cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU NHẬT KÝ TIÊU DÙNG

Hợp Đồng này được ký kết  ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa:

I.  CÔNG TY [ ]

  • Giấy phép đầu tư số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]
  • Địa chỉ trụ sở chính: [ ]
  • Điện thoại: [ ]  Fax: [ ]
  • Số tài khoản: [ ]  tại [ ]
  • Do ông: [ ], chức vụ [ ]

(dưới đây gọi là “Công Ty”) và:

II.  CÔNG TY [ ]

  • Giấy phép đầu tư số  : [ ]
  • Địa chỉ trụ sở chính  : [ ]
  • Điện thoại: [ ]  Fax: [ ]
  • Số tài khoản: [ ]  tại [ ]
  • Do ông: [ ], chức vụ [ ]

(dưới đây gọi là “Khách Hàng”).

BẰNG VĂN BẢN NÀY, HAI BÊN THỎA THUẬN:

  • ĐIỀU 1. Định Nghĩa

    1.1. Thông Tin là các thông tin về các nhóm sản phẩm cụ thể, do Công Ty thu thập và cung cấp cho Khách Hàng theo Hợp Đồng này. Thông Tin bao gồm hai loại: Thông Tin Độc Quyền và Thông Tin Không Độc Quyền như quy định tại điểm 1.2 và 1.3 dưới đây.
    1.2. Thông Tin Độc Quyền là các Thông Tin về Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền liên quan đến các nhà sản xuất, người tiêu dùng và các nhãn hiệu sản phẩm, được Công Ty thu thập, xử lý và chỉ cung cấp cho Khách Hàng trong Thời Gian Độc Quyền như quy định tại điều 3.3 Hợp Đồng này. Thông Tin Độc Quyền bao gồm nhưng không giới hạn bởi Thông Tin về thị phần của các nhà sản xuất; thị phần của các nhãn hiệu; tần suất mua sắm đối với Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền; số lượng sản phẩm trung bình được mua trong một lần mua sắm và mức độ thu hút của Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền đối với người mua sắm thể hiện qua số người mua sản phẩm thuộc Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền đó trong một thời gian nhất định. 
    Công Ty không được cung cấp Thông Tin Độc Quyền cho bất kỳ một người đăng ký mua thông tin hay bất kỳ một bên thứ ba nào khác trong Thời Gian Độc Quyền, trừ một số Thông Tin nêu dưới đây:
    1.2.1 Thông Tin về quy mô thị trường theo khối lượng và theo giá trị của các nhóm sản phẩm thuộc Nhóm 1 như quy định tại điểm 1.4 dưới đây; và
    1.2.2 Thông Tin ở cấp độ tổng quan về thị trường của các nhóm sản phẩm thuộc Nhóm 2 như quy định tại điểm 1.d dưới đây.
    1.3. Thông Tin Không Độc Quyền là Thông Tin về Các Nhóm Sản Phẩm Không Độc Quyền ở bất kỳ cấp độ nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi Thông Tin tổng quan về thị trường, Thông Tin từng phân khúc thị trường, Thông Tin về các nhà bán lẻ và một số Thông Tin giới hạn như quy định tại các điểm b.i và b.ii ở trên. Thông Tin Không Độc Quyền có thể được đồng thời cung cấp bởi Công Ty cho Khách Hàng và cho những người đăng ký khác.
    1.4. Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền là các nhóm sản phẩm mà trên đó, Công Ty sẽ cung cấp các Thông Tin Độc Quyền cho Khách Hàng. 
    Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền bao gồm hai Nhóm như liệt kê dưới đây:
    1.4.1 Nhóm 1 là nhóm các sản phẩm mà Thông Tin về các sản phẩm này được xem là thông tin đặc biệt nhạy cảm, bao gồm:
    (a) [ ];
    (b) [ ]; và
    (c) [ ].
    1.4.2 Nhóm 2 là nhóm các sản phẩm mà Thông Tin về các sản phẩm này được xem là thông tin nhạy cảm, bao gồm:
    (a) [ ];
    (b) [ ]; và
    (c) [ ].
    1.5. Các Nhóm Sản Phẩm Không Độc Quyền là tất cả các nhóm sản phẩm khác mà trên đó Khách Hàng đăng ký mua Thông Tin.
    Các Nhóm Sản Phẩm Không Độc Quyền bao gồm:
    (a) [ ];
    (b) [ ];
    (c) [ ]; và
    (d) [ ].

