cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP này (“Hợp đồng”) được lập và ký kết vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] (“Ngày Ký Kết”) giữa và bởi các bên:

BÊN A: [TÊN CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP]

-  Địa chỉ trụ sở chính: [ ]

-  Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]

-  Đại diện theo pháp luật: [ ], chức vụ: [ ]

BÊN B: [TÊN CÔNG TY BỊ NHẬN SÁP NHẬP]

-  Địa chỉ trụ sở chính: [ ]

-  Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số: [ ] do [ ] cấp ngày [ ]

-  Đại diện theo pháp luật: [ ], chức vụ: [ ]

(Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”).

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

a)  Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;

b)  Căn cứ Luật Chứng Khoán số 70/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;

c)  Căn cứ Nghị định 58/2012/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 20/07/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;

d)  Căn cứ Thông tư 204/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 19/11/2012 hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng;

e)  Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của [TÊN CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP] số [] thông qua phương án sáp nhập ngày [ ];

f)  Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông của [TÊN CÔNG TY BỊ SÁP NHẬP] số [] thông qua phương án sáp nhập ngày [ ];

g)  Nghị quyết Hội đồng quản trị của [TÊN CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP] số [ ] thông qua Hợp đồng sáp nhập ngày [ ];

h)  Nghị quyết Hội đồng quản trị của [TÊN CÔNG TY BỊ SÁP NHẬP] số [ ] thông qua Hợp đồng sáp nhập ngày [ ];

CƠ SỞ XÁC LẬP HỢP ĐỒNG:

Xét vì, Bên A là công ty cổ phần đang niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (“HSX”) với mã giao dịch là [ ], và Bên B là công ty cổ phần đại chúng cùng mong muốn tiến hành việc tái cấu trúc lại doanh nghiệp thông qua việc sáp nhập Bên B vào Bên A để nhằm phát huy và tập trung nguồn lực của các Bên, nâng cao năng lực tài chính, phát triển thương hiệu, mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư và vì lợi ích tốt nhất của tất cả cổ đông của các Bên; Đại hội đồng cổ đông (“ĐHĐCĐ”) của Bên A đã thông qua nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên số [ ] vào ngày [ ] và ĐHĐCĐ của Bên B đã thông qua nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên số [ ] vào ngày [ ]. Theo đó đã đồng ý và phê chuẩn (i) việc hoán đồi toàn bộ cổ phiếu của Bên B bằng cổ phiếu của Bên A; (ii) các nội dung chính của Hợp đồng hoán đổi giữa Bên A và Bên B; và (iii)  ủy quyền và giao cho Hội đồng quản trị (“HĐQT”) của từng Bên tiếp tục tổ chức tiến hành thương lượng, đàm phán và thông qua Hợp Đồng.

Trên cơ sở kết quả thương lượng, đàm phán giữa hai bên, Bên A và Bên B thống nhất ký kết Hợp đồng sáp nhập này với các nội dung điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:

  • Điều 1: Giải thích từ ngữ và quy ước viết tắt

    1.1.  Hợp đồng: là Hợp đồng sáp nhập được ký kết giữa [TÊN CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP] và [TÊN CÔNG TY BỊ SÁP NHẬP], tức Hợp đồng này.

    1.2.  Giao Dịch Sáp Nhập: là việc Bên A phát hành thêm cổ phần để hoán đổi toàn bộ cổ phiếu đang lưu hành của Bên B theo Hợp đồng sáp nhập này. Sau khi kết thúc việc hoán đổi, Bên A trở thành chủ sở hữu duy nhất của Bên B.

    1.3.  Công Ty Mới: Sau khi hoán đổi Bên B sẽ chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bên A sở hữu 100% vốn với các thông tin như được quy định tại Phụ Lục I của Hợp đồng này.

