cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY

Số: [ ]

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY số [ ] này được lập ngày  [ ] giữa:

I.  CÔNG TY [ ]

  • Đại diện là: [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Tài khoản số  : [ ]
  • Tại: Ngân Hàng [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Điện thoại: [ ]  Fax: [ ]

(dưới đây gọi là “Bên A”)

và:

II.  CÔNG TY [ ]

  • Đại diện là: [ ], Chức vụ: [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Tài khoản số  : [ ]
  • Tại: Ngân Hàng [ ]
  • Mã số thuế: [ ]
  • Điện thoại: [ ]  Fax: [ ]

(dưới đây gọi là “Bên B”)


Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:


  • Điều 1: Công Việc Và Tài Liệu Hợp Đồng

    1.1  Bên A cung cấp và lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm định kỹ thuật an toàn, cung cấp Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và đưa vào hoạt động [số lượng] (bằng chữ: [ ]) thang máy của Hãng [ ] (mã hiệu [ ]), tải trọng 1350 kg (18 người ), tốc độ [ ] m/s, xuất xứ [ ], mới 100%, sản xuất năm [ ]trở về sau (dưới đây gọi là “Công Việc”) cho công trình [ ] (dưới đây gọi là “Công Trình”) thuộc Dự án [ ] tại [ ].

    [số lượng] thang máy sẽ được giao tới công trường theo lịch trình như bên dưới và chi tiết được quy định tại phụ lục.

    Ngày hoàn thành Công Việc là ngày [ ] (“Ngày Hoàn Thành”).

    1.2  Các tài liệu được ban hành tại từng thời điểm với các thứ tự ưu tiên dưới đây sẽ được đọc, hiểu và thực hiện như một phần không tách rời của Hợp đồng:

    • 1.  Hợp đồng này;
    • 2.  Bản vẽ xây dựng hố thang;
    • 3.  Bản vẽ lắp đặt thang;
    • 4.  Phụ lục về Đặc tính kỹ thuật thang và đơn giá chi tiết;
    1.3  Quy cách kỹ thuật:

    - Thang máy của hãng [ ], sản xuất tại [ ]

    - Các thang máy là loại có Phòng máy, động cơ không hộp số điều khiển bằng Biến tần, Biến áp. 

  • Điều 2: Giá Trị Hợp Đồng

    Tổng Giá Trị Hợp đồng là: [ ] VND (dưới đây gọi là “Giá Trị Hợp Đồng”), bằng chữ: [ ] đồng. Chi tiết quy định tại phụ lục báo giá đính kèm. Giá Trị Hợp Đồng không bao gồm VAT.

    Ghi chú:

    a.  Trong trường hợp tăng thuế nhập khẩu, VAT, phí hải quan hoặc bất kỳ phí nhà nước nào khác, tổng Giá Trị Hợp Đồng sẽ được tăng theo tỷ lệ tương ứng. 

    b.  Giá Trị Hợp Đồng có thể được thay đổi trong trường hợp Bên B yêu cầu thêm các công việc phát sinh.

  • Điều 3: Phương Thức Thanh Toán

    3.1.  Thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua Ngân hàng bằng tiền Việt Nam Đồng. Theo các đợt như sau:

    Đợt 1:  Tạm ứng [ ]% Giá Trị Hợp Đồng trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi ký kết Hợp đồng và khi Bên B nhận được các tài liệu sau:

    -  Yêu cầu thanh toán của bên A.

    -  Bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng do Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam phát hành (với điều kiện không hủy ngang) tương ứng với số tiền bằng [ ]% giá trị hợp đồng.

    -  Bảo đảm thực hiện Hợp đồng do Ngân hàng của bên A phát hành tương ứng số tiền bằng [ ]% giá trị hợp đồng.