  • ĐIỀU 2. Chỉ Định

    Khách Hàng chỉ định Công Ty và Công Ty chấp nhận sự chỉ định này trong việc cung cấp các dịch vụ (được nêu dưới đây) theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.

  • ĐIỀU 3. Dịch Vụ

    3.1. Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng các Thông Tin do mình thu thập được từ người tiêu dùng và từ thị trường đối với các nhóm sản phẩm như quy định tại các điều 1.4 và 1.5 trên đây. 
    Tất cả Thông Tin nêu ở đây được cung cấp cho Khách Hàng theo Hợp Đồng này dưới hình thức các Báo Cáo Nghiên Cứu Thị Trường (sau đây gọi tắt là “Báo Cáo”) và bao gồm hai loại: Thông Tin Độc Quyền và Thông Tin Không Độc Quyền như định nghĩa tại các điều 1.2 và 1.3 ở trên.
    3.2. Thông tin về các nhóm sản phẩm không đăng ký và thông tin cũ
    Mỗi năm trong thời hạn Hợp Đồng, Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng Báo Cáo thường niên đối với mặt hàng [ ]. 
    3.3. Cung cấp Thông Tin Độc Quyền
    3.3.1 Thông Tin Độc Quyền sẽ được cung cấp độc quyền cho Khách Hàng cho đến ngày chấm dứt thời hạn độc quyền theo bảng dưới đây:

    Các Nhóm Sản Phẩm Độc Quyền

    Thời hạn chấm dứt độc quyền

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    [ ]

    3.3.2 Khách Hàng và Công Ty sẽ cùng xem xét lại sự độc quyền đối với các Thông Tin Độc Quyền này vào hoặc trước ngày [ ] để thỏa thuận về việc tiếp tục hay chấm dứt việc độc quyền các Thông Tin nói trên.
    3.3.3 Thông Tin đối với những sản phẩm độc quyền bao gồm [ ] ở mọi cấp độ đều được cung cấp độc quyền cho Khách Hàng, ngoại trừ thông tin về các nhà bán lẻ. 
    3.4. Khách Hàng sẽ cố gắng tối đa trong việc cung cấp cho Công Ty các thông số mô tả các sản phẩm thuộc các nhóm sản phẩm kể trên của Khách Hàng, đi kèm với mã thuộc tính.
    3.5. Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng các Báo Cáo dựa trên cơ sở dữ liệu Nhật Ký Tiêu Dùng (Consumer Panel) theo chi tiết trong bảng dưới đây:

    Dịch vụ

    Số lượng các Báo Cáo chuẩn:

    [ ] Báo Cáo bốn-tuần-mỗi-kỳ và bốn  (04) Báo Cáo hàng quý mỗi năm

    (Quý 01 đến 03 là các quý có mười hai tuần; Quý 04 là quý có mười sáu tuần) cho tất cả các sản phẩm nêu tại các điểm 1.4 và 1.5 với số lần nêu dưới đây.

    Tần suất và thời hạn thu thập Thông Tin của các Báo Cáo:

    Mỗi bốn tuần, mỗi quý và mỗi năm

    3.6. Các đề mục trong các Báo Cáo chuẩn do Công Ty cung cấp bao gồm:
    (a) Số lượng hàng tiêu thụ trên [ ] hộ gia đình
    (b) Thị phần tính theo giá trị
    3.7. Các khu vực thực hiện dịch vụ 
    Dịch vụ Nhật Ký Tiêu Dùng sẽ được thực hiện tại: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ.
    3.8. Các tiêu chuẩn phân cấp
    Cơ sở dữ liệu hàng quý sẽ được phân cấp theo các tiêu chuẩn sau:
    (a) Vùng (Tổng thể, TP HCM, Hà Nội)

    (b)  Các khu vực mua hàng (bao gồm loại cửa hàng bán lẻ và cửa hàng chính)

