cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Hợp Đồng Chuyền Nhượng Cổ Phần này (“Hợp Đồng”) được lập ngày [ ], bởi và giữa các bên sau đây:

1.  Ông [ ], là công dân [ ] và là một trong các cổ đông sáng lập của [ ], thường trú tại số nhà [ ] (sau đây gọi là “Bên Bán”).

2.  [ ], một công ty thành lập theo pháp luật của [ ] có trụ sở đặt tại [ ] (sau đây gọi là “Bên Mua”).

Bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này đề cập đến “Các Bên” đều chỉ các bên nêu tại điểm 1 và 2 ở trên.

PHẦN MỞ ĐẦU

A.  [ ] (“Công ty”) là một công ty cổ phần mới được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, tại [ ]. Trụ sở chính của Công Ty đặt tại số [ ].

B.  Tổng vốn điều lệ của Công Ty là [ ], bao gồm [ ] cổ phần với mệnh giá mỗi cổ phần là [ ]. Trong số đó Bên Bán nắm giữ [ ] Cổ Phần trong Công Ty tương đương với [ ]% vốn điều lệ của Công ty (“Cổ Phần”).

C.  Bên Bán muốn chuyển nhượng Cổ Phần trong Công Ty và Bên Mua cũng muốn nhận chuyển nhượng Cổ Phần từ Bên Bán theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp Đồng này (“Giao dịch”). 

  • ĐIỀU 1. Bán Và Chuyển Nhượng Cổ Phần

    Theo các điều khoản và điều kiện được quy định trong Hợp Đồng này, theo đây Bên Bán đồng ý bán cho Bên Mua và Bên Mua đồng ý mua lại của Bên Bán, Cổ Phần cùng với tất cả các quyền lợi liên quan đến Cổ Phần đó bao gồm tất cả các quyền được hưởng lợi nhuận của năm tài chính hiện thời (nếu có) có hiệu lực được tính đến Thời Điểm Thanh Lý được quy định tại Điều 4. 

  • ĐIỀU 2. Giá Chuyển Nhượng

    2.1.  Vì Người Bán chưa góp vốn cổ phần vào Công ty theo cam kết với các Cổ đông khác do những khó khăn cá nhân nên tại giá chuyển nhượng cổ phần mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán sẽ có giá trị danh định là [ ] (“Giá Chuyển Nhượng Cổ Phần”).

    2.2.  Các Bên cùng hiểu rằng việc bán và chuyển nhượng cổ phần không phải chịu thuế.

  • ĐIỀU 3. Phương Thức Thanh Toán Tiền Chuyển Nhượng Cổ Phần

    Bên Mua sẽ phải thanh toán Tiền Chuyển Nhượng Cổ Phần cho Bên Bán bằng tiền mặt tại Thời Điểm Thanh Lý (“Thanh Toán Tiền Mặt”) theo quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng này. 

  • ĐIỀU 4. Hoàn Tất Chuyển Nhượng

    4.1.  Điều Kiện hoàn tất chuyển nhượng

    Việc hoàn tất chuyển nhượng sẽ được thực hiện tại văn phòng Công Ty vào lúc [ ] giờ sáng ngày sau ngày thông báo về việc chuyển nhượng Cổ phần theo qui định của pháp luật.

    4.2.  Việc chuyển nhượng cổ phần

    Tại Thời Điểm chuyển nhượng cổ phần, Các Bên sẽ xác nhận đã thực hiện đúng các Điều Kiện chuyển nhượng cổ phần được quy định tại Điều 4.1 bằng việc ký vào biên bản chuyển nhượng cổ phần có nội dung được Các Bên thỏa thuận và thống nhất với nhau.

  • ĐIỀU 5. Thời Kỳ Trước Khi Chuyển Nhượng Cổ Phần

    Trong khoảng thời gian từ ngày ký Hợp Đồng này (“Ngày Ký”) cho đến Thời Điểm chuyển nhượng cổ phần, Bên Bán cam kết với Bên Mua như sau:

    5.1.  Bên Bán sẽ điều hành hoạt động của Công Ty một cách cẩn trọng và có thiện chí theo cách thức bình thường như trước khi chuyển nhượng và phù hợp với hình thức quản lý và tập quán kinh doanh trước đó của Bên Bán.