    Đợt 2:  Thanh toán [ ]% Giá Trị Hợp Đồng trong vòng [ ] ([ ]) ngày sau khi toàn bộ các Thiết bị, phụ kiện thang máy nhập khẩu (dưới đây gọi là “Thiết Bị”) được vận chuyển về đến Công Trình, đồng thời Bên A cung cấp cho Bên B bộ chứng từ gồm:

    -  Hóa đơn giá trị gia tăng trị giá [ ]% giá trị hợp đồng và Yêu cầu thanh toán do Bên A phát hành;

    -  Vận đơn (Bill of Landing);

    -  Các tài liệu liên quan khác (nếu có)

    Đợt 3:  Thanh toán [ ]% Giá Trị Hợp Đồng (và khấu trừ các khoản đã thanh toán đợt 1, đợt 2 nêu trên và các khoản khấu trừ khác, nếu có) trong vòng 15 ngày sau khi bên A hoàn thành toàn bộ công tác lắp đặt, hiệu chỉnh và chạy thử. Hồ sơ thanh toán quyết toán phải được lập thành 06 bộ gốc (mỗi bộ gốc gồm 01 đĩa CD có file lưu hồ sơ và 01 bộ bản in có chữ ký, đóng dấu của bên A), gồm các tài liệu sau:

    -  Hóa đơn giá trị gia tăng hơp lệ và yêu cầu thanh toán do Bên A phát hành;

    -  Hồ sơ hoàn công có xác nhận của các bên;

    -  Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn (dưới đây gọi là “BBKĐKTATTC”) do cơ quan có thẩm quyền cấp; và

    -  Biên bản thanh lý hợp đồng.

    Bên A giữ lại [ ]% giá trị quyết toán để bảo hành công trình với thời hạn 12 tháng kể từ ngày hai bên ký biên bản bàn giao đưa hạng mục công trình vào sử dụng.

    3.2.  Trường hợp khoản thanh toán Đợt 2 theo Điều 3.1 không được thanh toán đầy đủ sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, Bên A có quyền đình chỉ tất cả các công việc theo Hợp Đồng và thu hồi các thiết bị đang lưu giữ tại Công Trình bất kể chúng đã được lắp đặt hay chưa.

  • Điều 4: Tiến Độ Thực Hiện Công Việc

    4.1  Tiến độ cung cấp, lắp đặt vận hành và nghiệm thu, bàn giao: Tổng tiến độ: [ ] tháng, trong đó:

    -  Thiết bị về công trường trong vòng [ ] tháng kể từ ngày tạm ứng Hợp đồng, bản vẽ được phê duyệt.

    -  Lắp đặt, vận hành thử và nghiệm thu, bàn giao hướng dẫn vận hành trong vòng [ ] tháng kể từ ngày hàng về đến công trường, nhận được thanh toán đợt 2 và hố thang hoàn chỉnh được bàn giao.

    * Trong vòng [ ] ngày sau khi ký hợp đồng, bên A có trách nhiệm chuẩn bị các bản vẽ cần thiết và nộp cho Bên B phê duyệt trước khi đặt hàng.

    4.2  Bên A chỉ chịu trách nhiệm về việc chậm trễ tiến độ do lỗi của Bên A. Bên A có quyền yêu cầu gia hạn tiến độ và chi phí phát sinh đối với các trường hợp chậm trễ tiến độ không do lỗi của Bên A khi xảy ra các trường hợp sau:

    (i)  Bên B, người làm việc cho Bên B hoặc hoặc Bên thứ 3 do Bên B chỉ định làm cản trở Công Việc.

    4.3  Hàng hóa chỉ được lắp đặt Bên B đã hoàn tất phần việc sau:

    - Bên B thanh toán đúng thời hạn và giá trị đã ghi ở điều 3 hợp đồng này (với điều kiện Bên A hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng).

  • Điều 5: Trách Nhiệm Của Các Bên Liên Quan Đến Công Trường

    5.1  Mỗi Bên sẽ cử một đại diện có thẩm quyền phụ trách và chịu trách nhiệm đối với các vấn đề công trường như liên lạc, nhận, gởi và ký duyệt các giấy tờ giữa hai bên.

    5.2  Trách nhiệm của Bên A:

    (i)  Thông báo thời gian dự kiến giao Thiết Bị đến Công Trình trước 15 ngày để Bên B chuẩn bị kho/mặt bằng tại công trình để lưu giữ thiết bị;

    (ii)  Khi có yêu cầu, cử đại diện kiểm tra, giám sát và xác nhận việc xây dựng hố thang theo đúng bản vẽ được duyệt;

    (iii)  Cử người tham gia các buổi họp công trường có liên quan đến thiết bị trong suốt quá trình thi công lắp đặt;

    (iv)  Các trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng này và Pháp luật liên quan.

