- Điều 1: Các định nghĩa
- Điều 2: Thuê Bất Động Sản
- Điều 3: Thời hạn thuê
- Điều 4: Hoạt Động Hợp Pháp
- Điều 5: Thanh toán
- Điều 6: Chuyển giao Bất Động Sản
- Điều 7: Nghĩa vụ của Bên Thuê
- Điều 8: Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê
- Điều 9: Bồi Thường
- Điều 10: Phá Hủy Các Bất Động Sản
- Điều 11: Bất Khả Kháng
- Điều 12: Luật Áp Dụng
- Điều 13: Điều Khoản Chung
Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.
THỎA THUẬN CHO THUÊ NHÀ KHO
THỎA THUẬN CHO THUÊ NHÀ KHO này được làm vào ngày [ ] bởi giữa:
(A) BÊN CHO THUÊ: [TÊN CÔNG TY]
- Giấy phép Đầu tư số [ ] cấp ngày [ ]
- Trụ sở chính: [ ]
- Trụ sở giao dịch: [ ]
- Đại diện bởi: [ ]
- Ngân hàng: [ ]
- Tài khoản ngân hàng: [ ]
(B) BÊN THUÊ: [TÊN CÔNG TY]
- Trụ sở chính: [ ]
- Đại diện bởi: [ ]
- Ngân hàng: [ ]
- Tài khoản ngân hàng: [ ]
XÉT RẰNG:
A. Bên cho thuê đang là người có Quyền Sử Dụng Đất (theo định nghĩa dưới đây) đến tháng [ ] năm [ ], được phép cung cấp dịch vụ cho thuê Bất Động Sản theo Giấy phép đầu tư số No. [ ] cấp ngày [ ];
B. Thỏa thuận này giữa các bên về quyền sử dụng Bất Động Sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê;
C. Bên Cho Thuê là chủ hợp pháp đối với ba Bất Động Sản cho thuê (theo định nghĩa dưới đây)
DO ĐÓ CÁC BÊN ĐỒNG Ý THEO CÁC ĐIỀU KHOẢN DƯỚI ĐÂY:
-
Điều 1: Các định nghĩa
1.1 Trong Thoả Thuận này:
(a) “Thoả Thuận” nghĩa là thỏa thuận thuê và tất cả các kế hoạch kèm theo, cùng với bất kỳ sửa đổi có thể có giữa Các Bên tuỳ theo từng thời điểm phù hợp với các điều khoản trong Thỏa Thuận này;
(b) “Luật Áp Dụng” nghĩa là tất cả luật, đạo luật, quy chế, qui định pháp luật, quy tắc, nghị định, quyết định, thông tư, quyết định hành chính, nguyên tắc, quán quyết, lệnh hay chỉ thị từ chính phủ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hay cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp tại Việt Nam.
(c) “Giấy phép” nghĩa là tất cả văn bản chấp thuận, giấy phép, giấy ưng thuận, giấy miễn trừ, đơn từ, mệnh lệnh, giấp phép, giấy đăng ký mà cần thiết đối với bên thứ ba liên quan hay cơ quan có thầm quyền;
(d) “Ngày Giao” là ngày [ ].
(e) “Trường hợp Bất Khả Kháng” nghĩa là tất cả các sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của một Bên, mà không thể dự đoán xảy ra vào ngày thực hiện Thoả Thuận này, bao gồm các thiên tai, địch họa, lũ lụt, hạn hán, lở đất, mưa bom, sét, gió lớn, động đất, mất điện, mất liên lạc ảnh hưởng bởi tai nạn máy bay, hàng không, nổ, lửa, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, xâm chiếm, khủng bố hay đe doạ khủng bố, dịch bệnh, kiểm dịch, hành động ngoại xâm, không tặc, sự bắt giữ trái luật phương tiện vận tải, khởi nghĩa dân sự, nổi loạn, tranh chấp, đình công hoặc các hành động khác theo qui định của chính phủ.
(f) “Khu Công Nghiệp” nghĩa là Khu công nghiệp [ ]
(g) “Quy Định Khu Công Nghiệp” nghĩa là quy tắc, điều lệ theo Luật Áp Dụng hoặc bởi những người chủ, người khai thác, người quản lý hoặc người điều hành của Khu Công Nghiệp ban hành đối với việc sử dụng, chiếm hữu liên quan đến quản lý, điều hành và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng và tiện nghi của Khu Công Nghiệp.
