cơ sở dữ liệu pháp lý


Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 11 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
616/2016/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
04-05-2016
Sơ thẩm
616/2016/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Tuy nhiên, đến ngày 01/08/2014 NĐ_Công ty Tâm Lan đã đơn phương vi phạm hợp đồng khi tự ý ký “thỏa thuận chuyển giao Hợp đồng thuê” chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ thực hiện hợp đồng đã ký với BĐ_Công ty Trà Lâm cho LQ_Công ty CP Tập Đoàn Quản lý BĐS Winston (dưới đây gọi tắt là LQ_Công ty Winston) trong khi chưa thông báo, và chưa được sự chấp thuận của BĐ_Công ty Trà Lâm bằng văn bản.

402/2015/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
26-08-2015
Sơ thẩm
402/2015/DS-ST
TAND cấp huyện

Ngày 31/12/2012, ông BĐ_Hoàng Văn Khang có thuê mặt bằng là 04 kiosque số 7, 8, 9, 10 tại địa chỉ 544 CMTT, Phường 4, quận TB, Thành phố HCM của Nguyên đơn theo Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh số 05/NTH-2012 ngày 31/12/2012. Thời hạn kết thúc hợp đồng là ngày 31/12/2013, giá thuê 01 kiosque là 7.000.000 đồng/tháng. Tiền thế chấp khi ký hợp đồng là 70.000.000 đồng. Mặc dù đã được Nguyên đơn thông báo về việc không ký tiếp hợp đồng cho thuê và tiến hành thanh lý bàn giao mặt bằng từ ngày 02/11/2013 nhưng Bị đơn vẫn không giao trả mặt bằng thuê cho Nguyên đơn. Nay, Nguyên đơn yêu cầu Bị đơn: Trả lại 04 kiosque số 7, 8, 9, 10. Trả lại tiền thuê mặt bằng còn thiếu tính từ ngày 01/01/2014 đến 31/7/2015 là 532.000.000 đồng. Nguyên đơn sẽ trả lại tiền thế chấp khi ký hợp đồng cho Bị đơn là 70.000.000 đồng.

104/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
19-06-2014
Sơ thẩm
104/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của Nguyên đơn, bà NĐ_Lê Thị Linh thì: Ngày 14/6/2012 bà và ông BĐ_Nguyễn Văn Ninh có ký hợp đồng thuê mặt bằng để làm dịch vụ chăm sóc da tại số 87 HHT, Phường 13, quận TB, Thành phố HCM. Giá thuê là 16.000.000 đồng/tháng, thời hạn hợp đồng là 02 năm kể từ ngày 29/7/2012 đến ngày 28/7/2014. Bà có đặt cọc trước 03 tháng tiền thuê mặt bằng là 48.000.000 đồng. Hợp đồng trên không được ra công chứng chứng thực.

09/2014/DS-ST: Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng
14-04-2014
Sơ thẩm
09/2014/DS-ST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện cùng các tài liệu trong hồ sơ, nhận thấy vào ngày 13/6/2012, nguyên đơn ký hợp đồng thuê mặt bằng tại số 611 Quốc lộ M, khu phố 3, phường HBP, quận TĐ, thành phố HCM với bị đơn. Mặt bằng thuê có diện tích là 6,55m x 13,5m = 88,4m2. Hiện trạng mặt bằng khi bàn giao thể hiện như sau: nền đá trộn với gạch; mái tole đã cũ; hai bên là vách tường cao hơn 1m, phía trên rào lưới B40; phía sau là vách tường ngăn cách với nhà của bị đơn; cửa sắt màu xanh; Thời hạn thuê là 02 năm (từ 01/7/2012 đến 01/7/2014). Giá thuê năm đầu tiên là 10.000.000 đồng/tháng, năm thuê năm thứ 2 là 11.000.000 đồng/tháng. Nguyên đơn đã đặt cọc 20.000.000 đồng.

03/2014/KDTM-ST
11-03-2014
Sơ thẩm
03/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 17/12/2010, BĐ_Công ty Cổ phần Đầu tư địa ốc Linh Nga (BĐ_Linh Nga Land) và NĐ_Công ty TNHH An Khang (NĐ_Công ty An Khang) đã ký hợp đồng thuê mặt bằng số: 135/BTL-HĐKT-2010, theo hợp đồng này thì BĐ_Linh Nga Land cho NĐ_Công ty An Khang thuê một phần diện tích (Mặt bằng) của Tòa nhà 172-174 KC, Phường NTB, Quận X, Thành phố HCM, để mở quán cà phê các loại, nước giải khát và thức ăn nhanh, với thời hạn thuê là 10 năm theo quy định trong Hợp đồng; giá thuê 03 năm đầu (17/02/2011 – 16/02/2014), tính bằng tiền Việt Nam đối với Khu T1: 20USD/m2 X 65 m2 = 1.300 USD, Khu T2: 20USD/m2 X 16 m2 = 320 USD, tổng cộng 1.620 USD/tháng. Ngày 24/3/2011, hai bên tiếp tục ký kết Phụ lục Hợp đồng số 01/PL-2011/HĐ: 135/BTL-HĐKT-2010 để sửa đổi, bổ sung một số điều khoản theo Hợp Đồng số: 135/BTL-HĐKT-2010, cụ thể như sau: + Thời hạn thuê là: 10 năm tính từ ngày 17/02/2011. + Mặt bằng thuê: thuộc tầng trệt và khu outdoor (ngoài trời) của Tòa nhà Times Square gồm: Mặt bằng 1: 81m2 (T1= 65m2, T2= 16m2); Mặt bằng 2: T3= 19m2.