cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Hợp đồng này được lập ngày [ ], giữa:

I.  Công ty [ ], một công ty được tổ chức và tồn tại hợp pháp theo pháp luật của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo Giấy phép Kinh doanh số [ ] Cấp ngày [ ] tại Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh [ ] (Sau đây gọi là "Nhà Cung cấp")

  • Địa chỉ: [ ]
  • Tel:   [ ]
  • Fax:   [ ]
  • Tài khoản ngân hàng:   [ ] tại [ ]
  • Đại diện theo pháp luật:   [ ]

II.  Doanh nghiệp [ ], một công ty được tổ chức và tồn tại hợp pháp theo pháp luật của [ ] theo Giấy phép Kinh doanh số [ ] Cấp ngày [ ] nơi cấp [ ] sau đây gọi là "Đại lý".

  • Địa chỉ: [ ]
  • Tel:   [ ]
  • Fax:   [ ]
  • Tài khoản ngân hàng:   [ ] tại [ ]
  • Đại diện theo pháp luật:   [ ]

XÉT RẰNG

A.  Nhà Cung cấp là một công ty chuyên cung cấp mặt hàng đậu phộng chất lượng cao và mong muốn bán sản phẩm đậu phộng của mình cho các khách hàng thông qua các đại lý không độc quyền;

B.  Đại lý là một công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại và mong muốn được ký kết hợp đồng này với Nhà Cung cấp bằng cách tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng từ khách hàng cho Nhà Cung cấp và sau đó nhận tiền hoa hồng từ Nhà Cung cấp.

NAY HỢP ĐỒNG NÀY ĐƯỢC CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU:

  • ĐIỀU 1. Các Định Nghĩa

    Trong hợp đồng này, những thuật ngữ sau sẽ có nghĩa tương ứng như sau, trừ phi ngữ cảnh đòi hỏi phải hiểu khác đi:

    1.1.  Đại lý có nghĩa là đại lý không độc quyền Doanh nghiệp [ ] nêu trên;

    1.2.  Tiền thưởng có nghĩa là một số tiền được trả căn cứ theo việc thực hiện hợp đồng của Đại lý. Để tính toán Tiền thưởng, vào tháng đầu tiên của mỗi năm dương lịch, Nhà Cung cấp sẽ xác định chỉ tiêu bán hàng ("Chỉ tiêu") cho Đại lý.

    1.3.  Hàng hóa có nghĩa là đậu phộng hoặc một số mặt hàng nông sản khác do Nhà Cung cấp sản xuất hoặc cung cấp;

    1.4.  Tiền Hoa hồng có nghĩa là khoản tiền mà Đại lý được hưởng như được quy định tại điều 3.1 của Hợp đồng này;

    1.5.  Khách hàng có nghĩa là những người mua hàng hóa của Nhà Cung cấp theo sự giới thiệu hoặc liên hệ của Đại lý;

    1.6.  Bất khả kháng có nghĩa là bất kỳ sự kiện hoặc tình trạng nào nằm ngoài khả năng kiểm soát (bao gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, đình công, bế xưởng hoặc những hành động tương tự trong ngành sản xuất) khiến cho một trong hai bên ("Bên bị Ảnh hưởng") không thể thực hiện hoặc chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

    1.7.  Thanh toán có nghĩa là khoản tiền mà Khách hàng thực sự chi trả cho việc mua Hàng hóa trong một quý và đã được chuyển khoản đầy đủ đến tài khoản ngân hàng của Nhà Cung cấp;

    1.8.  Quý có nghĩa là khoảng thời gian ba tháng liên tiếp để tính Tiền Hoa hồng như sau: Quý 1 (tháng 1, 2, 3), Quý 2 (tháng 4, 5, 6), Quý 3 (tháng 7, 8, 9), Quý 4 (tháng 10, 11, 12);

    1.9.  Thuế có nghĩa là tất cả các loại thuế và phí mà Chính phủ Việt Nam quy định cho tất cả các khoản thanh toán Tiền Hoa hồng và Tiền thưởng mà Đại lý nhận được theo quy định của Hợp đồng này;

    1.10.  Thời hạn có nghĩa là thời hạn của Hợp đồng này như được quy định tại Điều 2. 

  • ĐIỀU 2. Thời Hạn

    Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn [ ] năm kể từ ngày ký. [ ] tháng trước khi hết hạn Hợp đồng, hai bên sẽ thương lượng và tiếp tục gia hạn Hợp đồng căn cứ trên những diều kiện thị trường tại thời điểm gia hạn. 

  • ĐIỀU 3. Tiền Hoa Hồng Và Tiền Thưởng

    3.1.  Tiền hoa hồng được tính hàng quý theo công thức sau đây:

    Tiền hoa hồng = Thanh toán đã nhận được từ Đại lý trong Quý đó x [ ]%

    Tiền hoa hồng = Thanh toán từ Khách hàng do đại lý môi giới x [ ]%

    3.2.  Tiền thưởng được tính toán và cuối mỗi năm căn cứ trên Chỉ tiêu và việc thực hiện Hợp đồng trên thực tế của Đại lý trong năm đó.