    5.2.  Bên Bán sẽ nỗ lực tối đa để đảm bảo việc Công Ty sẽ:

    5.2.1.  Duy trì cho Bên Mua các mối quan hệ hiện có giữa Công Ty với các nhà cung cấp, nhà phân phối, người bán hàng, nhà sản xuất, khách hàng, các đoàn hội và tất cả các bên khác có quan hệ kinh doanh với Công Ty; và

    5.2.2.  Trong khả năng kiểm soát của Bên Bán, không để xảy ra bất kỳ sự việc nào, dù riêng lẻ hay tổng quát, có khả năng gây hậu quả bất lợi nghiêm trọng cho Công Ty.

    5.3.  Chấm dứt Hợp đồng

    Bên Mua có thể chấm dứt Hợp Đồng này bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Bán vào bất kỳ thời điểm nào trước thời điểm chuyển nhượng cổ phần nếu:

    5.3.1.  Có bất kỳ sự kiện nào xảy ra riêng lẻ hoặc cùng với những sự kiện khác có khả năng gây hậu quả bất lợi nghiêm trọng cho Công Ty hoặc hoạt động kinh doanh của Công Ty; và

    5.3.2.  Bên Bán không tuân thủ các cam kết được quy định tại Điều 5. 

  • ĐIỀU 6. Sự Bảo Đảm Của Bên Bán

    Bên Bán tuyên bố rõ ràng và cam kết dưới hình thức một biện pháp bảo đảm độc lập có các giá trị pháp lý tương ứng được quy định tại Điều 9 rằng các vấn đề được nêu sau đây là đúng vào Ngày Ký Hợp Đồng này, trừ trường hợp có bất kỳ điều khoản nào dưới đây quy định khác một cách cụ thể.

    6.1.  Không mâu thuẫn

    Việc xác lập và thực hiện Hợp Đồng này cùng với các thỏa thuận khác có liên quan mà Công Ty là một bên trong các thỏa thuận đó cũng như sự hoàn thành Giao dịch được dự tính trong Hợp đồng này.

    6.2.  Sự chấp thuận

    Bên Bán và Công Ty đã nhận được tất cả những sự chấp thuận cần thiết và đã thực hiện tất cả các công việc cần thiết theo qui định của công ty, nếu có, để thực hiện và hoàn thành các giao dịch phát sinh từ Hợp Đồng này.

    6.3.  Sự tồn tại hợp pháp của Công Ty và Cổ Phần

    6.3.1.  Công Ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam.

    6.3.2.  Không có bất kỳ một quyết định thanh lý Công Ty nào được ban hành, cũng như không có bất kỳ biện pháp hoặc yêu cầu thanh lý đang chờ được áp dụng để thực hiện việc quyết định Thanh Lý đó.

    6.3.3.  Không có bất kỳ quyết định nào được thông qua hoặc được nộp tại cơ quan đăng ký mà chưa được đăng ký với Công ty.

    6.4.  Quyền sở hữu Cổ Phần

    6.4.1.  Những vấn đề về Công Ty được nêu trong Phần mở đầu là chính xác về mọi mặt.

    6.4.2.  Những người và công ty không được nêu tên trong Phần mở đầu không có bất kỳ một quyền lợi lợi ích nào dưới bất kỳ hình thức nào trong Công Ty, và không có bất kỳ một yêu cầu hưởng những quyền lợi đó.

    6.5.  Sự tham gia

    6.5.1.  Bằng việc nhận chuyển nhượng Cổ phần tại Thời Điểm Thanh Lý, Bên Mua sẽ nhận được toàn bộ các quyền đối với Cổ phần đó một cách trọn vẹn, không bị giới hạn và không bị ngăn trở, và có quyền tự định đoạt các cổ phần đó cũng như được yêu cầu góp vốn pháp định theo Điều lệ của Công ty.

    6.5.2.  Sau khi Bên Mua góp đầy đủ vào Vốn Điều lệ của Công ty, Bên Mua là một Cổ Đông thường của Công ty có đầy đủ quyền và nghĩa vụ được quy định trong Điều lệ, các sửa đổi bổ sung Điều lệ cũng như các quy định pháp luật có liên quan.

