cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh Trung Tâm Thể Dục Thể Thao/ Business Cooperation Contract (Bowling Business)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: NzeuyEsv6j
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH này (“Hợp đồng”) được lập vào ngày [ ] theo Luật [ ], Nghị định [ ] và các văn bản pháp luật và các quy định khác có liên quan, bởi và giữa Các Bên sau đây:

A.  BÊN VIỆT NAM

  • Công ty [ ], một Công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo Luật [ ] (“Bên Việt Nam”).
  • Đại diện bởi:  [ ]
  • Chức vụ:  [ ]
  • Địa chỉ Công ty: [ ]
  • Điện thoại:  [ ]  
  • Fax:  [ ]
  • Giấy phép đầu tư số:   [ ]
  • Hoạt động kinh doanh đã đăng ký:  [ ]
  • Tài khoản ngân hàng số:  [ ] tại Ngân hàng [ ].

B.  BÊN NƯỚC NGOÀI

  • Công ty [ ] (“Bên Nước Ngoài”) một công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật của Hàn Quốc:
  • Đại diện bởi:  [ ]
  • Chức vụ:  [ ]
  • Địa chỉ Công ty  [ ]
  • Điện thoại:  [ ]
  • Fax:  [ ]
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh   [ ]
  • doanh số: 
  • Cấp ngày:  [ ]   do [ ]
  • Đăng ký tại:  [ ]
  • Tài khoản ngân hàng số:  [ ]

Các Bên thỏa thuận tiến hành hợp tác kinh doanh để điều hành kinh doanh bowling tại Trung tâm thương mại [ ] trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (“BCC”) tại Việt Nam theo các điều khoản sau đây:

  • ĐIỀU 1. Định Nghĩa

    1.1.  Trừ khi nội dung của Hợp đồng này quy định khác, các điều khoản và từ ngữ viết Hoa trong Hợp đồng này được hiểu như sau:

    1.1.1.  “Công ty thành viên” là bất kỳ công ty nào, không phải là một trong Các Bên được đề cập trong Hợp đồng này, được một trong các bên trực tiếp hay gián tiếp đóng vai trò chủ chốt trong việc sở hữu, điều phối, quản lý hoặc trực tiếp hay gián tiếp dưới sự sở hữu, điều phối, quản lý hoặc chỉ đạo chung của một trong Các Bên;

    1.1.2.  “Kế hoạch Hàng năm” được định nghĩa tại Điều 9.1;

    1.1.3.  “BCC” là một cơ sở hoạt động được các bên thành lập trong vòng phạm vi Bên Việt Nam nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng BCC này. Trong quá trình hoạt động, phạm vi hoạt động của Hợp đồng BCC có thể được sửa đổi hoặc kéo dài thời hạn trên cơ sở thỏa thuận giữa Các Bên và được sự chuẩn y của Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam;

    1.1.4.  “Dịch vụ Bowling” bao gồm các dịch vụ kinh doanh liên quan đến bowling được Bên Việt Nam điều hành theo Giấy phép đầu tư của Bên Việt Nam và luật pháp liên quan tại Việt Nam; Vào từng thời điểm, các Bên có thể thảo luận và đồng ý với nhau về việc sửa đổi Dịch vụ Bowling;

    1.1.5.  “Hoạt động Kinh doanh” là hoạt động kinh doanh được thực hiện theo Hợp đồng Hợp tác kinh doanh này;

    1.1.6.  “Doanh thu Kinh doanh” hoặc “Doanh thu Bowling” có nghĩa là mọi và tất cả thu nhập phát sinh từ Dịch vụ Bowling  do Bên Việt Nam điều hành;

    1.1.7.  “Hợp đồng” là Hợp đồng Hợp tác kinh doanh này bao gồm bất kỳ hoặc tất cả các tài liệu, phụ lục, lịch trình kèm theo;

    1.1.8.  “Ban Điều Hành” hoặc “Ban” được định nghĩa tại Điều 6.2;

    1.1.9.  “Ngày có hiệu lực” là ngày Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam cấp Giấy phép cho BCC;

    1.1.10.  “Doanh thu gộp” là doanh thu hàng năm của BCC thu được từ việc kinh doanh các Dịch vụ Bowling và các khoản thu hợp pháp khác phát sinh từ Dịch vụ Bowling trước khi trả thuế hoặc trừ các chi phí, tiền thuê, điện nước và các chi phí khác dưới bất kỳ hình thức nào được các Bên Hợp doanh hoặc Bên Việt Nam chi trả trong suốt quá trình hoạt động;

    1.1.11.  “Giấy phép đầu tư” là giấy phép đầu tư do Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam cấp cho Các Bên hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng này;

    1.1.12.  “Nhân sự Ban Quản lý” là Điều hành viên trưởng, Giám đốc kỹ thuật và các chức danh khác được Các Bên quy định là Nhân sự Quản lý;

    1.1.13.  “Thành viên Ban Điều Hành” là những người được các Bên bổ nhiệm tham gia vào Ban Điều Hành như được quy định trong hợp đồng này;

    1.1.14.  Điều hành viên trưởng là thành viên của Ban Điều Hành được bổ nhiệm để đại diện cho Ban Điều Hành điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày và giao dịch với các Bên thứ ba;

    1.1.15.  “Bên” là PowelBowl hoặc Bên Nước Ngoài và/hoặc những người thừa nhiệm tương ứng và đại diện cho Các Bên hợp tác kinh doanh và “Các Bên” có nghĩa là mỗi bên và tất cả các bên;

    1.1.16.  “Thuế” và “Các loại Thuế” bao gồm các loại thuế, các khoản nghĩa vụ, thuế hải quan, phí và tiền lãi, tiền phạt tính trên các khoản thuế và phí đó trong hiện tại và tương lai và “Chế độ thuế” bao gồm Thuế và Các loại Thuế theo các giải thích tương ứng nêu trên;

    1.1.17.  “Đôla Mỹ” hoặc “USD” là đồng tiền hợp pháp của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ;

    1.1.18.  “Đồng Việt Nam” hoặc “VND” là đồng tiền hợp pháp của Việt Nam; và

    1.1.19.  “Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam” là Ủy Ban Nhân Dân [ ] và bao gồm các ban ngành thay thế cho Ủy Ban Nhân Dân [ ] hoặc một cơ quan hữu quan khác sau này tiếp quản vai trò của Ủy Ban Nhân Dân [ ] hoặc một cơ quan có thẩm quyền khác.

