cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN

Hợp Đồng Thế Chấp Tài Sản này được lập ngày  [ ] tháng [ ] năm [ ], tạo thành một phần không tách rời của Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối, giữa và bởi:

A.  [TÊN CÔNG TY] – là Công ty liên doanh được thành lập và hoạt động theo luật pháp của nước Cộng hoàxã hội chủ nghĩa Việt Nam, giấy phép đầu tư số [ ] do [ ] cấp ngày [ ]. Sau đây gọi là “Công ty NS

  • Địa chỉ  : [Địa chỉ đăng ký]
  • Điện thoại  : [ ]    Fax: [ ]
  • Tài khoản  : [ ] tại Ngân hàng [ ] Chi nhánh [ ]
  • Mã số thuế   : [ ]
  • Do ông (bà)  : [ ] - chức vụ: [ ] làm đại diện

B.  [TÊN CÔNG TY], Giấy ĐKKD số: [ ]  do: [ ] cấp ngày [ ] và được đăng ký thay đổi lần thứ [ ] ngày [ ]. Sau đây gọi là “Nhà Phân Phối

  • Địa chỉ  : [Địa chỉ đăng ký]
  • Điện thoại  : [ ]    Fax: [ ]
  • Tài khoản  : [ ] tại Ngân hàng [ ] Chi nhánh [ ]
  • Mã số thuế   : [ ]
  • Do ông (bà)  : [ ] - chức vụ: [ ] làm đại diện

XÉT RẰNG:

(A)  Theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối, Công ty NS đã đồng ý cung cấp Hàng hóa cho Nhà Phân Phối.

(B)  Các điều khoản có liên quan của Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối về việc Nhà Phân Phối đồng ý thế chấp Tài Sản Thế Chấp cho Công ty NS như là bảo đảm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của bên này đối với Công ty NS.

CĂN CỨ:

-  Bộ Luật Dân Sự được Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày [ ];

-  Luật Thương Mại được Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày [ ];

-  Nghị Định [ ] ngày [ ] về giao dịch bảo đảm;

-  Nghị Định [ ]  ngày [ ] về đăng ký giao dịch bảo đảm;

NAY CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU:

  • Điều 1. Các Định Nghĩa Và Giải Thích

    1.1.  Các từ và ngữ đã được định nghĩa trong Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối sẽ có các nghĩa tương ứng như khi được sử dụng trong Phụ lục này trừ khi được yêu cầu hiểu khác.

    1.2.  Trừ khi ngữ cảnh yêu cầu phải hiểu khác đi, trong Phụ lục này:

    1.2.1.  Tài Sản Thế Chấp” có nghĩa là tài sản được đem Thế Chấp cho Công ty NS theo điều 4 của Phụ lục này;

    1.2.2.  Các Khoản Được Bảo Đảm” có nghĩa toàn bộ các khoản tiền và nghĩa vụ hiện tại hay trong tương lai trở nên đáo hạn mà Nhà Phân Phối phải trả cho Công ty NS theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối; và

    1.2.3.  Các Quyền Lợi Được Bảo Đảm” bao gồm mà không giới hạn bởi bất kỳ một quyền nào phát sinh từ việc thế chấp, cầm cố, gán nợ, chuyển nhượng, quyền phản tố, thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu hay quyền nắm giữ và sử dụng.

    1.2.4.  “Bên Bảo Hiểm” là Công ty hoặc tổ chức bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho Tài Sản Thế Chấp.

    1.2.5.  “Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối” là Hợp Đồng Bán Hàngsố [ ] ngày [ ].

  • Điều 2. Xác lập việc thế chấp

    2.1.  Nhằm bảo đảm việc thực hiện triệt để Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối, cũng như tạo ra nhiều ưu đãi và thuận lợi hơn cho Nhà Phân Phối trong quá trình thực hiện Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối. Nhà Phân Phối theo đây đem thế chấp cho Công ty NS các Tài Sản Thế Chấp.

    2.2.  Thời hạn chậm thanh toán và mức hỗ trợ lãi suất ngân hàng trên có thể được thay đổi tuỳ theo quyết định của Công ty NS trên cơ sở tình hình kinh doanh thực tế và diễn biến thị trường. Mọi thông báo thay đổi sẽ được lập thành văn bản.

  • Điều 3. Nghĩa Vụ Được Bảo Đảm

    Nhà Phân Phối đồng ý thế chấp các tài sản thuộc quyền sở hữu của mình được quy định tại Điều 4 Phụ lục này để đảm bảo cho việc thanh toán cho Công ty NS số tiền mua hàng chậm trả cho từng đợt nhận hàng theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối, và các khoản hay nghĩa vụ thanh toán khác pháp sinh từ Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối.