    6.6.  Hoạt động kinh doanh bình thường

    Trừ trường hợp có quy định cụ thể khác trong Hợp Đồng này và các phụ lục đính kèm, Công ty theo đây cam kết rằng, kể từ thời điểm thanh lý:

    6.6.1.  Công Ty đã thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình theo thể thức bình thường và không tham gia vào bất kỳ giao dịch nào, đảm nhận bất kỳ trách nhiệm nào hoặc thanh toán bất kỳ khoản nào khác ngoài phạm vi các hoạt động kinh doanh bình thường và không có bất kỳ sự gián đoạn hoặc thay đổi nào về bản chất, phạm vi và cách thức hoạt động kinh doanh;

    6.6.2.  Không có sự chuyển dịch tài sản dưới bất kỳ hình thức nào;

    6.6.3.  Không có bất kỳ sự thiệt hại hoặc tổn thất nào gây hậu quả bất lợi nghiêm trọng cho giá trị tài sản của Công Ty hoặc hoạt động kinh doanh của Công Ty, dù thiệt hại hoặc tổn thất đó có được bảo hiểm hay không;

    6.6.4.  Không có bất kỳ sự sút giảm nghiêm trọng nào đối với các điều kiện tài chính, triển vọng kinh doanh và doanh thu của Công Ty;

    6.6.5.  Không có bất kỳ thông báo nào từ khách hàng của Công Ty về việc chấm dứt quan hệ với Công Ty.

    6.7.  Tài Sản Hữu Hình

    Công Ty có quyền trọn vẹn, không bị giới hạn hoặc cầm cố, cũng như quyền chiếm hữu đối với tất cả các Tài Sản Hữu Hình được sử dụng hoặc dự định được sử dụng cho hoạt động kinh doanh của Công Ty, trừ các Tài Sản Hữu Hình được thuê từ các cá nhân và tổ chức không phải là Bên Bán hoặc của Công Ty bị chi phối để phục vụ cho hoạt động kinh doanh bình thường của Công Ty.

    6.8.  Các thỏa thuận

    6.8.1.  Trừ các hợp đồng, thỏa thuận và cam kết (“Nghĩa vụ theo hợp đồng”) nêu tại Phụ Lục 6, Công Ty không bị ràng buộc bởi bất kỳ một Nghĩa Vụ Theo Hợp Đồng nào (trừ các hợp đồng cung cấp năng lượng và các tiện ích công cộng khác như gas, nước, dịch vụ viễn thông) làm cho các khoản chi hàng năm của Công Ty vượt quá khả năng thanh toán xác định theo vốn điều lệ của Công ty, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các loại hợp đồng, thỏa thuận và cam kết nào sau đây:

    (a)  Các thỏa thuận về việc mua bán các quyền sở hữu trong các công ty hoặc doanh nghiệp khác và các hợp đồng liên doanh liên quan đến các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công Ty;

    (b)  Các biện pháp bảo đảm, hợp đồng vay và cam kết cho vay; và

    (c)  Các hợp đồng cung ứng và phân phối.

    6.8.2.  Các thông tin trong Phụ Lục 6 là đầy đủ và chính xác.

    6.9.  Các khoản miễn giảm và yêu cầu thanh toán

    Không có một thỏa thuận có hiệu lực nào cho phép khách hàng, nhà phân phối hoặc bên được cấp phép được hưởng các khoản miễn giảm trừ hoặc yêu cầu hoàn lại phí cấp phép, thù lao hoặc tiền bán hàng mà Công Ty đã nhận tính đến Thời Điểm Thanh Lý vượt quá [ ] đồng.

    6.10.  Người lao động

    Công Ty không bị bắt buộc hoặc đã cam kết với các cơ quan có thẩm quyền, các công đoàn, hội đồng lao động hoặc cá nhân, tổ chức nào khác về việc duy trì hoạt động kinh doanh của Công Ty tại một địa điểm nhất định.

    6.11.  Các giới hạn đối với hoạt động kinh doanh

    Không có thỏa thuận (về việc không cạnh tranh hay thỏa thuận khác) hoặc cam kết hoặc bất kỳ bản án, phán quyết, lệnh hoặc biện pháp nào khác của các cơ quan Nhà nước có giá trị ràng buộc đối với Công Ty và có khả năng ngăn cấm hoặc cản trở hoạt động kinh doanh của Công Ty, cản trở việc mua, bán tài sản (hữu hình hoặc vô hình) của Công Ty hoặc gây ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động của Công Ty.

    6.12.  Hoàn trả Các khoản đã được cấp

    Theo các điều khoản của Hợp Đồng này và các quy định pháp luật liên quan đến các khoản trợ cấp, ưu đãi về thuế hoặc bất kỳ khoản lợi ích nào dưới bất kỳ hình thức nào mà Công Ty được hưởng, việc thực hiện và hoàn thành Hợp Đồng này không phải là một nhân tố làm phát sinh nghĩa vụ hoàn trả hoặc làm chấm dứt quyền được nhận các khoản trợ cấp, ưu đãi về thuế hoặc khoản lợi ích đó.

