cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------o0o----------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: [ ]

-  Căn cứ theo quy định của pháp luật;

-  Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 02 bên.

Hôm nay, ngày [ ] tháng [ ] năm [ ], tại địa chỉ: [ ], chúng tôi gồm có:

I.  Bên A: CÔNG TY [ ]

  • Địa chỉ trụ sở: [ ]
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] cấp ngày [ ] bởi [ ]
  • Đại diện bởi: [ ], chức vụ: [ ]

II.  Bên B: CÔNG TY [ ]

  • Địa chỉ trụ sở: [ ]
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ] cấp ngày [ ] bởi [ ]
  • Đại diện bởi: [ ], chức vụ: [ ]

Sau khi bàn bạc, 02 bên thống nhất ký Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh này với các điều kiện và điều khoản như sau:

  • Điều 1. Nội dung các hoạt động kinh doanh

    Bên A đề nghị và Bên B đồng ý cùng nhau Hợp tác kinh doanh và phát triển để thành lập một (01) văn phòng giới thiệu và kinh doanh dịch vụ bất động sản tại địa điểm số [ ], Quận 1, TP.HCM với diện tích khoảng [ ] m2 tại tầng trệt (“Mặt Bằng”) sau khi trừ phần làm văn phòng của Bên A với diện tích khoảng [ ] m2 sẽ do Bên B sắp xếp.

    Bản vẽ Mặt Bằng cùng các giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sử dụng Mặt Bằng được đính kèm Hợp đồng này.

  • Điều 2. Hình thức Hợp tác kinh doanh

    2.1. Bên A Hợp tác bằng quyền sử dụng Mặt Bằng Kinh Doanh (bao gồm cả quyền sử dụng mặt bằng, các vật thể kiến trúc tại thời điểm bàn giao mặt bằng kinh doanh cho Bên B, các giấy phép cần thiết để tiến hành các công việc tại Mặt Bằng).
    2.2. Bên B Hợp tác bằng tiền với mục đích trang trải chi phí sửa chữa, cải tạo mặt bằng để đưa vào sử dụng trong kinh doanh, được xác định dựa trên biên bản bàn giao thực tế và đầu tư vốn lưu động để phục vụ hoạt động kinh doanh tại địa chỉ trên (“Vốn Đầu Tư”). Bên B cũng sẽ điều hành trực tiếp các công việc kinh doanh tại Mặt Bằng.
    Biên Bản Xác Định Giá Trị vốn Đầu Tư của Bên B sẽ được lập và hai bên cùng ký xác nhận sau khi Bên B hoàn tất công việc đầu tư sữa chữa, cải tạo Mặt Bằng.

  • Điều 3. Trách nhiệm của hai Bên

    3.1.  Trách nhiệm Bên A:

    3.1.1.  Bàn giao Mặt bằng chậm nhất là vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] để Bên B tiến hành sửa chữa, trang trí.

    3.1.2.  Chịu trách nhiệm việc cung cấp cho Bên B Giấy phép chỉnh sửa mặt bằng và các giấy phép cần thiết khác để tiến hành công việc kinh doanh theo phạm vi Hợp đồng trong thời gian sớm nhất.

    3.1.3.  Xuất Hóa đơn hợp pháp cho Bên B đối với các khoản tiền nhận từ Bên B;

    3.1.4.  Bên A không được can thiệp vào hoạt động kinh doanh của Bên B nếu không được Bên B đồng ý.

    3.2.  Trách nhiệm của Bên B:

    3.2.1.  Được quyền tổ chức, quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh và tuyển dụng, đào tạo nhân sự để phục vụ cho công việc tại số [ ], Quận 1, TP.HCM theo đúng quy định của pháp luật.

    3.2.2.  Khai thác kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, và đúng ngành nghề đã đăng ký trong Giấy Phép Kinh Doanh.

    3.2.3.  Hàng tháng phải chuyển cho Bên A một khoản hỗ trợ doanh thu là [ ] VNĐ trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiên của mỗi tháng (Dương lịch).