    3.3.  Trong trường hợp pháp luật Việt Nam quy định phải trả thuế cho khoản Tiền Hoa hồng hoặc Tiền thưởng thì khoản thuế đó sẽ do Nhà Cung cấp chi trả. 

  • ĐIỀU 4. Trách Nhiệm Của Đại Lý

    4.1.  Đại lý có trách nhiệm thông báo cho Nhà Cung cấp về giá bán, chất lượng, số lượng, mô tả Hàng hóa và những thông tin có liên quan khác mà Đại lý đã chốt bán cho khách hàng của mình căn cứ theo giá từ [ ] và thị trường thế giới ("Chào hàng").

    4.2.  Đại lý phải thực hiện hợp đồng này với nỗ lực cao nhất vào phải cố gắng giúp đỡ Nhà Cung cấp giới thiệu và quảng bá Hàng hóa, tìm kiếm thị trường và giúp đỡ Nhà Cung cấp trong việc thương lượng và thực hiện các hợp đồng mua hàng.

    4.3.  Với sự thận trọng và hiểu biết cao nhất, Đại lý phải tiến hành các biện pháp cần thiết để xác định tình trạng pháp lý của Khách hàng được giới thiệu cho Nhà Cung cấp;

    4.4.  Đại lý phải nỗ lực để bảo đảm sự tuân thủ của Khách hàng với tất cá các hợp đồng và thỏa thuận đã ký với Nhà Cung cấp trên cơ sở kinh doanh công bằng;

  • ĐIỀU 5. Trách Nhiệm Của Nhà Cung Cấp

    5.1.  Nhà Cung cấp có trách nhiệm trả Tiền Hoa hồng/Tiền thưởng đúng hạn cho Đại lý.  Trong trường hợp Đại lý khiếu nại về việc tính toán Tiền Hoa hồng/Tiền thưởng, Nhà Cung cấp có trách nhiệm kiểm tra lại và điều chỉnh các tính toán sai (nếu có) và điều chỉnh việc thanh toán cho phù hợp;

    5.2.  Nếu có đầy đủ thông tin, Nhà Cung cấp sẽ cung cấp những thông tin cần thiết và/hoặc những công cụ khác như hàng mẫu, tài liệu tiếp thị và hỗ trợ kỹ thuật cho Đại lý theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này;

  • ĐIỀU 6. Chấm Dứt Hợp Đồng

    6.1.  Một bên tại bất cứ thời điểm nào trong Thời hạn có quyền chấm dứt Hợp đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trước [ ] ngày nếu bên kia vi phạm Hợp đồng và không sửa chữa trong vòng [ ] ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên bị vi phạm.

    6.2.  Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng như trên, hai bên sẽ thanh toán ngay mọi khoản nợ và các trách nhhiệm khác theo Hợp đồng này;

    6.3.  Trong trường hợp xảy ra Bất khả kháng bên nào có công việc kinh doanh bị ảnh hưởng trong [ ] ngày liên tục thì Bên bị Ảnh hưởng có thể gửi cho bên kia một thông báo bằng văn bản để chấm dứt Hợp đồng này và trong trường hợp này cả hai bên sẽ được miễn trừ các trách nhiệm/nghĩa vụ của Hợp đồng này ngay lập tức.

  • ĐIỀU 7. Bất Khả Kháng

    7.1.  Nếu công việc kinh doanh của một bên bị ảnh hưởng bởi Bất khả kháng thì phải thông báo ngay cho bên kia về việc này;

    7.2.  Bất kể các điều khoản khác trong Hợp đồng này, Bên bị Ảnh hưởng không bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc phải chịu trách nhiệm với một bên khác đối với việc thực hiện chậm trễ hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này trong trường hợp sự chậm trễ hoặc không thực hiện đó là do Bất khả kháng và Bên bị Ảnh hưởng đã thông báo cho bên kia và thời gian để thực hiện nghĩa vu của hợp đồng sẽ được gia hạn phù hợp. 

  • ĐIỀU 8. Luật Điều Chỉnh Và Giải Quyết Tranh Chấp

    8.1.  Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam;

    8.2.  Hai bên thỏa thuận rằng nếu tranh chấp xảy ra thì hai bên sẽ giải quyết bằng hòa giải;

    8.3.  Phương án A: Nếu có mâu thuẫn hoặc tranh chấp phát sinh bên ngoài hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các bên sẽ thương lượng để giải quyết trên tinh thần thiện chí.  Nếu các bên không giải quyết được thông qua thương lượng, tranh chấp đó sẽ được đưa ra Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam tại Hà Nội (VIAC) để giải quyết theo các quy định của VIAC.

    Bên thua kiện phải chịu phí trọng tài trừ khi hai bên có thỏa thuận khác. 

  • ĐIỀU 9. Điều Khoản Chung

    9.1.  Hợp đồng này không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác trừ phi có được sự đồng ý bằng văn bản của các bên;

    9.2.  Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản tiếng Việt và hai (02) bản tiếng Anh có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ một (01) bản tiếng Việt và một (01) bản tiếng Anh để thực hiện. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa hai bản thì bản tiếng Việt sẽ có giá trị cao hơn.