    1.2.  Trong Hợp đồng này, trừ trường hợp ngữ cảnh quy định khác đi:

    1.2.1.  các từ mang nghĩa số ít thì cũng mang nghĩa số nhiều và ngược lại;

    1.2.2.  các từ ngụ ý giống này thì cũng ngụ ý giống kia;

    1.2.3.  việc tham chiếu các tài liệu cũng bao gồm cả việc tham chiếu các tài liệu đó kể cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung, cải tiến hoặc thay thế;

    1.2.4.  việc tham chiếu các điều khoản, các đoạn nội dung, các đoạn văn kiện và phần phụ lục thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các điều khoản, các đoạn nội dung, các đoạn văn kiện và phần phụ lục của Hợp đồng này;

    1.2.5.  các tiêu đề chỉ sử dụng cho mục đích thuận tiện tham khảo và sẽ không có giá trị trong việc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng này;

    1.2.6.  việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu các quy định về hiến pháp, hiệp ước, sắc lệnh, hiệp định, quy chế, đạo luật, quy định, pháp lệnh, các văn bản dưới luật, thông tư và quyết định;

    1.2.7.  việc tham chiếu luật thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu luật đó kể cả khi nó được sửa đổi, hợp nhất, bổ sung hoặc thay thế;

    1.2.8.  việc tham chiếu bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào thì cũng bao gồm cả việc tham chiếu đến cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức công ty, đoàn thể, hiệp hội, công ty hợp doanh, công ty, liên doanh, tổ chức ủy thác và tổ chức thuộc chính phủ;

    1.2.9.  nếu một khoảng thời gian được quy định cụ thể kể từ, sau hoặc trước một ngày đã xác định hoặc vào ngày diễn ra một sự kiện hoặc một hành động nào đó, thì khoảng thời gian nói trên sẽ không bao gồm ngày đó; và

    1.2.10.  nếu một công việc được quy định phải thực hiện vào ngày không phải là ngày làm việc, thì công việc đó phải được thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp.

  • ĐIỀU 2. Mục Đích, Phạm Vi Và Quy Mô Hoạt Động Của BCC

    2.1.  Mục đích của BCC là:

    2.1.1.  Thành lập và điều hành một cơ sở Bowling tại Trung tâm thương mại [ ] để cung cấp dịch vụ Bowling; và

    2.1.2.  Tiến hành các hoạt động hợp pháp khác có liên quan đến các mục đích trên được các Bên thỏa thuận và đồng ý tại từng thời điểm cụ thể.

    2.2.  Trong việc Cung cấp Các dịch vụ Bowling tại Trung tâm thương mại [ ], Các Bên sẽ:

    2.2.1.  Đóng góp cho sự phát triển kinh tế và kỹ nghệ của Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ giải trí và các hoạt động khác có liên quan;

    2.2.2.  Cung cấp cho người tiêu dùng trong nước những phương tiện giải trí và thể thao hiện đại cũng như đa dạng hóa hoạt động giải trí tại [ ]

  • ĐIỀU 3. Tạo Lập Quan Hệ Hợp Tác Kinh Doanh

    3.1.  Địa chỉ đăng ký hợp pháp của BCC tại Trung tâm Thương mại [ ].

    3.2.  Khả năng cung cấp các Dịch Vụ Bowling của BCC được dẫn chứng thông qua doanh thu gộp ước tính hàng năm như sau:

    Năm   

    1             

    2           

    3             

    4                     

    5                   

    Tỉ lệ cung cấp dịch vụ (phần trăm)              

    [ ]%

    [ ]%

    [ ]%

    [ ]%

    [ ]%

    Doanh thu (USD)

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    3.3.  Hoạt động hàng ngày:

    Các Bên theo đây đồng ý rằng trong khi hoạt động Bowling sẽ được thực hiện theo giấy phép đầu tư của Bên Việt Nam, Bên Nước Ngoài sẽ được quyền bổ nhiệm đại diện của mình vào BCC để tham gia quản lý hoạt động hàng ngày của BCC. 

  • ĐIỀU 4. Việc Góp Vốn Của Các Bên

    4.1.  Tổng vốn đầu tư dự kiến của Các Bên sẽ là [ ]USD ([ ] đôla Mỹ), và được góp bằng các thiết bị theo phương thức được trình bày dưới đây:

    Các Bên

    Giá trị đóng góp (đôla Mỹ)

    Tỉ lệ phần trăm

    Bên Việt Nam

    [ ]USD ([ ] đô la Mỹ) bằng địa điểm và các thiết bị của trung tâm Bowling.

    [ ]%

    Bên Nước Ngoài

    [ ]USD ([ ] đô la Mỹ) bằng các thiết bị bowling mới cũng như các dịch vụ bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật.

    [ ]%

    Tổng cộng

    [ ]

    100%

    Khi Các Bên xét thấy cần thiết cho Hoạt động Kinh doanh và được sự đồng ý của Ban Điều Hành, Các Bên sẽ cùng góp thêm vốn lưu động cho BCC theo tỉ lệ góp vốn đầu tư của Các Bên như được đề cập ở trên.

    4.2.  Việc góp vốn của Các Bên theo Điều 4.1 sẽ được thực hiện trong thời hạn [ ] tháng kể từ ngày được Cơ quan cấp Giấy phép của Việt Nam cấp Giấy phép đầu tư.

    4.3.  Nếu việc góp thêm vốn như được quy định tại Hợp đồng này, bằng hình thức tiền mặt hay bằng các hình thức khác là cần thiết thì việc góp thêm vốn chỉ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa Các Bên và được xem như là sự sửa đổi đối với Hợp đồng này đã được Các Bên đồng ý và phải được sự chấp thuận của Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

    4.4.  Mỗi Bên theo đây đồng ý đồng ý sẽ bồi thường thiệt hại cho Bên kia về những tổn thất gây ra từ việc không thực hiện các nghĩa vụ được quy định dưới đây. 

  • ĐIỀU 5. Trách Nhiệm Của Các Bên

    5.1.  Trách nhiệm của Bên Việt Nam:

    Ngoài những nghĩa vụ khác đã được quy định trong Hợp đồng này, Bên Việt Nam còn phải:

     

    5.1.1.  Cung cấp cho BCC tất cả các cơ sở hạ tầng, địa điểm mà cần thiết cho việc lắp đặt và vận hành trung tâm Bowling như được trình bày tại Phụ lục 1 của Hợp đồng BCC. Tận dụng mọi khả năng và thời gian có thể để cung cấp các Dịch Vụ Bowling với chất lượng và tiêu chuẩn cao;

    5.1.2.  Trợ giúp BCC xin được hưởng các chế độ miễn giảm thuế ưu đãi nhất và các chính sách ưu đãi đầu tư khác sẵn có đối với BCC theo quy định của pháp luật Việt Nam;

    5.1.3.  Sắp xếp cho các nhân viên Việt Nam làm việc cho BCC hoàn tất các thủ tục xuất nhập cảnh cần thiết cùng các giấy phép khác phục vụ cho việc đi công tác ở nước ngoài để phục vụ cho hoạt động của BCC;

    5.1.4.  Bảo đảm cho BCC có đầy đủ các giấy phép cần thiết do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để cung cấp các Dịch Vụ Bowling và các giấy phép này sẽ có hiệu lực trong suốt thời gian hoạt động của Hợp đồng này;

    5.2.  Trách nhiệm của Bên Nước Ngoài:

    Ngoài những nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này, Bên Nước Ngoài còn phải:

    5.2.1.  Bằng chi phí của mình, cung cấp cho BCC với các thiết bị Bowling, thay thế pins và pins, cấu kiện, phụ tùng và chất hoá học cần thiết cho việc bảo trì và chăm sóc các thiết bị Bowling như quy định tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng BCC này trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng BCC;

    5.2.2.  Trợ giúp kỹ thuật cho BCC vào từng thời điểm cụ thể trong suốt thời gian hoạt động của Hợp đồng này, trên cơ sở thỏa thuận của Các Bên, phục vụ cho Hoạt động Kinh doanh Bowling;

    5.2.3.  Trợ giúp BCC trong việc tìm kiếm các nguồn tài chính ở nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận giữa Các Bên và theo quyết định của Ban Điều Hành;

    5.3.  Những nghĩa vụ của Các Bên theo Điều 5.1 và 5.2 sẽ tùy thuộc vào việc cấp Giấy phép đầu tư của Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam trong đó chấp thuận tất cả các hoạt động được nêu trong Hợp đồng này mà không gây ra bất kỳ vấn đề bất lợi nào cả.