    3.2.4.  Chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí điện, nước, điện thọai liên quan đến phạm vi hoạt động Hợp tác kinh doanh.

    3.2.5.  Không được sang nhượng lại cho các cá nhân, đơn vị khác dưới bất kỳ hình thức nào khi không có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản.

  • Điều 4. Thời hạn Hợp tác kinh doanh

    Thời hạn Hợp tác kinh doanh giữa hai bên là [ ] năm, kể từ ngày [ ] đến ngày [ ]. Trong thời hạn này, bất kỳ sự thay đổi nào cũng phải được thông báo bằng văn bản và phải được sự đồng ý của cả 02 bên bằng văn bản.

  • Điều 5. Quyền lợi

    5.1.  Không phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh, hàng tháng Bên B hỗ trợ cho Bên A một khoản doanh thu cố định là [ ] VNĐ, đã bao gồm thuế Giá Trị Gia Tăng và các loại thuế khác) trong [ ] năm không thay đổi. Các Bên đồng ý rằng khoản tiền này sẽ được tính từ ngày [ ] (Giảm trừ hai tháng kể từ ngày [ ] đến ngày [ ] )

    5.2.  Thời hạn thanh toán là trong vòng 05 ngày làm việc đầu tiên hàng tháng (Dương lịch), Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam.

  • Điều 6. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm Hợp đồng

    6.1.  Bên nào đã ký Hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ Hợp đồng không có lý do chính đáng thì phải hoàn trả lại các khoản tiền, lợi ích đã nhận từ bên kia và sẽ bị phạt số tiền là [ ] VNĐ.

    6.2.  Trường Hợp Bên A lấy lại Mặt Bằng mà không vì các lý do nêu tại Điều 9 thì ngoài việc bị phạt vi phạm Hợp Đồng, Bên A còn phải hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ Vốn Đầu Tư.

    6.3.  Đối với các bên vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm đã quy định trong Hợp đồng này, tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp và quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản.

  • Điều 7. Giải quyết các tranh chấp

    Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cáo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (toàn bộ nội dung này sẽ được lập thành biên bản).

    Trường Hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất đưa vụ việc lên Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để giải quyết theo quy tắc trọng tài của Trung tâm này. Quyết định trọng tài là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc thực hiện đôi với các bên. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí tòa án do bên thua kiện chịu trách nhiệm trả.

  • Điều 8. Trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn

    8.1.  Nội dung:

    8.1.1.  Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong Hợp đồng này, Bên A phải thông báo trước cho Bên B 03(ba) tháng để Bên B tìm đối tác mới.

    8.1.2.  Khi gặp sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật làm cho một hoặc hai bên mất khả năng hoạt động.

    8.1.3.  Theo sự thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Ngoài ra Bên A không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất kỳ lý do gì. Để làm rõ, mọi trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng khác từ Bên A sẽ được xem là vi phạm Hợp Đồng theo Điều 6.

    8.2.  Hình thức:

    Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt Hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.

  • Điều 9. Điều khoản chung

    9.1.  Giá trị đầu tư ban đầu được xác định là tổng giá trị thanh toán thực tế của Bên B với các nhà thầu (thiết kế, xây dựng, trang trí nội thất...), được lập thành biên bản và được hai bên xác nhận vào thời điểm mặt bằng đã sửa chữa hoàn tất và đưa vào sử dụng.

    9.2.  Trong trường hợp ngược lại Bên B muốn thanh lý Hợp đồng trước thời hạn cũng phải thông báo cho Bên A trong thời gian 03 tháng và không được nhận lại vốn Đầu Tư và tiền ký quỹ sẽ được xem là tiền phạt vi phạm Hợp Đồng theo Điều 6.

  • Điều 10. Điều khoản thực hiện

    10.1.  Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, trong trường Hợp một trong hai bên vi phạm Hợp đồng thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

    10.2.  Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn [ ] năm kể từ ngày [ ] đến ngày [ ].

    10.3.  Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ hai ( 02) bản có giá trị như nhau và có giá trị kể từ ngày ký.