    6.13.  Các quyền của Bên thứ ba

    Trừ khi được quy định trong Hợp Đồng này và các Phụ Lục đính kèm, Bên Bán và các Công Ty được bên bán chi phối không có bất kỳ quyền hoặc quyền yêu cầu nào dưới bất kỳ hình thức nào đối với các tài sản vô hình hoặc hữu hình hoặc các quyền của Công Ty, được sử dụng hoặc hữu ích cho hoạt động kinh doanh của Công Ty.

    6.14.  Bảo vệ các thông tin mật

    Công Ty đã thực hiện các thủ tục cần thiết để bảo vệ các quyền của mình đối với các thông tin mật, các bí mật thương mại và, không bị giới hạn bởi các vấn đề trên, (a) Công Ty có quy định một điều khoản bảo mật thông tin trong các hợp đồng lao động hoặc (b) có yêu cầu mỗi nhân viên và nhà thầu của mình ký cam kết về thông tin độc quyền và bảo mật.

  • ĐIỀU 7. Bồi Thường Về Thuế, Các Khoản Lệ Phí Khác Và Các Yêu Sách Về Lao Động

    7.1.  Các Khoản Thuế và lệ phí khác

    7.1.1.  Bên Bán theo đây tuyên bố và bảo đảm với Bên Mua rằng Công Ty đã trình nộp đầy đủ, hợp lệ các bản kê khai thuế và các tờ khai khác cho cơ quan thuế và các cơ quan khác theo quy định của pháp luật, đã thanh toán đầy đủ các khoản thuế đến hạn, các khoản thuế tạm nộp và các nghĩa vụ công khác, phí bảo hiểm xã hội và các loại phí hoặc lệ phí khác mà Công Ty có nghĩa vụ nộp theo quy định của luật pháp về thuế tại Việt Nam cho từng đơn vị thu cụ thể cũng như đã thanh toán đầy đủ các chi phí do nộp trễ hạn, các khoản tiền phạt và lãi suất tương ứng, nếu có (sau đây gọi chung là “Công Phí”).

    7.1.2.  Bên Mua sẽ thông báo kịp thời cho Bên Bán về bất kỳ sự kiểm toán thuế hoặc kiểm toán về bảo hiểm xã hội nào đối với Công Ty (“Kiểm Toán”) cũng như bất kỳ thông báo nào về việc kiểm toán liên quan đến bất kỳ khoảng thời gian nào cho đến Thời Điểm Thanh Lý. Bên Bán và/hoặc (những) người đại diện của mình sẽ có toàn quyền tham gia vào việc Kiểm Toán này và, nếu có thể, tham gia vào việc kiểm tra, đánh giá của cơ quan thuế có liên quan cho các khoảng thời gian trước Thời Điểm Thanh Lý.

    7.2.  Các yêu sách về lao động

    7.2.1.  Trong trường hợp Bên Bán phải bồi thường cho Công Ty theo quy định tại Điều 7.2 này, tiền bồi thường sẽ được trả bằng tiền mặt. Điều 7.2.1 sẽ được áp dụng một cách tương thích.

  • ĐIỀU 8. Bảo Đảm Của Bên Mua

    8.1.  Cơ cấu tổ chức và quyền hạn

    Bên Mua được thành lập và tồn tại hợp pháp, có địa vị pháp lý theo pháp luật của nước mà Bên Mua mang quốc tịch, có toàn quyền sở hữu tài sản và thực hiện các hoạt động kinh doanh một cách độc lập như đang thực hiện.

    8.2.  Thực hiện

    Hợp Đồng này và bất kỳ thỏa thuận nào có liên quan mà Bên Mua đã tham gia đều được Bên Mua thực hiện đầy đủ và tạo thành nghĩa vụ ràng buộc đối với Bên Mua theo các điều kiện quy định tại các thỏa thuận đó.

    8.3.  Tuân thủ các yêu cầu của Công Ty

    Việc thực hiện Hợp Đồng này và bất kỳ thỏa thuận nào có liên quan mà Bên Mua tham gia, cũng như việc hoàn thành giao dịch được trù liệu tại đây không vi phạm bất kỳ quy định nào của pháp luật có liên quan.