  • ĐIỀU 6. BCC Và Ban Điều Hành

    6.1.  Để thực hiện Hợp đồng BCC này, một bộ phận hoạt động độc lập do Điều hành viên trưởng đứng đầu với nhân sự, ngân sách, kế toán, tài khoản ngân hàng và các vấn đề đặc thù riêng khác nhằm để phục vụ cho hoạt động Bowling sẽ được lập ra trong Bên Việt Nam để điều hành các Dịch Vụ Bowling (sẽ được gọi là “BCC”) và sẽ có các quy chế về mặt tổ chức và hoạt động tách biệt hẳn với hệ thống hoạt động kinh doanh của Bên Việt Nam.

    6.2.  Ban Điều Hành. Các Bên đồng ý thành lập Ban Điều hành như được quy định dưới đây để giám sát hoạt động Bowling theo Hợp đồng này và giúp Các Bên đưa ra những quy định vào đúng thời điểm nhằm mục đích duy trì sự hợp tác lâu dài và đồng thuận trên những vấn đề quan trọng mà trực tiếp ảnh hưởng đến sự hợp tác của Các Bên theo Hợp đồng này.

    6.3.  Các Thành viên của Ban Điều Hành được yêu cầu sử dụng toàn bộ quỹ thời gian của mình để làm việc cho BCC và sẽ không được giữ bất kỳ chức vụ nào ở bất kỳ tổ chức nào ngoài các chức vụ được bổ nhiệm trong Bên Việt Nam và Bên Nước Ngoài hoặc tham gia vào bất cứ hoạt động kinh doanh nào khác có tính chất cạnh tranh về quyền lợi với BCC.

    6.4.  Nhiệm kỳ của các Thành viên của Ban Điều Hành. Nhiệm kỳ của các Thành viên Ban Điều Hành sẽ được Các Bên quyết định theo đề nghị của Ban Điều Hành. Các thành viên của Ban Điều Hành có thể bị sa thải vào bất kỳ lúc nào theo quyết định của Các Bên. Nếu bất kỳ Thành viên nào của Ban Điều Hành bị sa thải hay cách chức, Bên ra quyết định sa thải phải chỉ định người thay thế.

    6.5.  Điều hành viên trưởng. Điều hành viên trưởng sẽ chịu trách nhiệm trước Các Bên và Ban Điều Hành về tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động và công việc quản lý của BCC. Nhiệm vụ của Điều hành viên trưởng sẽ bao gồm việc thi hành các kế hoạch kinh doanh đã được Các Bên và các thành viên của Ban Điều Hành duyệt cũng như tổ chức, chỉ đạo và quản lý hoạt động hàng ngày của BCC, thực hiện các thỏa thuận của Các Bên trên cơ sở Hợp đồng này, và, đặc biệt, thực hiện các vấn đề sau:

    6.5.1.  đề xuất một cơ cấu tổ chức phù hợp với nhu cầu của BCC;

    6.5.2.  chuẩn bị Kế hoạch kinh doanh và Dự kiến kinh doanh hàng năm cho BCC theo quy định tại Điều 9.1;

    6.5.3.  chuẩn bị Ngân sách Quản lý hàng tháng và hàng năm của BCC theo quy định tại Điều 9.2;

    6.5.4.  nộp các báo cáo công việc thường xuyên cho Ban Điều Hành;

    6.5.5.  trong phạm vi cho phép của pháp luật Việt Nam, có trách nhiệm trong việc quan hệ đối ngoại, ký kết hợp đồng và các văn kiện khác nhân danh BCC;

    6.5.6.  lập các báo cáo bao gồm các đề xuất cho việc khắc phục các sai sót liên quan đến việc tuân thủ Kế hoạch kinh doanh hàng năm;

    6.5.7.  chuẩn y việc cung cấp các Dịch Vụ Bowling cho các khách hàng tiềm năng của BCC; và

    6.5.8.  giải quyết những vấn đề được Các Bên giao phó cho Điều hành viên trưởng.

    6.6.  Kế toán. Các Bên đồng ý rằng từng thời điểm cụ thể, Bên Nước Ngoài có thể bổ nhiệm một (01) Kế toán độc lập để xem xét lại sổ sách kế toán của Bên Việt Nam đã ghi nhận doanh thu Bowling cũng như thanh toán các khoản phải trả cho Bên Nước Ngoài trên cơ sở các điều khoản của Hợp Đồng này.

    6.7.  Thành phần của Ban Điều Hành. Ban Điều Hành của BCC sẽ bao gồm hai (02) Thành viên do Bên Việt Nam và Bên Nước Ngoài chỉ định như được nêu ở trên.

    Những người được Các Bên chỉ định là Thành viên của Ban Điều Hành theo Điều này sẽ được mỗi bên chỉ định bằng văn bản trong thời hạn [ ] ngày kể từ ngày Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam cấp Giấy phép đầu tư.

    6.7.1.  Nhiệm kỳ của Thành viên Ban Điều Hành. Mỗi Thành viên sẽ được chỉ định theo nhiệm kỳ [ ] năm và có thể được tái nhiệm nếu được Các Bên tái chỉ định. Nếu một vị trí trong Ban Điều Hành bị bỏ trống do Thành viên về hưu, từ chức, bệnh tật, tàn tật, hoặc chết hoặc bị cách chức, Các Bên đã chỉ định Thành viên đó sẽ chỉ định người khác thay thế.

    6.7.2.  Không chịu trách nhiệm cá nhân. Sẽ không có bất kỳ Thành viên nào của Ban Điều Hành sẽ phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với bất kỳ hành vi nào được người đó thực hiện với tư cách là Thành viên Ban Điều Hành trừ phi các hành vi đó cấu thành hành vi vi phạm pháp luật hình sự của thể chế pháp lý mà người đó có nghĩa vụ phải tuân theo.

    6.7.3.  Chi phí tham dự các cuộc họp Ban Điều Hành. BCC sẽ gánh chịu các chi phí của các Thành viên Ban Điều Hành của Bên đó thực hiện các công việc của Ban Điều Hành.

    6.8.  Điều hành viên trưởng và Trưởng bộ phận kỹ thuật.

    Ngoài việc điều hành các hoạt động bowling được quy định trong Hợp đồng này, Điều hành viên trưởng không được làm cho BCC bị ràng buộc nghĩa vụ dưới bất kỳ hình thức nào mà không có sự ủy quyền trước của Ban Điều Hành hoặc của Các Bên bằng văn bản và vào bất kỳ thời điểm nào mà Điều hành viên trưởng không thể thực hiện trách nhiệm của mình theo nghị quyết của Ban Điều Hành và theo luật của Việt Nam, các thành viên của Ban điều phối sẽ thực thi trách nhiệm của Điều hành viên trưởng nhân danh người này.