    1.4.  Ngày hoàn thành: là ngày mà tất cả các điều kiện tại Điều 2.2 được đáp ứng toàn bộ.

    1.5.  Ngày Ký Kết: là ngày ký kết hợp đồng này.

    1.6.  Ngày Hoán Đổi: là ngày chốt danh sách cổ đông của Bên B để hưởng quyền hoán đổi cổ phần để lấy cổ phần của Bên A.

    1.7.  ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông

    1.8.  HĐQT: Hội đồng quản trị

    1.9.  BKS: Ban kiểm soát.

    1.10.  GCNĐKDN: Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp.

    1.11.  UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước Việt Nam.

  • Điều 2: Sáp nhập công ty

    2.1  Tùy thuộc vào việc hoàn tất các điều kiện như quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này, Bên B sẽ được sáp nhập vào Bên A và được tổ chức lại như sau (“Giao Dịch Sáp Nhập”):

    2.1.1.  Hiện tại Bên A đang nắm giữ [ ] cổ phần của Bên B, tưong ứng với tỷ lệ sở hữu [ ]%. Trong năm [ ], Bên B có kế hoạch phát hành thêm [ ] cổ phiếu cho CBCNV. Do đó để sở hữu 100% tổng số cổ phần lưu hành của Bên B, Bên A cần phát hành thêm để hoán đổi [ ] cổ phiếu còn lại của Bên B mà Bên A chưa sở hữu. Sau khi hoàn tất việc hoán đổi tất cả các cổ đông của Bên B sẽ trở thành cổ đông của Bên A.

    2.2  Giao Dịch Sáp Nhập sẽ được coi là hoàn thành vào ngày mà tất cả các điều kiện dưới đây được đáp ứng toàn bộ (“Ngày Hoàn Thành”):

    2.2.1.  Bên A đã hoàn thành việc phát hành thêm cổ phần để hoán đổi với toàn bộ số cổ phần đang lưu hành của Bên B cho tất cả các cổ đông của Bên B và cổ phần được quyền chào bán (cố phiếu quỹ) của Bên B (nếu có) theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

    2.2.2.  Công Ty Mới đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp GCNĐKDN.

    2.3  Tại bất kỳ thời điểm nào sau Ngày Hoàn Thành, nếu có bất kỳ hành động bổ sung nào được cho là cần thiết và thỏa đáng để thực hiện các mục đích của Hợp đồng này và để cho Công Ty Mới tiếp nhận các quyền, quyền sở hữu và quyền chiếm hữu đối với tất cả các tài sản, quyền, đặc quyền, khả năng và quyền kinh doanh của Bên B, Bên A và Công Ty Mới sẽ thực hiện tất cả các hành động hợp pháp và cần thiết đó.

  • Điều 3: Điều kiện sáp nhập

    Giao Dịch Sáp Nhập chỉ được thực hiện khi các điều kiện dưới đây được đáp ứng:

    3.1.  Hợp đồng này được chấp thuận và thông qua một cách hợp lệ bởi HĐQT của Bên A và Bên B với các nội dung chính đã được Đại hội đồng cổ đông 2 bên thông qua và được đại diện có thẩm quyền của Bên A và Bên B ký kết.

    3.2.  Điều lệ của Bên A sau sáp nhập được chấp thuận và thông qua một cách hợp lệ bởi ĐHĐCĐ của cả Bên A và Bên B.

  • Điều 4: Thủ tục sáp nhập và tiến độ thực hiện

    4.1.  Các hành động đã được các Bên thực hiện trước Ngày Ký Kết:

    4.1.1.  ĐHĐCĐ của Bên A và ĐHĐCĐ của Bên B đã thông qua (i) các nội dung chính của Hợp Đồng này; (ii) dự thảo Điều lệ sửa đổi của Bên A; và (iii) ủy quyền cho HĐQT của Bên A và Bên B tiếp tục tổ chức tiến hành thương lượng, đàm phán và ký kết Hợp đồng này;

    4.2.  Các hành động phải được thực hiện sau Ngày Ký Kết:

    Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ Ngày Ký Kết, Bên A và Bên B, tùy từng trường hợp, phải tiến hành các công việc sau:

    4.2.1.  Bên A và Bên B phải thông báo về Giao Dịch Sáp Nhập và các tài liệu liên quan cho các chủ nợ của mình theo các quy định tại các hợp đồng, tài liệu giao dịch mà Bên A và Bên B đã ký kết với các chủ nợ của mình.