  • ĐIỀU 9. Thực Hiện Hợp Đồng Và Trách Nhiệm

    9.1.  Vi phạm nghĩa vụ bảo đảm

    Trong trường hợp có bất kỳ sự vi phạm nghĩa vụ bảo đảm nào của một Bên (“Bên Cam Kết”), Bên  Cam Kết có trách nhiệm độc lập hoặc liên đới khôi phục lại tình trạng ban đầu cho Bên kia (“Bên Bị Vi Phạm”) như trong trường hợp không có vi phạm.

    9.2.  Bồi thường thiệt hại

    Trong trường hợp Bên Cam Kết vi phạm hoặc không hoàn thành bất kỳ nghĩa vụ nào đã cam kết, Bên Bị Vi Phạm sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên Cam Kết về nội dung của việc vi phạm hoặc không hoàn thành nghĩa vụ này, những yêu cầu bồi thường thiệt hại và cơ sở của những yêu cầu đó.

    9.3.  Các yêu cầu và các khoản đền bù khác

    Nếu có sự vi phạm bất kỳ nghĩa vụ bảo đảm nào, Các Bên sẽ không có bất kỳ yêu cầu hoặc khoản đền bù nào khác ngoài các yêu cầu và bồi thường như được xác định tại Điều 9.2.

    9.4.  Giới hạn của các yêu cầu

    9.4.1.  Thời gian giới hạn đối với tất cả các yêu cầu của Bên Mua và Bên Bán theo Điều 9 của Hợp Đồng này là [ ] tháng được tính kể từ Thời Điểm Thanh Lý;

    9.4.2.  Điều 9.4.1 không được áp dụng đối với nghĩa vụ bảo đảm nêu tại Điều 8 của Hợp Đồng này;

    9.5.  Mức yêu cầu bồi thường tối thiểu

    Tất cả các khoản yêu cầu bồi thường của Bên Mua theo Hợp đồng này sẽ chỉ giới hạn đến giá phiếu được Bên Bán mua. Để tránh nghi ngờ, câu này không áp dụng cho những hành vi lừa dối hoặc cố ý vi phạm bảo đảm được quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.

  • ĐIỀU 10. Các Cam Kết

    10.1.  Bảo mật

    Để đảm bảo sự minh bạch, Bên Bán (kể cả người thừa kế và người được chuyển nhượng) phải giữ bí mật tất cả các vấn đề liên quan đến Công Ty, đặc biệt là về các bí quyết kinh doanh của Công Ty, và không tiết lộ các vấn đề và bí quyết này một cách trực tiếp hoặc gián tiếp cho bất kỳ bên thứ ba nào, không cho phép bên thứ ba tiết lộ và không tiếp tay cho việc tiết lộ hoặc sử dụng các bí mật nêu trên.

    10.2.  Không cạnh tranh

    10.2.1.  Trong thời hạn [ ] năm kể từ Thời Điểm Thanh Lý, nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Mua, Bên Bán và những người có liên quan của Bên Bán sẽ không được phép trực tiếp hoặc gián tiếp (i) phát triển các hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh (“Hoạt Động Kinh Doanh Cạnh Tranh”).

    10.2.2.  Bên Bán thừa nhận rằng thiện chí hợp tác với Công Ty và mối quan hệ khách hàng trước khi chuyển nhượng cổ phần là một phần trong giá trị của Công Ty đã được phản ánh thông qua Giá Chuyển Nhượng Cổ Phần mà Bên Bán đã nhận được.

    10.3.  Nhân viên chủ chốt

    Bên Bán cam kết sẽ nỗ lực trong việc hỗ trợ Bên Mua duy trì việc tuyển dụng các Nhân viên chủ chốt của Công Ty trong thời gian tối thiểu là [ ] năm.

  • ĐIỀU 11. Các Điều Khoản Khác

    11.1.  Định nghĩa về Nhận thức

    11.1.1.  Nhận thức của Bên Bán có nghĩa là hiểu biết thực tế của Bên Bán.

    11.1.2.  Khả năng nhận thức tối đa của Bên Bán như được đề cập trong Hợp Đồng này sẽ có nghĩa là những nhận thức hoặc hiểu biết của Bên Bán về sự việc, hoàn cảnh hoặc thông tin mà một nhà kinh doanh cẩn trọng cần phải biết.