    5.3  Trách nhiệm của Bên B:

    (i)  Cung cấp cho Bên A đầy đủ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật bao gồm thiết kế tầng của Công Trình để Bên A lập bản vẽ xây dựng hố thang và bản vẽ lắp đặt;

    (ii)  Cử người kiểm tra giám sát các vật tư, thiết bị nhập về công trình; công tác lắp đặt; xác nhận khối lượng công việc do bên A đã thực hiện và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh (nếu có).

    (iii)  Tổ chức nghiệm thu, ký biên bản nghiệm thu giai đoạn (nếu có) và nghiệm thu bàn giao kịp thời khi bên B hoàn tất công việc.

    (iv)  Thanh quyết toán hợp đồng theo đúng hạn và phương thức đã Quy định tại điều 3.

  • Điều 6: Sữa Chữa Khiếm Khuyết Và Bảo Trì Miễn Phí

    6.1  Bên A chịu trách nhiệm bảo hành và bảo trì miễn phí toàn bộ thiết bị trong thời hạn nêu tại khoản 6.3 điều này.

    6.2  Thời hạn bảo hành và bảo trì miễn phí được tính từ ngày nghiệm thu và bàn giao thiết bị. Thiết bị sẽ được bảo hành trong 18 tháng kể từ ngày ký vận đơn (Bill of Ladding) hoặc trong 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng tùy theo điều kiện nào đến sớm hơn.

  • Điều 7: Lưu Kho, Bảo Vệ Và Bảo Quản Thiết Bị

    7.1  Bên B sẽ chuẩn bị mặt bằng đủ rộng, khô ráo, có bao che và lối vào đủ rộng tại Công trường để vận chuyển và lưu giữ Thiết Bị.

    7.2  Bên B (hoặc nhà thầu xây dựng do Bên B chỉ định) chịu trách nhiệm bảo vệ và bảo quản chung trên Công Trình, Bên A chịu trách nhiệm bảo vệ các thiết bị của mình đang lưu giữ trên Công Trình cho đến ngày bàn giao thiết bị.

  • Điều 8: Bảo Hiểm

    8.1  Bên A sẽ mua bảo hiểm cho vật tư thiết bị phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động của bên A.

    8.2  Trong trường hợp bên A không thực hiện đúng, đầy đủ việc mua và duy trì bảo hiểm, Bên B có quyền (nhưng không có nghĩa vụ), đại diện toàn bộ cho Bên A, tiến hành mua, duy trì các loại bảo hiểm của bên A tại Công ty bảo hiểm do Bên B chỉ định.

  • Điều 9: Trường Hợp Bất Khả Kháng

    9.1  Thuật ngữ “bất khả kháng” theo hợp đồng này là tất cả những trường hợp xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên B và Bên A như: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, mưa bão, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, đình công, biểu tình, thay đổi chính sách pháp luật, sự ngăn cấm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay những trường hợp thuộc về thiên tai khác có ảnh hưởng đến việc cung cấp và lắp đặt thang. Với điều kiện :

    a)  Sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, mặc dù bên đó đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và trong khả năng cho phép để đề phòng, khắc phục hoặc giảm bớt thiệt hại, gây ra việc chậm trễ hoặc gián đoạn, đình trệ việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này;

    b)  Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo văn bản cho bên kia, trong đó nêu chi tiết về sự kiện bất khả kháng, các biện pháp đã tiến hành để đề phòng, khắc phục thiệt hại, dự kiến kế hoạch khắc phục và biện pháp giải quyết.

    9.2  Nếu việc thực hiện Công Việc của Bên A bị ảnh hưởng toàn bộ hay một phần do trường hợp bất khả kháng, các Bên chấp nhận rằng việc Bên A không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng sẽ không bị buộc tội cho đến khi tình trạng bất khả kháng qua đi.

    9.3  Trừ khi có ý kiến khác của Bên B bằng văn bản, Bên A vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tiến hành mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị sự kiện bất khả kháng gây trở ngại.

