cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp đồng đại lý phân phối/ Agency Agreement

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: E2JJNQhnSO
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 19 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 15 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
1784/2007/KDTM-ST
24-09-2007
Sơ thẩm
1784/2007/KDTM-ST
TAND cấp tỉnh
N/A
03-08-2007
Sơ thẩm
N/A
TAND cấp tỉnh
470 /2006/KDTM-ST
18-09-2006
Sơ thẩm
470 /2006/KDTM-ST
TAND cấp tỉnh

Giữa nguyên đơn và bị đơn có quan hệ mua bán hàng nước ngọt thông qua hợp đồng đại lý, và hợp đồng đại lý độc quyền ký vào năm 1996 kèm Phụ lục hợp đồng ký ngày 11/10/1997. Theo hợp đồng bà BĐ_Dương được NĐ_Công ty Tân Hiệp chỉ định làm đại lý để tiếp thị và phân phối sản phẩm do NĐ_Công ty Tân Hiệp sản suất trong khu vực kinh doanh đã được xác định, đổi lại bà BĐ_Dương được hưởng hoa hồng phân phối và các quyền lợi khác đồng thời phải có nghĩa vụ là mua hàng và thanh toán các khoản đúng hạn theo thoả thuận.

459/2006/KDTM-ST
15-09-2006
Sơ thẩm
459/2006/KDTM-ST
TAND cấp tỉnh

NĐ_Công ty Kho vận Hà Anh có ký Hợp đồng đại lý mua bán cước giữ chỗ vận tải hàng không số 11C7/01-05/HĐGNVCNT-QT ngày 01/01/2005 với BĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Phúc Khang. Thực hiện hợp đồng trên, ngày 08/8/2005 BĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Phúc Khang có mua chỗ vận chuyển lô hàng qua hãng hàng không Philippine Airlines thông qua NĐ_Công ty Kho vận Hà Anh, số lượng lô hàng là 5.000kg từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Los Angeles, Không vận đơn số 079-2818047-1. Tổng số tiền cước của lô hàng là 15.500USD. Lô hàng đã khởi hành tại sân bay Tân Sơn Nhất vào ngày 09/8/2005 và đến sân bay Los Angeles vào ngày 18/8/2005 (10 ngày) đúng theo cam kết thời gian giao hàng nói trên.

64/2006/KDTM-ST
17-08-2006
Sơ thẩm
64/2006/KDTM-ST
TAND cấp tỉnh

NĐ_Công ty TNHH Thực phẩm Nước giải khát D&H (sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty D&H) do ông Sung Che Heng làm tổng giám đốc có ký Hợp đồng kinh tế số 005/2005 ngày 1/2/2005 với chị BĐ_Trần Thị Dương là hộ có đăng ký kinh doanh, để đại lý, bán sản phẩm cho NĐ_Công ty D&H tại thị xã HG, với số lượng hàng gồm các sản phẩn là nước tinh lọc 3000 thùng trong một tháng tính theo thời điểm từ 1/2/2005 đến 30/4/2005. Còn từ 1/5/2005 đến 31/1/2006 mỗi tháng chị BĐ_Dương phải tiêu thụ 2400 thùng 1 tháng. Đối với mặt hàng sữa chua Yoyo 300 thùng/1 tháng nước tăng lực Buffalo 500 thùng/1 tháng.