    11.2.  Công bố

    Việc công bố các vấn đề liên quan đến Hợp Đồng này sẽ không được thực hiện theo bất kỳ hình thức nào trên bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng nào hoặc nhắm tới bất kỳ một nhóm người không xác định nào trước Thời Điểm Thanh Lý trừ khi có thỏa thuận cụ thể giữa Bên Bán và Bên Mua hoặc việc công bố đó là bắt buộc theo quy định của pháp luật hoặc theo một mệnh lệnh hành chính hoặc tư pháp.

    11.3.  Thông báo

    Tất cả các thông tin và thư từ giao dịch khác được yêu cầu hoặc được phép gửi theo Hợp Đồng này phải được thể hiện bằng văn bản, có hiệu lực ngay khi gửi và trong mọi trường hợp sẽ được coi là “đã được gửi” tại thời điểm nhận, và sẽ được gửi cho người nhận như nêu dưới đây:

    Nếu gửi cho Bên Mua:

    • Công Ty [ ]
    • [Địa chỉ]
    • ĐT:    [ ]
    • Fax:   [ ]
    • Website:   [ ]
    • Email:   [ ]
    • Người nhận:  [ ]
    • Nếu gửi cho Bên Bán:
    • Ông [ ]
    • [Địa chỉ]
    • ĐT:  [ ]
    • Fax:   [ ]
    • Email:  [ ]

    11.4.  Chi phí và phí

    Các chi phí và phí chứng thực liên quan đến việc xác lập và thực hiện Hợp Đồng này (nếu có) sẽ do Bên Mua thanh toán. Ngoài ra, mỗi bên sẽ tự gánh chịu các chi phí phát sinh cho bên mình, kể cả phí dịch vụ tư vấn liên quan đến Hợp Đồng này.

    11.5.  Điều chỉnh

    Việc thay đổi và điều chỉnh Hợp Đồng này cũng như những bổ sung theo đây chỉ có hiệu lực nếu có sự đồng ý bằng văn bản của các Bên trừ khi việc đó phải được công chứng theo quy định của pháp luật. Quy định này cũng được áp dụng đối với việc sửa đổi, và điều chỉnh điều khoản này.

    11.6.  Bảo đảm khác

    Các Bên đồng ý (a) cung cấp thông tin cho nhau khi một trong hai bên có yêu cầu, (b) xác lập và trao đổi cho nhau các tài liệu, (c) tiến hành các công việc theo yêu cầu hợp lý của bên kia nhằm mục đích thực hiện nội dung của Hợp Đồng này và các tài liệu đính kèm theo Hợp Đồng này.

    11.7.  Luật áp dụng

    Hợp Đồng này sẽ do pháp luật của Việt Nam điều chỉnh.

    11.8.  Tài phán

    Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam sẽ xét xử tất cả các tranh chấp phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp Đồng này, kể cả các tranh chấp về hiệu lực pháp lý của Hợp Đồng.

    11.9.  Tính toàn vẹn của Hợp Đồng

    Hợp Đồng này và sự thể hiện của nó tạo nên một sự nhất trí thoả thuận giữa Người bán và Người mua liên quan tới đối tượng của Hợp đồng và thay thế tất cả các thông tin và khái niệm, kể cả bằng văn bản và bằng miệng giữa các bên được làm trước ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

    11.10.  Gia hạn và hủy bỏ

    Trong phạm vi mà pháp luật cho phép, Bên Mua và Bên Bán có thể (i) gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này cho Bên kia, (ii) hủy bỏ bất kỳ điều khoản cam kết không xác thực nào trong Hợp Đồng này và các tài liệu đã chuyển giao cho Bên kia, và (iii) khước từ việc tuân thủ bất kỳ thỏa thuận hoặc điều kiện nào theo Hợp Đồng này vì lợi ích của Bên kia. Sự đồng ý của một bên trong Hợp Đồng này về việc gia hạn hoặc hủy bỏ nêu trên chỉ có hiệu lực nếu được quy định rõ bằng văn bản có chữ ký của người đại diện Bên đó.

    11.11.  Ngôn ngữ

    Hợp Đồng này được lập bằng văn bản bằng tiếng Anh và tiếng Việt với giá trị pháp lý như nhau. Nếu có bất kỳ sự mâu thuẫn nào giữa các bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.

    ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, Hợp Đồng này đã được lập thành ba (03) bản chính tiếng Việt và ba (03) bản chính tiếng Anh và được ký một cách hợp thức bởi các bên vào ngày đề trên.