    6.9.  Trách nhiệm của Ban Điều Hành. Ban Điều Hành sẽ có những trách nhiệm sau:

    6.9.1.  Giám sát các hoạt động của BCC theo Hợp đồng này và các thỏa thuận chi tiết khác của Các Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;

    6.9.2.  giám sát tiến trình thực hiện các mục tiêu được quy định trong Kế hoạch Hàng năm của BCC; và

    6.9.3.  kiểm soát, điều hành và giám sát các vấn đề khác của BCC trong các hoạt động của mình tại Việt Nam. Đại diện cho Các Bên trong tất cả các giao dịch với các bên thứ ba và cơ quan địa phương tại Việt Nam.

    6.10.  Thời gian và nơi tổ chức các cuộc họp của Ban Điều Hành.  Mỗi tháng ít nhất một lần, các thành viên của Ban Điều Hành sẽ gặp nhau để xem xét lại hoạt động kinh doanh của BCC và các vấn đề khác của hoạt động của BCC. Tất cả các cuộc họp của Ban Điều Hành sẽ được tổ chức tại địa điểm đã đăng ký của BCC hoặc tại những địa điểm sẽ được Ban Điều Hành quyết định, trừ khi Các Bên có thỏa thuận khác.

    6.11.  Thông báo của Ban Điều Hành. Các cuộc họp của Ban Điều Hành sẽ được thông báo trước [ ] ngày trừ khi các Thành viên Ban Điều Hành chấp nhận miễn việc thông báo như thế thông qua việc biểu quyết nhất trí bằng văn bản. Các Thành viên của Ban Điều Hành trường trú ở nước ngoài (nếu có) sẽ được thông báo bằng telex hoặc telefax bằng ngôn ngữ tiếng Anh. Thông báo cuộc họp của Ban Điều Hành sẽ bao gồm thời gian, địa điểm cuộc họp và chương trình nghị sự được viết bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

    6.12.  Điều Hành Viên Trưởng sẽ chịu trách nhiệm gửi các thông báo trên cũng như triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Điều Hành. Điều hành viên trưởng cũng sẽ đưa ra chương trình nghị sự cho cuộc họp trong khi các thành viên khác được quyền đề nghị các vấn đề khác sẽ được thảo luận và giải quyết tại cuộc họp của Ban Điều Hành.

    6.13.  Người được ủy quyền tham dự cuộc họp. Nếu Thành viên vắng mặt không chỉ định người đại diện tham dự cuộc họp hoặc ký nghị quyết của Ban Điều Hành, Thành viên vắng mặt được xem như khước từ quyền bỏ phiếu của mình trong cuộc họp đó hoặc tham gia trong nghị quyết và bất kỳ quyết định nào được ban hành tại cuộc họp đó sẽ cũng ràng buộc đối với Thành viên vắng mặt. Thành viên vắng mặt sẽ không được ủy quyền cho một người mà theo ý kiến hợp lý của Ban Điều Hành, người được uỷ quyền đó có liên hệ với bất kỳ công ty nào mà không thích hợp về mặt kinh doanh để được phép tham gia vào các cuộc họp của Ban Điều Hành. Điều kiện để một người có thể được ủy quyền tham dự cuộc họp của Ban Điều Hành, trừ khi Ban Điều Hành có quy định khác đi, là người phải thỏa mãn tất cả các điều kiện sau đây theo ý kiến đa số của các Thành viên Ban Điều Hành đó là:

    6.13.1.  có quyền lợi kinh tế trong BCC;

    6.13.2.  có kinh nghiệm trong việc cung cấp các Dịch Vụ Bowling; và

    6.13.3.  không trực tiếp hay gián tiếp điều hành, liên kết, góp vốn với bất kỳ công ty, xưởng, tổ hợp tác nào cung cấp các Dịch Vụ Bowling cạnh tranh với BCC.

    6.14.  Bất kỳ quyết định nào dưới đây của Ban Điều Hành sẽ phải được sự đồng thuận của tất cả các Thành viên của Ban Điều Hành mới có giá trị thi hành:

    6.14.1.  Hợp đồng với bên thứ ba mà có mối quan hệ gián tiếp hay trực tiếp với 1 trong 2 bên hoặc với thành viên của Ban Điều Hành;

    6.14.2.  Xem xét về chuẩn y báo cáo tài chính và kiểm toán hàng năm;

    6.14.3.  Sửa đổi Hợp đồng này; và

    6.14.4.  mượn tiền đầu tư nhân danh BCC.

    Các vấn đề kinh doanh khác có thể được giải quyết bởi 2 thành viên của Ban Điều Hành.

    6.15.  Vào cùng thời điểm, Điều hành viên trưởng, trong việc quản lý công việc kinh doanh hàng ngày của BCC, sẽ áp dụng những quyền hạn đã được Các Bên quy định mà không cần phải có sự đồng ý của Ban Điều Hành.

    Nếu bất kỳ nghị quyết nào của Ban Điều Hành bị bế tắc, các bước sau đây sẽ được thực hiện:

    6.15.1.  Ban Điều Hành sẽ được triệu tập lại cuộc họp trong thời hạn [ ] ngày kể từ ngày phát sinh sự bế tắc;

    6.15.2.  Nếu tại cuộc họp được triệu tập lại, bất chấp những cố gắng từ Các Bên, sự bế tắc không được giải quyết, Các Bên sẽ hoãn cuộc họp trong thời hạn [ ] ngày sau ngày cuộc họp được triệu tập lại; và

    6.15.3.  Nếu tại cuộc họp được triệu tập lại tiếp theo, việc bế tắc vẫn tiếp tục, Ban Điều Hành có thể xem như nghị quyết không thể ban hành được hoặc chọn giải pháp hủy bỏ Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh theo Điều 13.

    6.16.  Nghị quyết bằng văn bản. Thay vì phải tổ chức cuộc họp, Ban Điều Hành có thể tiến hành nghị quyết bằng văn bản và một nghị quyết sẽ được xem như được Ban Điều Hành thông qua nếu nghị quyết đó được gửi cho các Thành viên và được một số lượng nhất định các Thành viên ký.

    6.17.  Những người tham dự khác. Để phản ánh tầm quan trọng của việc liên lạc chặt chẽ giữa Ban Điều Hành và các Nhân viên quản lý của BCC, Điều hành viên trưởng, Giám đốc kỹ thuật sẽ được phép tham dự các cuộc họp của Ban Điều Hành nhưng sẽ không được quyền bỏ phiếu biểu quyết các vấn đề được đưa ra trong các phiên họp, trừ khi họ cũng là Thành viên Ban Điều Hành. Những người khác có thể tham dự nếu được ít nhất ba (3) người của Ban Điều Hành đồng ý.

  • ĐIỀU 7. Mua Nguyên Vật Liệu, Hàng Hóa Và Dịch Vụ

    7.1.  Nguyên vật liệu và Hàng hóa. Các Bên đồng ý rằng trong phạm vi chừng mực có thể, BCC sẽ ưu tiên mua các nguyên vật liệu, hàng hoá và thiết bị sản xuất tại Việt Nam. Chỉ khi nào những mặt hàng thoả mãn các điều khoản và điều kiện của BCC để bảo đảm tiêu chuẩn cao nhất về mặt kỹ thuật và chuyên môn của các Dịch Vụ Bowling chưa sẵn có tại Việt Nam, Điều hành viên trưởng BCC sẽ trao đổi ý kiến với các thành viên khác của Ban Điều Hành để mua những loại hàng hóa đó ở nước ngoài.