(h) “Đất” là đất có tổng diện tích [ ] mét vuông tại địa chỉ [ ].
(i) “Quyền Sử Dụng Đất” nghĩa là quyền sử dụng đất do [ ] cấp cho Bên Cho Thuê đối với phần Đất đến [ ] phù hợp với quyền sử dụng đất trong giấy phép số [ ]
(j) “Thuê” nghĩa là việc Bên Cho Thuê đồng ý cho Bên Thuê thu phí hợp với Thỏa Thuận này;
(k) “Bất Động Sản” là bất động sản bao gồm [ ]
(l) “Hoạt Động Hợp Pháp” nghĩa là những hoạt động được nêu trong Điều 4 mà Bên Thuê được phép thực hiện tại Bất Động Sản Cho Thuê;
(m) “Tiền Thuê” là tiền thuê trả hàng tháng theo Điều 5(1) và Mục lục 1;
(n) “Tiền Đặt Cọc Đảm Bảo” là tiền đặt cọc theo Điều 5(2); và
(o) “Thời Hạn” được qui định tại Điều 3.
1.2 Phần đầu được thêm vào chỉ để thuận tiện và không có giá trị trong phân tích Thoả Thuận này. Những từ số ít có thể chỉ cả số nhiều và ngược lại. Những từ chỉ một giống sẽ bao gồm cả hai giống và ngược lại, những từ chỉ cá nhân có thể bao gồm cả nhiều người và ngược lại. Từ “văn bản” hay “bằng văn bản” bao gồm những văn bản hữu hình. Những từ “Điều khoản” và “Mục lục” là chỉ những điều khoản, mục lục trong Thỏa Thuận này.
-
Điều 2: Thuê Bất Động Sản
Bên Cho Thuê đồng ý cho Bên Thuê thuê và Bên Thuê đồng ý thuê của Bên Cho Thuê phần Bất Động Sản theo những điều khoản và điều kiện của Thỏa Thuận này.
-
Điều 3: Thời hạn thuê
Trừ khi bị chấm dứt theo qui định của Thỏa Thuận, thời hạn thuê tính theo từng đợt là [ ] tháng bắt đầu từ ngày [ ] và kết thúc vào ngày [ ]. Bên Thuê không có quyền gia hạn hay kéo dài thời gian thuê trừ khi được Bên Cho Thuê đồng ý bằng văn bản.
-
Điều 4: Hoạt Động Hợp Pháp
Bên Thuê sử dụng Bất Động Sản cho sản xuất và lưu kho sản phẩm, bao gồm nhưng không giới hạn đồ đạc bằng gỗ, kim loại, không gian văn phòng và bao gồm tòan bộ văn phòng nói chung. Bên Thuê có trách nhiệm giữ gìn và lưu trữ Giấy Phép cần thiết theo Luật Áp Dụng cho các Hoạt Động Hợp Pháp.
-
Điều 5: Thanh toán
(1) Trong thời hạn thuê, Bên Thuê trả cho Bên Cho Thuê phí thuê hàng tháng là [ ], tiền thuê tháng đầu tiên sẽ trả vào ngày [ ], sau đó tiền thuê sẽ được trả trước ngày 15 vào các tháng sau theo qui định tại Điều 5(6).
(2) Thanh toán của Bên Thuê sẽ được tính và trả bằng đồng Việt Nam bằng chuyển khoản đến tài khoản ngân hàng nêu trên của Bên Cho Thuê hoặc vào tài khoản ngân hàng khác mà Bên Cho Thuê sẽ thông báo theo từng thời điểm.
(3) Tiền trả của Bên Thuê bao gồm thuế giá trị gia tăng và Bên Cho Thuê có nghĩa vụ xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho Bên Thuê phù hợp với qui định trong Thỏa Thuận này.
-
Điều 6: Chuyển giao Bất Động Sản
Bên Thuê thừa nhận rằng Bên Cho Thuê đã chuyển giao Bất Động Sản cho Bên Thuê toàn quyền chiếm giữ và không một ai được quyền hiện diện mà không được phép của Bên Thuê.
-
Điều 7: Nghĩa vụ của Bên Thuê
7.1 Bên Thuê cam kết như sau:
(a) Giữ gìn Giấy phép theo Luật áp dụng cho việc thực hiện các Hoạt Động Hợp Pháp và thực hiện một cách đúng đắn và hợp pháp nghĩa vụ của mình.