  • Điều 4. Tài Sản Thế Chấp

    Tài Sản Thế Chấp là các tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Nhà Phân Phối, bao gồm các tài sản được mô tả trong bảng dưới đây.

    STT

    TÊN TÀI SẢN

    TỔNG GIÁ TRỊ              

    (VNĐ)

    1

    [Số lượng, Tên tài sản, Số hiệu đăng ký tài sản]                            

    [ ]

    2

    [Số lượng, Tên tài sản, Số hiệu đăng ký tài sản]

    3

    [Số lượng, Tên tài sản, Số hiệu đăng ký tài sản]


    Tài Sản Thế Chấp này sẽ được mô tả chi tiết trong Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.

  • Điều 5. Bảo Hiểm Tài Sản Thế Chấp

    5.1.  Nhà Phân Phối phải mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ Tài Sản Thế Chấp và các loại bảo hiểm khác theo quy định của Pháp luật tại một Công ty bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam được Công ty NS chấp thuận và xác nhận nội dung bảo hiểm.

    5.2.  Trong trường hợp này, nếu không có thay đổi về sau, ưu đãi mà Nhà Phân Phối được hưởng là:

    (a)  thời hạn chậm trả chỉ còn là [ ]ngày kể từ ngày giao nhận Hàng hoá;

    (b)  mức hỗ trợ lãi suất ngân hàng là [ ]VNĐ/tấn

    Mức ưu đãi này được áp dụng trên mức tiền và số lượng hàng hoá tương ứng với tỷ lệ sút giảm giá trị của Tài Sản Thế Chấp và có thể được thay đổi tuỳ theo quyết định của Công ty NS trên cơ sở tình hình kinh doanh thực tế và diễn biến thị trường. Mọi thông báo thay đổi sẽ được lập thành văn bản.

  • Điều 6. Trách Nhiệm Của Nhà Phân Phối

    6.1.  Nhà Phân Phối cam kết và bảo đảm rằng, tại thời điểm ký kết Phụ lục này, Tài Sản Thế Chấp nêu trên không được dùng để đảm bảo cho bất cứ một nghĩa vụ nào của chính Nhà Phân Phối hay một bên thứ ba nào khác.

    6.2.  Nhà Phân Phối có trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm vật chất và bảo hiểm bắt buộc nếu có cho chính Tài Sản Thế Chấp bằng chính chi phí của mình theo Điều 5 của Phụ lục này;

    6.3.  Nhà Phân Phối phải ngừng sử dụng Tài Sản Thế Chấp và giao cho Công ty NS ngay khi có yêu cầu của Công ty NS nếu có căn cứ chứng tỏ việc tiết tục sử dụng Tài Sản Thế Chấp có khả năng làm cho Tài Sản Thế Chấp bị mất hoặc giảm sút giá trị trên mức hao mòn thông thường;

    6.4.  Nhà Phân Phối có trách nhiệm đảm bảo an toàn Tài Sản Thế Chấp trong toàn bộ thời gian thế chấp.

  • Điều 7. Trách Nhiệm Của Công Ty NS

    7.1.  Công ty NS có trách nhiệm bảo quản cẩn thận các bản chính giấy đăng ký hoặc các giấy tờ khác về quyền sở hữu Tài Sản Thế Chấp;

    7.2.  Công ty NS có nghĩa vụ trả lại các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản nói trên cho Nhà Phân Phối đã thực hiện hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối;

    7.3.  Công ty NS có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Nhà Phân Phối khi làm mất mát hoặc hư hỏng các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản nêu trên trong thời gian mình cầm giữ;

  • Điều 8. Xử Lý Tài Sản Thế Chấp

    Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Thế Chấp trong các trường hợp sau:

    8.1.  Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Thế Chấp trong các trường hợp trong vòng [ ] ngày kể từ ngày giao hàng mà Nhà Phân Phối chưa thanh toán đầy đủ tiền hàng;

    8.2.  Khi chấm dứt Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối mà Nhà Phân Phối vẫn chưa thực hiện hết các nghĩa vụ của Nhà Phân Phối đối với Công ty NS theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối đó.

    8.3.  Trong trường hợp Nhà Phân Phối cố ý hoặc vô tình gây thiệt hại, tổn thất cho Công ty NS mà Nhà Phân Phối không bồi thường cho Công ty NS một cách đầy đủ và kịp thời trong vòng [ ] ngày kể từ ngày tới hạn;

    8.4.  Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.

  • Điều 9. Phương Thức Xử Lý Tài Sản Thế Chấp

    Trong các trường hợp được quy định tại Điều 8 của Phụ lục này thì Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Thế Chấp theo các phương thức sau:

    9.1.  Công ty NS có quyền xử lý Tài Sản Thế Chấp dưới hình thức bán, kể cả bán trực tiếp cho bên thứ ba hoặc bán đấu giá, ủy quyền cho một bên thứ ba bán, sử dụng hoặc quản lý Tài Sản Thế Chấp mà không chịu bất kỳ sự cản trở nào.