    7.2.  Dịch vụ. Điều hành viên trưởng có quyền thuê mướn các chuyên viên tư vấn và nhà thầu nước ngoài thực hiện một số dịch vụ cho BCC mà theo ý kiến của Điều hành viên trưởng sau khi trao đổi ý kiến với Giám đốc kỹ thuật là các công ty và cá nhân trong nước chưa đủ trình độ để thực hiện các dịch vụ như vậy.

  • ĐIỀU 8. Quản Lý Lao Động Và Nhân Sự

    8.1.  (Các) hợp đồng lao động với tất cả nhân viên và công nhân của BCC sẽ được ký kết dưới tên của Bên Việt Nam theo quy định của Bộ Luật Lao động và các quy định của luật pháp Việt Nam áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

    8.2.  Điều hành viên trưởng sẽ tham khảo ý kiến của các thành viên khác của Ban Điều Hành để ban hành quy chế quản lý lao động của BCC theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Luật [ ]. 

  • ĐIỀU 9. Tài Chính Và Ngoại Hối

    9.1.  Kế hoạch Hàng năm

    9.1.1.  Kế hoạch kinh doanh và ngân sách hàng năm (“Kế hoạch Hàng năm”) cho mỗi năm tài chính sẽ được Điều hành viên trưởng chuẩn bị và đệ trình lên Ban Điều Hành để chuẩn y trong thời hạn [ ] tháng trước khi bắt đầu năm tài chính mới và sẽ bao gồm những nội dung sau:

    (a)  Việc đóng góp và sử dụng quỹ;

    (b)  Các kế hoạch cung cấp các Dịch Vụ Bowling; và

    (c)  Tổng doanh thu và chi phí ước tính hàng năm của BCC.

    9.1.2.  Ban Điều Hành sẽ xem xét và chấp thuận Kế hoạch Hàng năm không quá [ ] tháng trước năm tài chính mà Kế hoạch Hàng năm được đề nghị. Điều hành viên trưởng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch Hàng năm đã được Ban Điều Hành chấp thuận.

    9.1.3.  Mặc dù đã được quy định tại Điều 9.1.1 và 9.1.2 ở trên, trong thời hạn [ ] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Các Bên sẽ chuẩn bị một ngân sách bằng văn bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh đưa ra những doanh thu, chi phí cho thời kỳ bắt đầu vào ngày Hợp đồng có hiệu lực và chấm dứt vào ngày cuối cùng của tháng mười hai của năm đó.

    9.2.  Ngân sách Quản lý: Điều hành viên trưởng, sẽ chuẩn bị ngân sách quản lý hàng năm và hàng tháng (“Bảng Ngân sách Quản lý”) cho BCC theo mẫu do Ban Điều Hành quy định. Bảng Ngân sách Quản lý (bao gồm bảng cân đối tài sản, bảng báo cáo lãi lỗ và báo cáo lưu chuyển tiền mặt) cho mỗi năm tài chính sẽ được đệ trình cho Ban Điều Hành và bao gồm các thông tin chi tiết về những khoản mục đã được đề cập trong Bản Kế hoạch Hàng năm, và thêm vào đó:

    9.2.1.  Việc mua sắm thiết bị và các tài sản khác của BCC;

    9.2.2.  Việc sửa chữa và bảo trì các tài sản và thiết bị của BCC;

    9.2.3.  Các yêu cầu về dầu, nước, điện và các tiện ích khác;

    9.2.4.  Các kế hoạch cân đối giữa các khoản thu và chi ngoại hối; và

    9.2.5.  Bất kỳ vấn đề nào khác mà ít nhất hai (02) Thành viên của Ban Điều Hành yêu cầu phải có báo cáo.

    9.3.  Kế toán

    9.3.1.  Thu nhập từ dịch vụ Bowling sẽ được ghi vào tài khoản thu nhập của Bowling, tách biệt khỏi các khoản thu nhập khác từ các hoạt động khác do Bên Việt Nam điều hành được tóm tắc và báo cáo cho Bên Nước Ngoài hàng tháng.

    9.3.2.  Năm tài chính của BCC sẽ bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 và chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 của năm đó. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu vào ngày được cấp giấy phép đầu tư và chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 của năm đó.

    9.4.  Kiểm toán

    9.4.1.  Kiểm toán độc lập. Một công ty kiểm toán độc lập (“Kiểm toán độc lập”) chẳng hạn như văn phòng hoặc công ty liên kết tại Việt Nam của một công ty kiểm toán danh tiếng trên thế giới đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam sẽ được BCC chỉ định để kiểm tra và xác nhận báo cáo tài chính hàng năm của BCC, và sẽ cho ý kiến về việc tuân thủ của BCC đối với các chuẩn mực kế toán đã được đề cập trong Hợp đồng này. Các Bên sẽ nhận bản báo cáo tài chính hàng năm (bao gồm bảng báo cáo lãi lỗ, bảng cân đối tài sản và bảng lưu chuyển tiền mặt trong năm tài chính) trong thời hạn [ ] tháng sau khi chấm dứt năm tài chính, cùng với báo cáo kiểm toán của Kiểm toán độc lập.

    9.4.2.  Kiểm toán do Các Bên yêu cầu: Các Bên, bằng chi phí riêng của mình, có thể chỉ định một kiểm toán viên (là kiểm toán viên đã đăng ký tại Việt Nam và nước ngoài), kiểm toán các tài khoản của BCC.

    9.4.3.  Kiểm tra công tác kế toán. Ban Điều Hành sẽ kiểm tra và chuẩn y các báo cáo kiểm toán định kỳ. Nếu Ban Điều Hành quyết định rằng các báo cáo kiểm toán do Kiểm toán độc lập đệ trình không thỏa mãn những yêu cầu đã đề ra, Ban Điều Hành có thể thay thế Kiểm toán độc lập, hoặc thuê một kiểm toán viên khác, bằng chi phí của BCC, bổ sung hoặc điều chỉnh công việc của Kiểm toán viên độc lập hoặc thực hiện các công việc kiểm toán hay kế toán đặc thù nào đó.

    9.4.4.  Tài khoản ngân hàng: Thể theo các quy định liên quan của Việt Nam và Hàn Quốc, Các Bên có thể duy trì các tài khoản ngân hàng riêng phục vụ cho hoạt động của BCC và có đầy đủ quyền hạn trên các tài khoản này.

    9.5.  Phân chia Doanh thu

    Doanh thu Kinh doanh của BCC bao gồm Doanh thu gộp sẽ được chia cho Các Bên theo tỉ lệ và lịch trình như sau:

    9.5.1.  Năm kinh doanh thứ nhất và thứ hai, kể từ ngày hoạt động như sau:

    (a)  Bên Việt Nam:  [ ]%

    (b)  Bên Nước Ngoài :   [ ]%

    9.5.2.  Từ năm kinh doanh thứ ba về sau:

    (a)  Bên Việt Nam:  [ ]%

    (b)  Bên Nước Ngoài:  [ ]%

    9.6.  Căn cứ theo Điều 9.5, các loại quỹ trong tài khoản ngoại tệ của BCC có thể được dùng để chia Doanh Thu theo mức bình quân của tỉ giá mua vào và bán ra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“Tỉ giá chính thức”).

