cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


BIÊN BẢN GHI NHỚ THUÊ ĐỊA ĐIỂM ĐỂ LÀM VĂN PHÒNG CÔNG TY

Mục đích của Biên bản Ghi nhớ này (“BBGN”) là để xác nhận việc thuê địa điểm để làm văn phòng tại [ ] (“Nhà Thuê”). 

BBGN này được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] bởi và giữa các bên dưới đây:

I.  [BÊN THUÊ]

  • Địa chỉ  : [ ] 
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ], đăng ký ngày [ ] cơ quan cấp [ ]
  • Điện thoại  : [ ]
  • Đại diện bởi  : [ ] 
  • Chức vụ  : [ ]

II.  [BÊN CHO THUÊ]

  • Ông: [ ]
  • Địa chỉ: [ ]
  • Số điện thoại: [ ]
  • Số tài khoản ngân hàng: [ ]

XÉT RẰNG:

(A)  Bên Cho Thuê là chủ của Nhà Thuê.

(B)  Bên Thuê thay mặt cho Công Ty [ ], một công ty đang xin cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (“Công ty”) theo Việt Nam và trụ sở của Công ty sẽ tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh.

(C)  Công ty cần một địa điểm để đặt văn phòng và Bên Thuê thỏa thuận với Bên Cho thuê rằng Công ty và Bên Cho Thuê sẽ ký kết Hợp đồng Thuê theo các điều khoản và điều kiện qui định trong BBGN này.

Hai bên cùng thống nhất và thỏa thuận các điều khoản sau:

  • Điều 1: Địa Điểm Thuê

    Bên Cho Thuê sau đây đồng ý cho Công ty thuê Địa Điểm Thuê và sẽ ký kết một hợp đồng thuê (“Hợp Đồng Thuê”) với Công ty với các điều khoản và điều kiện chính sau đây:

    1.1.  Thời hạn thuê: [ ] tháng, có hiệu lực kể từ Ngày Bàn Giao (như được định nghĩa bên dưới) đến [ ] tháng liên tục sau đó (“Thời Hạn Thuê”). Thời Hạn Thuê có thể được gia hạn thêm một khoảng thời gian nữa do hai bên quyết định nếu hai bên đồng ý bằng văn bản [ ] ngày trước thời điểm chấm dứt hợp đồng theo quy định của Hợp Đồng Thuê.

    1.2.  Tiền Thuê: Tiền thuê nhà trị giá VND [ ] một tháng. Tiền thuê trang thiết bị văn phòng VND [ ] một tháng. Mức tiền thuê như nêu tại đây sẽ không thay đổi trong suốt Thời Gian Thuê.

    Tiền thuê nhà sẽ bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm các chi phí điện, nước và các tiện ích được Công ty sử dụng trong suốt Thời Gian Thuê.

    1.3.  Thanh toán: Việc trả tiền thuê sẽ được thực hiện trên cơ sở hàng tháng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trong thời hạn bảy (7) ngày kể từ ngày đầu tiên hàng tháng. Tiền thuê của tháng đầu tiên sẽ đến hạn ngay khi Bên Thuê hoàn tất việc trang trí lại Nhà Thuê như được quy định tại Điều 3.2 bên dưới.

    1.4.  Thủ tục và Hóa đơn: Bên Cho Thuê chịu trách nhiệm cung cấp  cho Công ty hóa đơn hợp pháp cho tiền thuê nhà theo BBGN và Hợp Đồng Thuê Nhà. Bên Cho Thuê cũng đồng ý hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc khai báo thường trú của Bên Thuê tại Nhà Thuê trước khi Bên Thuê được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. khác theo quy định của pháp luật liên quan

  • Điều 2: Tiền Đặt Cọc

    2.1  Bên Thuê sau đây đồng ý thanh toán cho Bên Cho Thuê một khoản tiền đặt cọc VND [ ], tương đương với sáu tháng tiền thuê (“Khoản Tiền Cọc”) trong vòng một (1) ngày kể từ ngày ký kết BBGN này. Sau khi ký Hợp đồng Thuê, Khoản Tiền Cọc sẽ là một phần của khoản tiền cọc do Bên Thuê trả cho Bên Cho Thuê như được quy định trong Hợp Đồng Thuê.

    2.2  Sau 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu Bên Thuê không chịu ký Hợp đồng thuê vì bất kỳ lý do gì ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh hay các sự kiện khác ngoài sự kiểm soát của Bên Thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Điều 3: Thủ tục bàn giao và việc trang trí lại nhà Cho Thuê

    3.1  Hai bên sẽ tiến hành thủ tục bàn giao ngay sau khi Bên Cho Thuê nhận được Khoản Đặt Cọc từ Bên Thuê (“Ngày Bàn Giao”).

  • Điều 4: Ký kết hợp đồng thuê

    4.1  Công ty và Bên Cho Thuê sẽ ký kết Hợp Đồng Thuê với những điều khoản và điều kiện chi tiết theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  • Điều 5: Các điều khoản chung

    5.1  Ngay sau khi Công ty và Bên Cho Thuê ký Hợp đồng thuê, BBGN này sẽ không còn giá trị nữa.

    5.2  BBGN này được lập và ký thành bốn (4) bản chính, gồm hai (2) bản tiếng Anh và hai (2) bản tiếng Việt. Mỗi bên giữ một (1) bản chính của mỗi thứ tiếng để cùng thực hiện.