanh Toán
Phụ lục 2
THỜI HẠN THANH TOÁN
Vui lòng xem tại Bản đầy đủ
-
Phụ lục 3: Thiết Kế Và Màu Sắc Độc Quyền
Phụ lục 3
THIẾT KẾ VÀ MÀU SẮC ĐỘC QUYỀN