(b) Thực hiện chi trả tiền thuê cho Bên Cho Thuê đúng hạn theo cách thức đã nêu;
(c) Đảm bảo rằng hoạt động của Bên Thuê không vi phạm Luật Áp Dụng hay quy tắc Khu Công Nghiệp liên quan đến môi trường, an ninh (bao gồm cả an toàn lao động, công nghiệp, hoả hoạn) sức khỏe, vệ sinh và các yêu cầu khác của Bên Cho Thuê theo từng thời điểm.
(d) Thực hiện sửa chữa khác đối với Bất Động Sản theo từng thời điểm gây ra bởi Bên Thuê, ngoại trừ trách nhiệm đối với khyết điểm, thiệt hại được xác định là trách nhiệm của Bên Cho Thuê hoặc theo qui định của Luật Áp Dụng, đó là trách nhiệm của Bên Cho Thuê.
(e) Không được sử dụng Bất Động Sản cho các mục đích không thuộc phạm vi Hoạt Động Được Phép trừ khi được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Cho Thuê.
(f) Không được thực hiện hay cho phép người khác thực hiện bất kỳ hành động bất hợp pháp hay trái luật theo Luật Áp Dụng hay theo các qui định Khu Công Nghiệp hoặc những hành động có thể gây ra thiệt hại, tổn thất, xáo trộn, xâm phạm hay gây phiền phức cho Bên Cho Thuê hoặc người sử dụng khác trong Khu Công Nghiệp.
(g) Duy trì kiểm sóat và quyền chiếm hữu Bất Động Sản và không được chuyển nhượng, cho thuê lại hay giao lại một phần hay toàn bộ Bất Động Sản cho bất kỳ ai, hay cho phép người khác sử dụng, chiếm hữu một phần hay toàn bộ Bất Động Sản trong suốt thời gian thuê nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của Bên Cho Thuê và không bị Bên Cho Thuê khước từ hay hủy bỏ một cách bất hợp lý.
(h) Đảm bảo tất cả rác, chất thải, chất ô nhiễm phát sinh tại Bất Động Sản được xử lý theo đúng qui định của Luật Áp Dụng và qui định Khu Công Nghiệp.
(i) Ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê về bất kỳ thông báo chính thức mà Bên Thuê nhận được từ cơ quan có thẩm quyền, từ chủ sở hữu, người khai thác, quản lý, điều hành Khu Công Nghiệp liên quan đến Bất Động Sản hay quyền chiếm hữu, hay các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Cho Thuê liên quan đến Quyền Sử Dụng Đất, Bất Động Sản và việc cho thuê.
(j) Chuyển giao Bất Động Sản cho Bên Cho Thuê trong tình trạng hoạt động tốt (hao mòn do Bên Thuê sử dụng là chấp nhận được và hợp lý) càng với các chìa khóa của Bất Động Sản mà Bên Thuê giữ, đảm bảo nhân viên, người lao động, đại lý, đại diện và không một ai được phép cư ngụ khi kết thúc và hết thời hạn thuê theo Thỏa Thuận này.
7.2 Nếu Bên Thuê không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào trong Thỏa Thuận này, Bên Cho Thuê sẽ có quyền, nhưng không có nghĩa vụ sẽ thực hiện nghĩa vụ đó.
-
Điều 8: Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê
Bên Cho Thuê cam kết với Bên Thuê rằng:
(a) Bên Cho Thuê là chủ sở hữu hợp pháp Quyền Sử Dụng Đất và có đầy đủ thẩm quyền thực hiện cho thuê và thực hiện các nghĩa vụ theo Thỏa Thuận này.
(b) Đảm bảo sẽ không có tranh chấp giữa Bên Thuê với bất kỳ bên thứ ba nào liên quan đến quyền của Bên Cho Thuê đối với Bất Động Sản.
(c) Thực hiện mọi khoản chi trả, tiền thuê, thuế và các khoản chi phí khác có thể có liên quan đến việc duy trì Quyền Sử Dụng Đất;
(d) Đảm bảo cho Bên Thuê được sử dụng Bất Động Sản không bị gián đoạn hay can thiệp bởi Bên Cho Thuê với điều kiện rằng Bên Thuê không vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Thỏa Thuận này.
(e) Thực hiện mọi nghĩa vụ theo các qui định của Luật Áp Dụng và thừa nhận các quyền của Bên Thuê theo Luật Áp Dụng.