    9.7.  Mỗi Bên sẽ giúp đỡ Bên kia trong việc cân đối giữa các khoản nhận và chi ngoại hối của mình theo luật Việt Nam.

    9.8.  Các hóa đơn của BCC sẽ ghi bằng tiền Đồng Việt Nam, hoặc nếu được luật pháp Việt Nam cho phép, bằng tiền Đô La Mỹ.

    9.9.  Mỗi Bên sẽ tự gánh chịu các chi phí, trách nhiệm và nghĩa vụ phát sinh từ hoặc liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng và sẽ không có nghĩa vụ đối với việc góp vào chi phí, trách nhiệm, nghĩa vụ của Bên còn lại đối với hoạt động Kinh doanh mà Bên đó chịu trách nhiệm.

    9.10.  Mỗi Bên sẽ chuẩn bị một tài khoản riêng cho mình để chi tiêu cho việc thực hiện phần Dự án liên quan đến Bên đó. 

    9.11.  Không Bên nào sẽ có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với bất kỳ hành vi hoặc sự chểnh mảng nào của Bên kia, trừ khi được quy định trong Hợp đồng này.

  • ĐIỀU 10. Thời Hạn Của Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh

    10.1.  Thời hạn của Hợp đồng này là [ ] năm được tính từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực. Bất kỳ sự điều chỉnh nào đối với BCC đòi hỏi phải được sự đồng ý của Các Bên, nghị quyết của Ban Điều Hành và sự xem xét và chấp thuận của Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam.

    10.2.  Nếu một Bên muốn gia hạn thêm thời hạn đã thỏa thuận của Hợp đồng này, Bên đó phải thông báo cho Bên kia ít nhất là [ ] tháng trước khi Hợp đồng mãn hạn. Nếu Các Bên đồng ý gia hạn Hợp đồng thì phải nộp đơn cho Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam để xem xét ít nhất là [ ] tháng trước khi Hợp đồng này mãn hạn. Nếu thời hạn của Hợp đồng này không được gia hạn thêm, BCC sẽ được thanh lý theo các điều khoản của Hợp đồng này và luật pháp Việt Nam.

  • ĐIỀU 11. Lịch Trình Thực Hiện

    Từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo lịch trình như sau:

    11.1.  Thực hiện các thủ tục sau khi có giấy phép đầu tư theo quy định của Luật [ ]: khoảng 2 tháng từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 2.

    11.2.  Bắt đầu hoạt động: Từ tháng thứ 3 trở đi.

  • ĐIỀU 12. Thuế

    12.1.  Các Bên của BBC sẽ, thể theo việc miễn, giảm và/hoặc ưu đãi, trả các loại thuế áp dụng cho mình theo quy định của pháp luật Việt Nam.

    12.2.  Nhân viên làm việc cho BCC sẽ được tuyển dụng và trả thuế thu nhập cá nhân theo luật pháp Việt Nam.

    12.3.  Yêu cầu được hưởng các ưu đãi về Thuế thu nhập, thuế xuất nhập khẩu và các loại Thuế khác như sau:

  • ĐIỀU 13. Chấm Dứt Và Thanh Lý Hợp Đồng BCC

    13.1.  Bất kỳ Bên nào cũng có thể chấm dứt Hợp đồng này bằng việc thông báo cho Bên kia nếu:

    13.1.1.  Bên kia vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng này do không thực hiện hoặc tuân thủ bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp đồng này và các vi phạm đó không được cải thiện trong thời hạn [ ] ngày, kể từ ngày Bên vi phạm nhận được thông báo về việc vi phạm bằng văn bản của Bên kia;

    13.1.2.  BCC hoặc một trong hai bên bị phá sản hoặc là đối tượng phải tiến hành thanh lý hay giải thể hoặc chấm dứt Hoạt động Kinh doanh hoặc không thể trả được nợ khi đến hạn;

    13.1.3.  Bất kỳ hay toàn bộ phần tài sản nào của BCC bị Nhà nước sung công;

    13.1.4.  Một cơ quan Chính phủ nào đó yêu cầu sửa đổi một trong những điều khoản của Hợp đồng này theo hướng gây ra hậu quả nghiêm trọng cho BCC hoặc cho một trong Các Bên;

    13.1.5.  Chấm dứt theo Điều 6.3.14(c).

  • ĐIỀU 14. Điều Chỉnh Về Kinh Tế, Thay Đổi Luật Và Các Trường Hợp Bất Khả Kháng

    14.1.  Nếu lợi ích kinh tế của một trong Các Bên bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ việc ban hành luật, quy tắc, quy định của Việt Nam hoặc từ việc sửa đổi hoặc diễn giải bất kỳ luật, quy tắc, quy định nào của Việt Nam, bao gồm việc rút lại, đình chỉ, chấm dứt, sửa đổi hoặc hủy bỏ bất kỳ giấy phép, giấy đăng ký, chấp thuận nào sau Ngày Hợp đồng này có hiệu lực, Các Bên sẽ nhanh chóng tham vấn với nhau và nỗ lực thực hiện các điều chỉnh cần thiết để duy trì các lợi ích kinh tế phát sinh từ Hợp đồng này trên cơ sở không kém thuận lợi hơn những lợi ích kinh tế mà có thể có được nếu các luật, quy tắc, quy định đó không được ban hành hoặc sửa đổi hoặc được diễn giải.

    14.2.  Khi nghĩa vụ của một Bên trong Hợp đồng này, ngoài việc thanh toán các khoản phải trả của Bên đó theo Hợp đồng này, không thể được thực hiện đầy đủ hoặc một phần theo các điều khoản đã đồng ý từ kết quả trực tiếp của một sự kiện ngoài dự kiến mà sự xuất hiện và hậu quả của nó không thể ngăn ngừa hoặc tránh khỏi, bao gồm nhưng không giới hạn, động đất, bão, lũ lụt, hỏa hoạn và các thảm họa thiên nhiên khác, chiến tranh, các cuộc nổi dậy, các cuộc cách mạng và các hoạt động quân sự tương tự, tình trạng náo động và đình công dân sự, lãng công hoặc các hoạt động lao động khác (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”), Bên nào gặp phải Sự Kiện Bất Khả Kháng (“Bên Bị Trở Ngại”) sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng này nếu các điều kiện sau đây được thỏa mãn:

    14.2.1.  Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân đầu tiên cho việc hủy bỏ, trở ngại hoặc trì hoãn của Bên Bị Trở Ngại trong việc thực thi các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này;

    14.2.2.  Bên Bị Trở Ngại đã làm hết sức để thực thi các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này và giảm bớt thiệt hại cho Bên kia hoặc của BCC phát sinh từ Sự kiện bất khả kháng; và

    14.2.3.  Vào lúc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Bị Trở Ngại ngay lập tức phải thông báo cho Bên kia, cung cấp các thông tin bằng văn bản về sự kiện đó trong thời hạn [ ] ngày kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, bao gồm một bản tường trình bằng văn bản về lý do của sự trì hoãn trong việc thực hiện toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này.