  • ĐIỀU 4. Việc Giao Các Báo Cáo/Kết Quả

    4.1. Công Ty sẽ giao Báo Cáo cho Khách Hàng bằng một phần mềm theo lựa chọn của Công Ty tùy từng thời điểm. Vào thời điểm bắt đầu thực hiện Hợp Đồng, phần mềm đó sẽ là [ ]. Công Ty có thể thay đổi phần mềm sử dụng theo từng thời kỳ. 
    4.2. Vào đầu mỗi năm dương lịch, Công Ty sẽ cung cấp cho Khách Hàng lịch giao Thông Tin (theo quy định tại Phụ lục 4). Ngày giao Thông Tin thực tế là ngày Khách Hàng nhận được cơ sở dữ liệu chính xác. 
    4.3. Ngày làm việc là những ngày trong tuần từ Thứ Hai đến Thứ Sáu trong khoảng thời gian các ngân hàng hoạt động tại Việt Nam mở cửa. Việc bồi thường chỉ được tính đối với sản phẩm liên quan đến Báo Cáo bị giao trễ và chỉ áp dụng cho khoảng thời gian giao trễ. 
    4.4. Qua điều khoản của Hợp Đồng này, Công Ty sẽ chỉ định một Tư Vấn Dịch Vụ Khách Hàng (được nêu trong Phụ lục 1) có nhiệm vụ hỗ trợ Khách Hàng trong việc giải thích và phân tích các Báo Cáo. Tư vấn Dịch vụ Khách hàng sẽ có các trách nhiệm và nhiệm vụ sau:
    4.4.1 tổ chức [ ] buổi thuyết trình hàng năm cho mỗi nhóm sản phẩm. Các buổi thuyết trình này được tiến hành sau khi có thông báo từ Khách Hàng để bảo đảm rằng các bài thuyết trình sẽ theo sát những vấn đề then chốt hiện tại và các chủ đề tiếp thị mà Khách Hàng muốn tìm hiểu;
    4.4.2 hỗ trợ tại chỗ cho Khách Hàng ít nhất một ngày mỗi tuần.
    4.5. Bản quyền và quyền sở hữu đối với tất cả các Báo Cáo chứa Thông Tin Không Độc Quyền mà Khách Hàng đăng ký theo Hợp Đồng này thuộc Công Ty. Công Ty có quyền sử dụng các Thông Tin Không Độc Quyền vào mục đích kinh doanh mà không gặp bất kỳ sự ngăn trở nào từ phía Khách Hàng.

  • ĐIỀU 5. Thời Hạn Và Chấm Dứt Hợp Đồng

    5.1. Thời hạn của Hợp Đồng này là [ ] tháng kể từ ngày [ ] đến ngày [ ]. Hợp Đồng sẽ được tự động gia hạn với một khoảng thời gian bằng thời hạn của Hợp Đồng này trừ khi một trong các bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt Hợp Đồng chậm nhất vào ngày [ ]. 
    5.2. Khách Hàng có thể lựa chọn, bằng cách thông báo trước ít nhất [ ] tháng bằng văn bản, để chuyển việc đăng ký từ một sản phẩm bất kỳ sang một sản phẩm khác theo đề nghị của Công Ty với điều kiện tổng Chi Phí Đăng Ký Mua Thông Tin không thay đổi.

  • ĐIỀU 6. Chi Phí Đăng Ký Mua Thông Tin Và Việc Thanh Toán
    6.1. Giá trị Chi Phí Đăng Ký Mua Thông Tin hàng năm cho Thông Tin chuẩn chuyển giao được quy định tại Phụ Lục 6. Ngoài ra, chi phí xây dựng dịch vụ là [ ] sẽ được tính trong năm [ ].
    6.2. Thủ tục ra hóa đơn và các điều kiện thanh toán:
    6.2.1 Tổng Chi Phí Đăng Ký Mua Thông Tin theo Hợp Đồng là [ ]. Hóa đơn cho các Thông Tin đang tiến hành sẽ được lập vào cuối mỗi tháng dương lịch bắt đầu từ tháng [ ].  Hóa đơn hàng tháng sẽ bao gồm Chi Phí Đăng Ký Mua Thông Tin cho tất cả các sản phẩm. Mức phí mà Khách Hàng phải thanh toán được thỏa thuận như sau (chưa bao gồm thuế):
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    • Tháng [ ]: [ ]
    6.2.2 Việc thanh toán sẽ được Khách Hàng thực hiện trong [ ] ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn theo hình thức chuyển khoản vào tài khoản tiền đồng Việt Nam của Công Ty theo tỉ giá do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán.
  • ĐIỀU 7. Giới Hạn Trách Nhiệm

    7.1. Trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác, trách nhiệm của Công Ty theo các điều khoản trong Hợp Đồng này sẽ thay thế và loại trừ tất cả những bảo đảm, điều kiện và nghĩa vụ khác đã tồn tại giữa các bên trước ngày ký kết Hợp Đồng này.
    7.2. Không ảnh hưởng đến nội dung của khoản 8.1 dưới đây, mặc dù vận dụng tất cả kỹ năng và sự cẩn trọng trong việc lập Báo Cáo, Công Ty sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ sự mất mát nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Khách Hàng diễn dịch nội dung các Báo Cáo. 