(f) Tuân theo tất cả các qui định bắt buộc khác của Luật áp Dụng có thể được áp đặt lên Bên Cho Thuê đối với Bất Động Sản cho thuê
-
Điều 9: Bồi Thường
9.1 Hai Bên đồng ý bồi thường cho nhau (cùng với các nhân viên văn phòng, các nhân viên làm thuê, các đại lý, các đại diện, các nhà thầu và các người làm công) đối với bất kỳ và toàn bộ các hành động, các khiếu nại, các kiện tụng, các trách nhiệm pháp lý, các mất mát, các thiệt hại, giá thành và các chi phí (bao gồm toàn bộ các gía thành pháp lý cho luật sư và các giá cơ sở của chính khách hàng) các chi phí mà Bên Cho Thuê có thể phải gánh chịu và mắc phải hoặc được khẳng định bởi bất kỳ cá nhân nào nói riêng về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào do bất kỳ lý do gì xảy ra hoặc có liên quan đến:
(a) bất kỳ vi phạm nào gây ra cho Thỏa Thuận này bởi Bên Thuê, các nhân viên văn phòng của Bên Thuê, các người làm thuê, đại lý, đại diện, nhà thầu, người làm công, khách hàng và những người được phép ra vào của Bên Thuê;
(b) bất kỳ vi phạm nào của Bên Thuê, các nhân viên văn phòng của Bên Thuê, người làm thuê, đại lý, đại diện, nhà thầu, người làm công, khách hàng và người được phép ra vào mà Bên Thuê cho phép đối với bất kỳ Luật áp Dụng nào hoặc đối với các quy định của Khu Công ngiệp; hoặc
(c) bất kỳ hành động sai trái nào khác, sự bỏ sót hoặc lỗi của Bên Thuê, nhân viên văn phòng của Bên Thuê, người làm thuê, đại lý, đại diện, nhà thầu, người làm công, khách hàng và những người được Bên Thuê cho phép ra vào.
9.2 Chưa viện dẫn đến các quyền và cách thức khác mà Bên Cho Thuê có được, nếu:
(a) Bên Thuê không thể trả tiền thuê trong hai tháng liền, hoặc không hoàn thành hoặc trì hoãn việc chi trả các khoản khác cho Bên Cho Thuê theo Thỏa Thuận này hoặc vi phạm Thỏa Thuận này; hoặc
(b) bị phá sản hoặc mất khả năng chi trả
Bên Cho Thuê sẽ có quyền gửi thư thông báo (trong thời hạn tối thiểu bắt buộc nếu có như quy định trong Luật áp Dụng) đến Bên Thuê để chấm dứt Thỏa Thuận này mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào đối với Bên Thuê.
9.3 Ngay sau khi chấm dứt Thỏa Thuận:
(a) trong trường hợp như điểm 9.2.a tiền đặt cọc bảo đảm sẽ được bồi thường cho Bên Cho Thuê và sẽ thuộc về Bên Cho Thuê như được dùng để thanh toán tiền thuê chưa trả;
9.4 Hai Bên có thể cùng nhau đồng ý chấm dứt Thỏa Thuận Thuê vào bất kỳ thời điểm nào, và theo các điều kiện và điều khoản đã nêu một cách công bằng và hợp lý.
9.5 Vào thời điểm chấm dứt Thỏa Thuận Thuê, bất luận việc gì xảy ra, Bên Cho Thuê vẫn có quyền tái sở hữu các Bất Động Sản cho thuê và có thể ra vào các Bất Động Sản này và Bên Thuê sẽ ngay lập tức bỏ không Bất Động Sản này sau khi đã di dời tất cả các tài sản đã lắp đặt trong Bất Động Sản này.
-
Điều 10: Phá Hủy Các Bất Động Sản
10.1 Nếu Bất Động Sản hoặc bất kỳ phần nào của Bất Động Sản này, vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn thuê, bị phá hủy hoặc bị thiệt hại đến độ không còn phù hợp cho việc sử dụng, Các Bên đồng ý rằng Bên Cho Thuê có trách nhiệm, bằng các phí tổn và chi phí của Bên này trong vòng một tháng sau khi sự việc xảy ra, xây lại hoặc khôi phục lại các Bất Động Sản cho thuê để Bên Thuê sử dụng phù hợp với các điều khoản được nêu trong Thỏa Thuận này.