  • Điều 10: Tạm Dừng Hoặc Chấm Dứt Hợp Đồng

    10.1  Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi bên B:

    10.1.1  Bên B có quyền tạm dừng hợp đồng khi bên A không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng sau khi đã được bên B thông báo bằng văn bản và không theo thời hạn do bên B yêu cầu.

    10.1.2  Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên A:

    a)  Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng;

    b)  Tự ý chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên B;

    10.2  Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi bên A:

    10.2.1.  Tạm dừng công việc của hợp đồng bởi bên A:

    a)  Bên A có quyền tạm dừng công việc của hợp đồng nếu bên B chậm thanh toán đợt 2 cho bên A quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại điều 3.1 của hợp đồng.

    b)  Nếu bên A phải chịu sự chậm trễ hoặc các chi phí phát sinh do việc tạm dừng hợp đồng theo quy đinh tại mục (a) điều này thì bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B và có quyền yêu cầu gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ.

    10.2.2.  Chấm dứt hợp đồng bởi bên A:

    Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:

    a)  Bên B bị phá sản hoặc vỡ nợ hoặc bị đóng cửa (bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) hoặc bị quản lý tài sản.

    Khi xảy ra trường hợp nêu tại mục (a) khoản này, bên A có trách nhiệm thông báo trước cho bên B 14 ngày về việc chấm dứt hợp đồng hoặc chấm dứt ngay khi xảy ra trường hợp nêu tại mục (b).

    10.3  Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên sau khi chấm dứt hơp đồng:

    10.3.1.  Sau khi Hợp đồng được chấm dứt bởi một trong hai bên theo quy định trên đây, bên A có trách nhiệm ngừng thực hiện toàn bộ công việc ngay lập tức trừ các công việc được bên B hướng dẫn để đảm bảo an toàn cho con người, tài sản của các bên tại công trường.

    10.4  Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng:

    -   Ngay khi Thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận giá trị khối lượng thực hiện của bên A và các khoản phải thanh toán cho các công việc được thực hiện đúng theo hợp đồng.

  • Điều 11: Phạt Vi Phạm Hợp Đồng

    11.1  Phạt chậm tiến độ:

    Nếu do lỗi của Bên A mà Bên A không hoàn thành công việc theo tổng tiến độ nêu tại Điều 4, Bên A phải chịu phạt với mức [ ]% Giá Trị Hợp Đồng cho mỗi ngày trễ hạn và tổng giá trị bị phạt do chậm tiến độ không vượt quá [ ]% giá trị hợp đồng.

    11.2  Phạt vi phạm về chất lượng.

    Nếu bên A không sửa chữa hay không khắc phục được các lỗi do bên A gây ra trong khoảng thời gian được hai bên thỏa thuận bằng văn bản khiến bên B phải tự tiến hành hoặc thuê nhà thầu khác thực hiện thì bên A sẽ phải chịu tất cả các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc sửa chữa.

    11.3  Phạt chậm thanh toán:

    Trường hợp Bên B thanh toán trễ hạn theo qui định tại Điều 3, Bên B sẽ chịu lãi suất nợ quá hạn theo qui định của pháp luật đối với số tiền chậm thanh toán.

  • Điều 12: Giải Quyết Tranh Chấp

    Mọi tranh chấp phát sinh trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần thiện chí giữa hai bên. Nếu tranh chấp vẫn không thể hòa giải được, tranh chấp sẽ được chuyển đến Tòa án có thẩm quyền thụ lý và xét xử theo luật pháp Việt Nam.

  • Điều 13: Điều Khoản Chung

    13.1  Các thông báo liên quan đến việc thực hiện hợp đồng phải được thực hiện bằng văn bản gửi đến đại diện có thẩm quyền của bên nhận tại Công Trình hoặc fax hoặc gởi email đến số fax hoặc địa chỉ email đã được đăng ký.

    13.2  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và không hủy ngang, bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung nào của hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện có thẩm quyền của các Bên.

    13.3  Hợp đồng được lập thành [ ] bản tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, bên B giữ [ ] bản, bên A giữ [ ] bản.