  • ĐIỀU 8. Tính Chính Xác Của Thông Tin

    8.1. Cả hai bên đồng ý rằng các Thông Tin Nhật Ký Tiêu Dùng được giao cho Khách Hàng dựa trên mẫu mua sắm của các hộ gia đình (ngoại trừ việc mua sỉ). Công Ty sẽ nỗ lực tối đa để đảm bảo tính chính xác của các Báo Cáo.
    8.2. Sau lần giao thứ [ ] của Báo Cáo bốn-tuần-mỗi-kỳ, nếu Khách Hàng cho rằng Công Ty không đáp ứng các Tiêu Chuẩn Chất Lượng của Thông Tin được cung cấp trong mười Báo Cáo bốn-tuần-mỗi-kỳ đầu tiên về bất kỳ một lĩnh vực quan trọng nào, Khách Hàng sẽ thông báo bằng văn bản cho Công Ty trong đó nêu chi tiết về những vấn đề chưa đạt yêu cầu. Công Ty phải sửa chữa các thiếu sót đó trong thời hạn mười hai (12) tuần nhằm đáp ứng những yêu cầu hợp lý của Khách Hàng. 

  • ĐIỀU 9. Trường Hợp Bất Khả Kháng

    9.1. "Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của các bên, kết quả là một hoặc cả hai bên không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này. Trường hợp bất khả kháng có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi những điều cấm không thể tiên liệu, đạo luật của nhà nước hay các tổ chức công cộng, bạo động, chiến tranh, phiến loạn, tình hình xã hội biến động, đình công, biểu tình và sự đình trệ công việc, sự tắc nghẽn giao thông hoặc mất đi các tiện ích công cộng khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão, triều cường hay các thiên tai khác.
    9.2. Nếu một trong hai bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng vì một sự kiện bất khả kháng thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng [ ] ngày sau khi sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, và cả hai bên sẽ cùng nỗ lực hết sức để giảm đến mức thấp nhất các thiệt hại. Nếu có sự kiện bất khả kháng xảy ra, không bên nào phải chịu trách nhiệm về các hư hại, gia tăng chi phí hay mất mát mà bên kia có thể phải gánh chịu do việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng vì sự kiện bất khả kháng đó. Việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ nói trên không bị xem là vi phạm Hợp Đồng. Bên không thực hiện nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng sẽ phải triển khai các biện pháp thích hợp nhằm giảm đến mức tối thiểu hay loại trừ các ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng, và trong thời hạn ngắn nhất, cố gắng thực hiện những nghĩa vụ bị sự kiện bất khả kháng gây ảnh hưởng.

  • ĐIỀU 10. Luật Điều Chỉnh

    Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

  • ĐIỀU 11. Giải Quyết Tranh Chấp

    11.1. Tất cả các tranh chấp hoặc bất đồng phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp Đồng này hay việc soạn thảo, thực hiện hoặc chấm dứt Hợp Đồng này sẽ được giải quyết bởi Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (VIAC) hoặc một Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam. Nếu các bên không thỏa thuận được về việc lựa chọn cơ quan tài phán trong thời hạn [ ] ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, vụ việc sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của trọng tài hoặc của Tòa án là quyết định cuối cùng và các bên phải tuân thủ. Địa điểm xét xử sẽ là Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. 
    11.2. Trong trường hợp tranh chấp giữa các bên được giải quyết theo thủ tục tố tụng trọng tài, việc xét xử sẽ tuân theo Quy tắc tố tụng trọng tài của UNCITRAL có hiệu lực tại thời điểm vụ việc được đưa ra trọng tài. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa các quy tắc tố tụng trọng tài với điều khoản trọng tài trong Hợp Đồng này, các điều khoản trong Hợp Đồng này sẽ được áp dụng. Số lượng trọng tài viên là ba (03) người. Mỗi bên tranh chấp sẽ chỉ định một trọng tài viên. Các trọng tài viên được chỉ định đó sẽ chọn ra một trọng tài thứ ba làm chủ tịch hội đồng trọng tài. Nếu trong [ ] ngày sau khi được chỉ định, hai trọng tài vẫn không thỏa thuận được về việc chọn trọng tài thứ ba thì theo yêu cầu của bất kỳ bên nào, Chủ tịch Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam sẽ chỉ định trọng tài thứ ba. Tất cả tài liệu để nộp hoặc các quyết định đều phải được soạn bằng hoặc được dịch sang tiếng Anh ngoài ngôn ngữ làm việc của VIAC.