    9.2.  Công ty NS có quyền nhận chính Tài Sản Thế Chấp để thay cho bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào của Nhà Phân Phối còn nợ Công ty NS.

    9.3.  Các phương thức xử lý khác theo quy định của Pháp luật

  • Điều 10. Cách Thức Thực Hiện

    10.1.  Nhà Phân Phối phải chịu tất cả các chi phí cần thiết để đăng ký việc thế chấp này theo pháp luật và cũng như mọi chi phí liên quan tới việc xử lý Tài Sản Thế Chấp như nêu tại Phụ lục này, bao gồm cả các chi phí pháp lý, luật sư và tranh tụng (nếu có).

    10.2.  Tất cả các khoản tiền phát sinh từ việc thi hành các quyền của Công ty NS sẽ được thanh toán theo nội dung Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối, Phụ Lục này và các quy định của pháp luật, được sử dụng cho mục đích thanh toán khấu trừ cho các khoản (trước khi đưa lại cho Nhà Phân Phối) theo thứ tự ưu tiên sau đây:

    (a)  mọi khoản phí tổn, chi phí, nghĩa vụ tài chính và các khoản tiền khác phải trả, phải chịu bởi Công ty NS mà thuộc các Khoản Được Bảo Đảm;

    (b)  tất cả các khoản tiền và nghĩa vụ được bảo đảm khác theo thứ tự ưu tiên mà Công ty NS có thể quyết định vào thời điểm xử lý.

  • Điều 11. Giới Hạn Trách Nhiệm

    Công ty NS sẽ không chịu trách nhiệm đối với Nhà Phân Phối về các mất mát hay thiệt hại phát sinh trong quá trình thi hành những quyền của mình ngoại trừ những mất mát và thiệt hại do lỗi bất cẩn của Công ty NS hay những nhân viên của Công ty NS.

  • Điều 12. Chi Phí Và Các Bảo Đảm Khác

    12.1.  Nhà Phân Phối sẽ hoàn trả hay trả cho Công ty NS (trên cơ sở bồi hoàn đầy đủ) tất cả các chi phí hợp lý mà Công ty NS đã chi trả hay gánh chịu trong việc thực hiện các công việc trợ giúp cần thiết để thực hiện hay bảo vệ quyền của mình theo Phụ lục này.

    12.2.  Nhà Phân Phối sẽ thực hiện, bằng chi phí của chính mình, bất cứ một tài liệu nào và thực hiện bất kỳ hành động nào mà Công ty NS nhằm mục đích hoàn thiện bất cứ biện pháp bảo đảm nào được Phụ lục này tạo ra hay dự định tạo ra và nhằm tạo điều kiện cho việc thi hành các quyền khác của Công ty NS theo Phụ lục này.

  • Điều 13. Chấm Dứt Thế Chấp

    Việc thế chấp tài sản theo Phụ lục này sẽ chấp dứt trong các trường hợp sau:

    13.1.  Khi Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối chấm dứt mà các nghĩa vụ, công nợ hay các khoản khác phát sinh theo Hợp Đồng Đại Lý Phân Phối đã được Nhà Phân Phối hoàn thành và thanh toán kịp thời đầy đủ cho Công ty NS.

    13.2.  Theo thoả thuận khác bằng văn bản giữa hai bên vào bất kỳ thời điểm nào được hai bên đồng ý về việc chấm dứt Phụ lục này.

  • Điều 14. Các Quy Định Khác

    14.1.  Bất cứ một thông báo, tin tức, yêu cầu về hay có liên quan tới Hợp Đồng này sẽ được lập bằng văn bản và gửi thư bảo đảm hoặc gửi bằng fax đến địa chỉ ghi trong Phụ lục này. Mọi thay đổi địa chỉ hay số fax phải được thông báo bằng văn bản.

  • Điều 15. Điều Khoản Chung

    15.1.  Các bên cùng cam kết có trách nhiệm phối hợp thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm đối với Thế chấp này theo quy định của Pháp luật. Khi có mất mát hay thay đổi Tài Sản Thế Chấp, Tài Sản Thế Chấp mới sẽ được bổ sung vào Phụ Lục này và đi đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

    15.2.  Các bên cam kết tuân thủ các điều khoản của Phụ lục này. Mọi thay đổi đối với Phụ lục này đều phải làm bằng văn bản và được ký bởi Người có thẩm quyền của các bên.

    15.3.  Phụ lục này được lập thành 02 bản tiếng Anh và 02 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản tiếng Anh và 01 bản tiếng Việt để thực hiện. Trong trường hợp có mâu thuẫn nào trong việc giải thích Phụ lục này, thì bản tiếng Anh sẽ được sử dụng làm căn cứ.