    14.3.  Nếu phát sinh Sự kiện bất khả kháng và sự kiện này vẫn tiếp tục trong thời hạn [ ] ngày liên tiếp hoặc [ ] ngày trong tổng số [ ] ngày, Các Bên sẽ quyết định xem nên sửa đổi Hợp đồng này do bị ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng liên quan đến việc thực hiện của Hợp đồng hay không và nếu Các Bên không đồng ý như vậy, Bên Bị Trở Ngại sẽ một phần hoặc hoàn toàn được miễn trách nhiệm đến một chừng mực mà Bên đó không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự xuất hiện của Sự Kiện Bất Khả Kháng.

    14.4.  Nếu có sự thay đổi của luật pháp Việt Nam hoặc trong việc diễn giải luật hoặc việc ban hành luật hoặc quy định mới mà làm cho hoặc có thể làm cho việc thực hiện các nghĩa vụ của tất cả hay một Bên trong Hợp đồng này trở nên bất hợp pháp hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc buộc Các Bên phải sửa đổi nghĩa vụ của Các Bên hoặc chuyển hóa Hoạt động và mục đích kinh doanh được quy định trong Hợp đồng này, Các Bên sẽ nhanh chóng bàn bạc với nhau trong thời hạn [ ] ngày hoặc trong khoảng thời gian nào đó mà Các Bên có thể đồng ý và nỗ lực trong việc tái cấu trúc các điều khoản của Hợp đồng để duy trì mục đích của Hợp đồng này mà thỏa mãn Các Bên một cách hợp lý. Nếu việc trao đổi ý kiến cho thấy là không thành công, Ban Điều Hành sẽ được triệu tập để xem xét và đưa ra các biện pháp thích hợp nhằm tránh cho một hoặc Các Bên bị ảnh hưởng bởi các nghịa vụ của họ được quy định trong Hợp đồng này.

  • ĐIỀU 15. Bảo Mật Và Cạnh Tranh

    15.1.  Mỗi Bên theo đây thỏa thuận và đồng ý rằng, trừ khi được quy định dưới đây, không Bên nào sẽ phạm sai lầm, ban hành hay phát hành, vào và sau ngày ký Hợp đồng này, bất kỳ thông báo, tuyên bố hoặc công bố nào cho một bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức nào về sự tồn tại của bất kỳ điều khoản hay điều kiện nào trong Hợp đồng này hoặc tình trạng của những giao dịch được quy định trong Hợp đồng này mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia.

    15.2.  Vào từng thời điểm trước khi và trong thời gian thực hiện Hợp đồng này, không Bên nào đã công bố hay có thể công bố cho Bên kia những thông tin mật và độc quyền (bao gồm tất cả các bí mật thương mại, các thông tin kỹ thuật và phi kỹ thuật chưa được công bố như là, nhưng không giới hạn đến, dụng cụ chế biến vật liệu, thiết bị, mẫu mã, quy trình chế biến, công thức, dự án, chi phí, dữ liệu tài chính, kế hoạch tiếp thị, danh sách khách hàng và nhà cung cấp hoặc đề án sản xuất cho Hoạt động Kinh doanh của BCC). Trừ khi giữa Các Bên đã có thoả thuận khác hoặc vì mục đích xin sự phê chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền, trong suốt thời gian Hợp đồng này có hiệu lực, và trong thời gian [ ] năm sau đó và đến khi các thông tin đó được công bố, Các Bên sẽ phải:

    15.2.1.  duy trì việc bảo mật thông tin;

    15.2.2.  không cho bất kỳ người hoặc tổ chức nào biết, trừ những nhân viên của mình những người cần biết các thông tin đó để thực thi trách nhiệm của họ; và

    15.2.3.  không được sử dụng các thông tin đó cho các mục đích không giống như mục đích của BCC.

    Mỗi Bên sẽ bảo đảm việc các nhân viên của họ sẽ nỗ lực tuân thủ các nghĩa vụ được quy định tại Điều 15.2.

    15.3.  Trong phạm vi luật pháp cho phép, các nghĩa vụ và quyền lợi được quy định tại Điều 15 sẽ vẫn tiếp tục khi Hợp đồng này được chấm dứt.

    15.4.  Mỗi Bên sẽ được tự do tuân thủ các quy định về việc thông báo và công bố thông tin theo yêu cầu của luật pháp quốc gia mà Bên đó đã thành lập hay kinh doanh hoặc theo yêu cầu của các cơ quan công quyền của quốc gia mà Bên đó bị ràng buộc, miễn là sau khi tiến hành công bố phải thông báo việc thông báo hay công bố đó cho Bên kia trong thời hạn [ ] ngày từ ngày thông báo hoặc công bố.

    15.5.  Mâu thuẫn về quyền lợi - Không cạnh tranh

    Cả hai Bên đồng ý và cam kết rằng trong suốt thời gian Hợp đồng này có hiệu lực, trừ khi được sự đồng ý trước của Bên kia, Các Bên hoặc các Công ty liên kết của Các Bên không được trực tiếp hay gián tiếp liên hệ, không được thực hiện hoặc tham gia dưới bất kỳ hình thức nào vào việc điều hành hoạt động, quản lý hoặc điều hành các tổ chức kinh doanh.

  • ĐIỀU 16. Luật Áp Dụng Và Giải Quyết Tranh Chấp

    16.1.  Việc ký kết, diễn giải, sửa đổi và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này sẽ do luật pháp của Việt Nam điều chỉnh. Trong trường hợp không có bất kỳ điều khoản nào của Luật pháp Việt Nam điều chỉnh vấn đề tranh chấp, Luật pháp của Hàn Quốc sẽ được áp dụng.

    16.2.  Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc thực thi Hợp đồng này hoặc việc vi phạm, việc chấm dứt hay vô hiệu của Hợp đồng này sẽ được Các Bên cố gắng giải quyết thông qua hòa giải trong thời hạn [ ] ngày hoặc lâu hơn do Các Bên đồng ý. Bất kỳ Bên nào cũng có thể đưa các tranh chấp không thể giải quyết được thông qua hòa giải đến một tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết, sau khi thông báo bằng văn bản cho phía Bên kia vào bất kỳ lúc nào sau thời hạn [ ] ngày được đề cập ở trên.

    16.3.  Trong suốt quá trình kiện tụng, Hợp đồng này sẽ tiếp tục được thực hiện trừ phần đang có tranh chấp, trừ khi việc hoãn thực hiện phần đang có tranh chấp ảnh hưởng đến các phần khác của BCC đang thực hiện mà vì thế việc thực hiện phần còn lại của Hợp đồng sẽ gặp khó khăn vượt quá dự tính ban đầu của Các Bên. Trong trường hợp sau, việc thực hiện nghĩa vụ của Bên đó được quy định trong Hợp đồng này sẽ xem như được trì hoãn cho đến khi phần tranh chấp được giải quyết xong.