-
Điều 11: Bất Khả Kháng
11.1 Nếu bất kỳ Bên nào bị ngăn cản thực thi Thỏa Thuận Thuê này vì một sự kiện Bất Khả Kháng, như được định nghĩa trong luật và các quy định có liên quan bao gồm thiên tai, thảm họa tự nhiên các sự kiện khác khi sự xảy ra của sự kiện đó vượt quá tầm kiểm soát của các bên, khi đó Bên bị ngăn cản, không được trì hoãn, thông báo đến ngay cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 14 ngày cung cấp các thông tin chi tiết của sự kiện và giải thích các lý do không thể thực thi Thỏa Thuận này, và Bên đó sẽ được bỏ qua sự thực thi hoặc chậm thực thi, vì hoàn cảnh có thể là như thế, kể từ ngày thông báo cho đến khi sự kiện Bất Khả Kháng còn tiếp diễn.
11.2 Mỗi Bên sẽ thực hiện, tuy không phải là bên bị ảnh hưởng, hợp tác và cố gắng hết sức để hỗ trợ giải quyết sự kiện Bất Khả Kháng.
11.3 Các điều khoản của Điều 12 này không áp dụng đối với các nghĩa vụ bắt buộc áp dụng cho việc thanh toán và các chi phí khác theo Thỏa Thuận này.
-
Điều 12: Luật Áp Dụng
Thỏa Thuận này được diễn giải theo và bị chi phối bởi luật pháp của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các bên theo đây đồng ý đệ trình yêu cầu lên các cơ quan tài phán không giới hạn là Tòa An và/hoặc trọng tài thương mại tại Việt Nam.
-
Điều 13: Điều Khoản Chung
13.1 Thỏa Thuận này bao gồm tất cả các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận giữa các Bên liên quan đến cho Thuê Bất Động Sản. Để tránh khỏi mọi trở ngại, Thỏa Thuận này thay thế và hủy bỏ toàn bộ các vấn đề của hợp dồng thuê trước đó, những tuyên bố, đảm bảo và các thỏa thuận (nếu có) bằng văn bản hay bằng lời giữa các Bên về việc Thuê Bất Động Sản. Để tránh khỏi mọi trở ngại, bất kỳ qui định, quyền hay cách thức nào của một Bên cũng không bị loại trừ theo Luật Ap Dụng và sẽ áp dụng cho Thỏa Thuận này cho các qui định tương tự và không được làm thay đổi các qui định của Thỏa Thuận này (ở những điểm mà sự thay đổi như thế được cho phép).
13.2 Bất kỳ thay đổi, bổ sung, thay thế hoặc chỉnh sửa nào đối với Thỏa Thuận này sẽ không có giá trị ràng buộc đối với bên kia trừ khi được thể hiện bằng văn bản và được các Bên thi hành.
13.3 Bất kỳ sự vi phạm hay trì hoãn của một Bên trong việc thực hiện qui định trong Thỏa Thuận này sẽ không cản trở việc thực hiện các quyền, cách thức khác đã được qui định trong Thỏa Thuận này.
13.4 Sự vô hiệu hoặc mất hiệu lực một phần trong Thỏa Thuận với bất kỳ lý do gì sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại trong Thỏa Thuận.
13.5 Các Bên sẽ ký kết và thực hiện các thủ tục cần thiết để có thể thực thi Thỏa Thuận này.
13.6 Các thông báo cần thiết sẽ được xem là có giá trị pháp lý nếu đã nêu đích danh bên nhận và đã trả cước bưu điện hoặc được giao tận tay đến bên nhận hay đề địa chỉ cuối cùng của bên nhận mà bên gởi đã được bên nhận thông báo bằng văn bản sự thay đổi này. Thông báo trên được xem là đã được nhận vào ngày trao tay hoặc sau 48 giờ kể từ khi được gởi đi bằng đường bưu điện đa’ trả cước.
13.7 Thỏa Thuận này được làm thành bốn bản, hai bản tiếng Việt- hai bản tiếng Anh. Cả hai bản dịch có giá trị pháp lý như nhau, nhưng bản tiếng Anh sẽ là nguồn tham chiếu nếu như có mâu thuẫn hay sai biệt khi giải thích Thỏa Thuận này.
DƯỚI SỰ CHỨNG KIẾN của các Bên cùng ký dưới đây vào ngày, tháng và năm đã được ghi bên trên