  • ĐIỀU 12. Thông Báo

    12.1. Bất kỳ một thông báo, yêu cầu, hướng dẫn hay tài liệu nào khác được trao đổi giữa các bên theo Hợp Đồng này sẽ được lập bằng tiếng Anh và được giao trực tiếp, gởi thông qua bưu điện theo hình thức đáng tin cậy nhất hoặc gửi bằng fax (bản chính phải được gửi tiếp theo trong [ ] giờ kể từ khi gửi bản fax) cho người được chỉ định theo địa chỉ hoặc số fax của mỗi bên nêu tại Phụ lục 2.
    12.2. Mọi thông báo cũng như tài liệu khác đều xem như đã được tống đạt vào thời điểm giao trong trường hợp giao trực tiếp, sau [ ] giờ kể từ thời điểm gửi đi nếu gởi qua bưu điện và sau [ ] giờ kể từ thời điểm gửi (nếu gửi bằng fax).

  • ĐIỀU 13. Chính Sách Chung

    Không điều khoản nào trong Hợp Đồng này đòi hỏi các bên phải làm bất kỳ điều gì tại bất kỳ một quốc gia nào nếu điều đó trái quy định của pháp luật hoặc chính sách chung của nước sở tại. Sự vô hiệu hay bất khả thi của bất kỳ khoản nào trong Hợp Đồng này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác của Hợp Đồng. Các bên sẽ vận dụng mọi nỗ lực có thể để tránh những điều bất hợp pháp và sẽ đàm phán với thiện chí thay thế điều khoản bất khả thi hay vô hiệu bằng điều khoản khác có hiệu lực và có thể thực thi nhằm đạt được – ở mức cao nhất có thể – những mục tiêu kinh tế, thương mại và pháp lý mà các điều khoản vô hiệu hay bất khả thi đã nhằm đến.

  • ĐIỀU 14. Các Thỏa Thuận Khác

    14.1. Hợp Đồng này, và các tài liệu được đề cập đến trong Hợp Đồng này là toàn bộ sự thỏa thuận của các bên và thay thế những thỏa thuận trước đây giữa các bên liên quan tới mục đích thực hiện Hợp Đồng này. Không bên nào được phép viện dẫn hoặc hưởng quyền được bồi thường liên quan đến những công bố, đại diện, bảo đảm hoặc nhận thức (bất kể cố ý hay vô ý) của bất cứ ai (kể cả trường hợp người đó là một bên trong Hợp Đồng này) ngoài những điều quy định rõ trong Hợp Đồng này.
    14.2. Bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp Đồng này đều phải được lập thành văn bản và phải được cả hai bên đồng ý.
    14.3. Hợp Đồng này được lập bằng hai ngôn ngữ: tiếng Anh và tiếng Việt. Trong trường hợp có sự khác biệt thì bản Hợp Đồng tiếng Anh sẽ có giá trị áp dụng.

  • PHỤ LỤC 1

    Tên

    :

    [ ]

    Địa chỉ

    :

    [ ]

    ĐT (số chính)

    :

    [ ]

    Fax

    :

    [ ]

    Email

    :

    [ ]

  • PHỤ LỤC 2

    Địa chỉ liên lạc của các bên nhằm mục đích gửi thông báo theo Điều 12 là:

    Gửi tới:  [ ]

    Người nhận:   [ ]

  • PHỤ LỤC 3: Các Tiêu Chuẩn Quốc Tế

    Phụ lục 3: Chất lượng của Nhật Ký Tiêu Dùng và 
    Các phương pháp nghiên cứu thị trường áp dụng cho việc
     