  • ĐIỀU 17. Thông Báo

    17.1.  Tất cả thông báo và các hình thức liên lạc khác được quy định và cho phép trong Hợp đồng này, sẽ có hiệu lực, và thể hiện bằng văn bản, bao gồm các bản fax, telex và sẽ được xem như đã được giao và nhận:

    17.1.1.  khi chuyển giao trực tiếp có biên nhận ký nhận;

    17.1.2.  nếu gửi bằng đường bưu điện, thì sau [ ] ngày làm việc kể từ ngày đóng dấu chuyển phát của bưu điện, nếu gửi thư bảo đảm có biên nhận cước phí trả trước;

    17.1.3.  trong trường hợp gửi fax, telex trong giờ làm việc đến địa chỉ giao dịch nếu có hồi báo hoặc có giấy xác nhận đã chuyển xong bản fax hoặc telex; và

    17.1.4.  nếu gửi phát chuyển nhanh, là khi thực nhận, và trong mọi trường hợp, thông báo sẽ được gởi cho Các Bên theo từng địa chỉ riêng đã thông báo bằng văn bản cho Bên kia trong từng thời điểm của Hợp đồng.

    17.2.  Các Bên có thể thay đổi địa chỉ cho mục đích của Điều này bằng việc thông báo bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ cho Bên kia.

  • ĐIỀU 18. Điều Kiện Tiên Quyết Và Sửa Đổi Hợp Đồng

    18.1.  Điều kiện tiên quyết. Việc thực hiện nghĩa vụ của Các Bên trong việc thanh toán và/hoặc góp vốn theo quy định của Hợp đồng này sẽ có hiệu lực nếu Bên hưởng lợi từ việc thực hiện này hoàn tất hoặc được miễn (theo quy định của pháp luật Việt Nam) những điều kiện tiên quyết sau đây:

    18.1.1.  Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam và những cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác tại Việt Nam sẽ chấp thuận dự án đầu tư của Các Bên theo các điều khoản của đơn xin cấp giấy phép đầu tư đã nộp cho Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam và những điều khoản của Hợp đồng này;

    18.1.2.  Bên Việt Nam đã xin được các giấy phép, giấy đăng ký, phê chuẩn và các công văn của cơ quan có thẩm quyền cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh được quy định trong Hợp đồng này; và

    18.1.3.  Mỗi bên sẽ chứng minh được tình trạng pháp lý của mình và thẩm quyền ký kết và thực thi nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này và các văn bản được quy định kèm theo Hợp đồng này và Các Bên sẽ thực hiện theo đúng các quy định đó.

    18.2.  Sửa đổi Hợp đồng. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh khi được sự đồng ý bằng văn bản của mỗi Bên và, nếu cần thiết, được sự đồng ý của Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam. 

  • ĐIỀU 19. Ngày Hiệu Lực

    Hợp đồng này sẽ có có hiệu lực, kể từ ngày Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam cấp Giấy phép Đầu tư (“Ngày Hiệu Lực”) mà xác nhận sự hợp tác kinh doanh của Các Bên.

  • ĐIỀU 20. Các Điều Khoản Thực Hiện

    20.1.  Hợp đồng này được soạn thảo và ký kết bằng cả hai thứ tiếng là tiếng Việt và tiếng Anh và cả hai bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên tham chiếu.

    20.2.  Với điều kiện các cơ quan nhà nước Việt Nam chấp thuận, bất kỳ Bên nào cũng có quyền thông báo bằng văn bản cho Bên kia, xác nhận sự thỏa thuận của Bên đó về việc: (a) kéo dài thời hạn thực hiện các nghĩa vụ hoặc công việc khác của Bên kia trong Hợp đồng này; (b) khước từ việc tuân thủ bất kỳ cam kết nào đối với Bên kia theo quy định trong Hợp đồng này; (c) khước từ hoặc điều chỉnh việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên kia liên quan đến Hợp đồng này.

    20.3.  Mỗi Bên tuyên bố và bảo đảm rằng các báo cáo hoặc thông tin được Bên đó hoặc người được ủy quyền của Bên đó cung cấp không chứa đựng những thông tin quan trọng bị trình bày sai lệch hoặc bị bỏ sót nhằm làm cho báo cáo hoặc thông tin cung cấp được chính xác. Mỗi bên tuyên bố và bảo đảm việc tiến hành những bước cần thiết để bảo vệ tính xác thực của những tuyên bố và sự bảo đảm của Các Bên trong Hợp đồng này.

    20.4.  Mỗi bên tuyên bố và bảo đảm rằng việc ký kết, giao nhận và thực hiện Hợp đồng này đã được phê chuẩn sau khi đã thực hiện đầy đủ các công việc cần thiết theo quy định của pháp luật, và Hợp đồng này một khi được ký kết và chuyển giao cho Các Bên sẽ có giá trị pháp lý và có hiệu lực thi hành đối với Các Bên theo các điều khoản của Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

    20.5.  Hợp đồng này, cùng với tất cả các tài liệu và đính kèm liên quan, sẽ hình thành nên Hợp đồng hoàn chỉnh giữa Các Bên và sẽ bãi bỏ tất cả các thương lượng và tài liệu, cam kết, thỏa thuận trước đây, nếu có, trước khi ký kết Hợp đồng này.

    20.6.  Bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này trở nên vô hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi trong bất kỳ phạm vi nào sẽ được xem như vô hiệu đối với các điều khoản đó, với điều kiện điều đó có thể bị loại bỏ ra khỏi Hợp đồng mà không gây ảnh hưởng đến việc thực hiện, tính hợp pháp, hiệu lực và sự thực thi của Hợp đồng. Bất cứ sự công bố về tính vô hiệu lực, không hợp pháp hoặc không thực thi sẽ chỉ áp dụng đối với phần đó mà thôi.

    20.7.  Hợp đồng này được ký thành nhiều bản, mỗi bản được xem là bản gốc và tất cả các bản sẽ hình thành một văn kiện đơn nhất.

    20.8.  Nếu có sự mâu thuẫn giữa Hợp đồng này và các phụ lục, các điều khoản của Hợp đồng sẽ được ưu tiên áp dụng.

    20.9.  Mỗi bên sẽ tự gánh chịu tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc thương lượng, chuẩn bị, chấp thuận và ký kết Hợp đồng này cũng như các tài liệu được đề cập trong Hợp đồng này. Riêng các chi phí liên quan đến việc đánh giá và/hoặc phí đăng ký trả cho Cơ quan cấp giấy phép của Việt Nam và/hoặc cho các cơ quan của Nhà nước có liên quan đến Hợp đồng này sẽ được xem như chi phí hoạt động của BCC.

    TRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN, Các Bên đã ký BCC thành [ ] bản chính bằng tiếng Việt và [ ] bản chính bằng tiếng Anh vào ngày [ ] tại [ ].


  • Phụ Lục 1: Danh sách các chi phí và thiết bị do Bên Việt Nam cung cấp

    Phụ Lục 1

    Danh sách các chi phí và thiết bị do Bên Việt Nam cung cấp

    Vui lòng xem tại Bản đầy đủ.


  • Phụ Lục 2: Danh sách các thiết bị Bowling do Bên Nước Ngoài cung cấp

    Phụ Lục 2

    Danh sách các thiết bị Bowling do Bên Nước Ngoài cung cấp

    Vui lòng xem tại Bản đầy đủ.