    Nghiên cứu Nhật Ký Tiêu Dùng của [ ] ở Châu Á – Thái Bình Dương

    1.  Định nghĩa chất lượng

    Sau đây là các Tiêu Chuẩn Chất Lượng của Nhật Ký Tiêu Dùng:

    (a)  Tuyển lựa và huấn luyện một cách hiệu quả những người đại diện

    (b)  Mẫu nghiên cứu trung thực và có tính liên tục cao

    (c)  Chú trọng việc tuân thủ và tính phù hợp của nhóm tham gia

    2.  Tuyển lựa và huấn luyện một cách hiệu quả các đại diện

    2.1.  Thể hiện mong muốn được tham gia vào chương trình nghiên cứu khi phỏng vấn tuyển dụng trực tiếp

    2.2.  Tất cả các thành viên chính trong hộ gia đình được các tuyển dụng viên của Chương trình Nhật Ký Tiêu Dùng huấn luyện toàn diện về cách điền vào nhật ký một cách chính xác

    3.  Mẫu trung thực và có tính liên tục cao

    3.1.  Để duy trì tính liên tục cao và mối quan hệ tốt, tất cả những thành viên tham gia chương trình sẽ được tích lũy điểm thưởng và đổi thành quà tặng trong catalogue của Nhật Ký Tiêu Dùng. Đồng thời hàng quý sẽ có thư đến tất cả các gia đình cùng với bốc thăm trúng thưởng hàng quý.

    3.2.  Tương tự, việc viếng thăm/ kiểm tra hàng mua của các thành viên tham gia chương trình sẽ được thực hiện thường xuyên nhằm duy trì sự liên tục và mối quan hệ cũng như để bảo đảm chất lượng và sự tuân thủ.

    4.  Tiêu chuẩn đối với thành viên Tham Gia

    4.1.  Thông Tin về việc mua hàng của các hộ gia đình tham gia vào chương trình sẽ được thu thập qua một nhật ký đã được soạn trước gợi ý cho các thành viên tham gia về các Thông Tin cần thiết về mỗi nhóm sản phẩm.

    5.  Chất lượng Thông Tin và kiểm tra chất lượng

    5.1.  Đối chiếu sản phẩm và theo dõi (Việc nhập Thông Tin cho bộ phận Dịch vụ Khách hàng)

    5.1.1.  Xác minh tự điển và mã số hàng hóa: chỉ đối với những sản phẩm mà thành viên tham gia ghi nhận có trong tự điển mới được chấp nhận đưa vào thông số mua.

    5.2.  Liên tục theo dõi toàn bộ chương trình thông qua hàng loạt các thống kê bao gồm tính liên tục của chương trình, hàng mua/chuyến đi/mức chi tiêu trên mỗi gia đình, mua quá nhiều, không mua (Toàn bộ và theo các nhóm hàng cụ thể)

    5.2.1.  Tính liên tục của chương trình: được liên tục theo dõi để nắm vững và xử lý các vấn đề liên quan tới tính liên tục của chương trình.

    5.3.  Việc kiểm tra báo cáo tự động – một tiến trình tự động sẽ rà soát tất cả các biên bản mua hàng theo từng giai đoạn, ghi chú những mục nổi trội dựa trên giới hạn về giá cả và số lượng hàng được mua.

    5.3.1.  Kiểm tra giá cả và số lượng: mỗi nhóm sản phẩm trong tự điển đều có mức giá trung bình được mã hóa, số lượng tối thiểu (luôn là 01) và tối đa được mua.

    5.3.2.  Kiểm tra việc mua lượng hàng lớn: đối với từng nhóm sản phẩm, số lượng hàng mua tối đa của từng hộ gia đình trong một kỳ bốn tuần đều được quy định.

    6.  Sự thẩm tra của Khách Hàng  và tính trung thực của Thông Tin

    6.1.  Danh mục của Khách Hàng bao gồm các nhà sản xuất thực phẩm và các sản phẩm vệ sinh cũng như các đại lý bán lẻ.

    6.2.  Các chi tiết về Nhật Ký Tiêu Dùng của TNS VN trong công chúng.

    6.3.  Nếu Khách Hàng yêu cầu, Phòng Nhật Ký Tiêu Dùng sẽ tiến hành nghiên cứu nhằm so sánh doanh số từ nhà máy với Thông Tin trong nhật ký để hiểu được tính hiệu quả của các Thông Tin.