    4.2.2.  Bên B gửi cho Bên A các tài liệu sau:

    (a)  Danh mục tài sản của Bên B và hiện trạng của các tài sản đó, bao gồm cả các đối tượng sở hữu trí tuệ;

    (b)  Danh mục các hợp đồng của Bên B (bao gồm cả các hợp đồng thuê đất);

    4.3.  Các hành động để hoàn thành Giao Dịch Sáp Nhập:

    4.3.1.  Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được Giấy Chứng Nhận Chào Bán (“Ngày T”), Bên A và Bên B phải tiến hành việc công bố thông tin về Giao Dịch Sáp Nhập theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

    4.3.2.  Trong vòng 25 ngày làm việc kể từ Ngày T, Bên B phải tiến hành các công việc sau:

    (a)  Gửi Danh Sách Cổ Đông Hưởng Quyền cho Bên A.

    4.3.3.  Tại ngày chốt danh sách cổ đông của Bên B để hưởng quyền hoán đổi cổ phần để lấy cổ phần của Bên A (“Ngày Hoán Đổi”), Bên A tiến hành phân bổ cổ phần cho các cổ đông của Bên B dựa trên tỷ lệ hoán đổi cổ phần tại Điều 5 của Hợp đồng này theo Danh Sách Cổ Đông Hưởng Quyền.

    4.3.4.  Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ Ngày Hoán Đổi, Bên A phải tiến hành:

    (a)  Tổng hợp kết quả của đợt phát hành cổ phần và thông báo kết quả cho UBCKNN;

    (b)  Tiến hành thủ tục thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh của Bên A tại cơ quan quản lý Nhà nước về đăng ký kinh doanh để được cấp GCNĐKDN sửa đổi ghi nhận phần vốn điều lệ tăng thêm một khoản tương ứng với số cổ phần phổ thông phát hành thêm thực tế nhân với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần để hoán đổi 100% cổ phần phổ thông của Bên B;

    4.4.  Các hành động phải thực hiện sau Ngày Hoàn Thành:

    Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được GCNĐKDN của Công Ty Mới Bên A và Công Ty Mới phải tiến hành các công việc sau đây:

    4.4.1.  Công Ty Mới nộp hồ sơ cho UBCK đề nghị hủy đăng ký công ty đại chúng;

    Thực hiện các thủ 

  • Điều 5: Hoán đổi cổ phần

    5.1.  Vào Ngày Hoán Đổi, Bên A sẽ phát hành thêm cổ phần của mình (mã giao dịch trên HSX là [ ]) cho các cổ đông của Bên B theo Danh Sách Cổ Đông Hưởng Quyền để đổi lấy 100% cổ phần của Bên B theo phương thức sau:

    5.1.1.  Tỷ lệ hoán đổi cổ phần phổ thông của Bên B sang cổ phần phổ thông của Bên A là: 1: 0,745 (tức là 1 cổ phần phổ thông của Bên B sẽ đổi được 0,745 cổ phần phổ thông của Bên A (mã giao dịch trên HSX là [ ]).

    5.1.2.  Cổ phiếu hoán đổi sẽ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị, những cổ đông có phát sinh cả phiếu lẻ khi hoán đổi không đủ 01 cổ phiếu [ ] sẽ được hủy không tính.

    Ví dụ: cổ đông A sở hữu 30 cổ phiếu [ ], với tỷ lệ hoán đổi 1: 0,745 thì cổ đông A sẽ được nhận 30 X 0,745 = 22,35 cổ phiếu [ ], làm tròn thành 22 cổ phiếu, phần lẻ 0,35 sẽ không tính.

    5.2.  Kể từ khi hoàn thành việc hoán đổi cổ phần, các cổ đông của Bên B (theo Danh Sách Cổ Đông Hưởng Quyền) sẽ trở thành cổ đông của Bên A và được hưởng đầy đủ các quyền, lợi ích và nghĩa vụ như là cổ đông hiện hữu của Bên A tương ứng với số cổ phần của Bên A mà họ được nhận theo tỷ lệ hoán đổi quy định tại Hợp Đồng này. Đồng thời Bên A sẽ sở hữu toàn bộ cổ phần của Bên B, trở thành chủ sở hữu duy nhất của Bên B với đầy đủ các quyền, lợi ích và nghĩa vụ của chủ sở hữu duy nhất của Bên B.

  • Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

    6.1.  Trong khoảng thời gian từ khi ký kết Hợp Đồng đến Ngày Hoàn Thành, Bên B cam kết mọi hoạt động kinh doanh của mình phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

    6.1.1.  Sử dụng mọi biện pháp hợp lý và cần thiết để duy trì và tiếp tục hoạt động kinh doanh và các cơ hội trong kinh doanh như trước khi ký kết Hợp đồng;

    6.1.2.  Không được gia tăng các khoản chi trả cho người lao động, nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ cũng như các chức danh quản lý của mình, không tiến hành việc đầu tư góp vốn, mua cổ phần, công bố hay chi trả cổ tức, trừ trường hợp do pháp luật quy định hoặc chính sách của các bên đã có từ trước khi ký kết Hợp đồng và đã tiến hành thông báo trước cho Bên A;

    6.2.  Bên B có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác toàn bộ tài sản, các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình tính đến thời điểm chuyển giao tài sản.

  • Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

    7.1.  Được đăng ký là chủ sở hữu duy nhất của Công Ty Mới khi thực hiện chuyển đổi.

    7.2.  Đảm bảo rằng Công Ty Mới sẽ chịu trách nhiệm đối với những nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B theo đúng các phương án xử lý quy định tại Hợp đồng này kể từ ngày hoàn tất Giao Dịch Sáp Nhập.

    7.3.  Thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý có liên quan đến Giao Dịch Sáp Nhập theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

  • Điều 8: Cam kết và đảm bảo của Các Bên

    8.1.  Mỗi Bên cam kết và cùng bảo đảm cho Bên kia rằng:

    8.1.1.  Các thông tin và chứng từ đề cập tại Hợp đồng này liên quan đến bên đó là đúng và chính xác;

    8.1.2.  Bên đó và/hoặc bất kỳ công ty con/công ty liên kết nào của Bên đó là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành; đồng thời tất cả các phê chuẩn, chấp thuận và bất kỳ sự cho phép cần thiết nào để Bên đó và/hoặc bất kỳ công ty con/công ty liên kết nào của Bên đó thực hiện hoạt động kinh doanh như đang thực hiện, đều đã đạt được;

    8.1.3.  Bên đó có đầy đủ năng lực và thẩm quyền để giao kết và thực hiện Hợp đồng này;

    8.1.4.  Bên đó đã có đủ tất cả các phê duyệt, sự chấp thuận và sự cho phép cần thiết theo quy định pháp luật Việt Nam, Điều lệ, Quy chế nội bộ của mình để có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này. Tất cả các phê duyệt, sự chấp thuận và sự cho phép đó phải còn hiệu lực, còn tồn tại và không bị thu hồi, sửa đổi hoặc hủy bỏ trong bất kỳ trường hợp nào;

    8.2.  Mỗi Bên có trách nhiệm bồi thường cho Bên kia bất kỳ khoản mất mát, thiệt hại nào do hành vi vi phạm Hợp đồng của mình hoặc người đại diện của mình gây ra.

    8.3.  Các Bên cam kết trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình phải ngay lập tức thực hiện và dùng các nỗ lực hợp lý của mình để đạt được tất cả các đồng ý và chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam để hoàn tất Giao Dịch Sáp Nhập trong thời gian sớm nhất.

    8.4.  Mỗi Bên sẽ tự chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị Hợp đồng này và các chi phí khác phát sinh trong phạm vi trách nhiệm của mình liên quan đến Giao Dịch Sáp Nhập theo Hợp đồng, bao gồm cả các phí trong việc chứng thực Hợp Đồng và các tài liệu liên quan.

    8.5.  Các Bên thống nhất chỉ định Công ty [ ] thực hiện tư vấn công tác hoán đổi và niêm yết bổ sung phần cổ phiếu phát hành.

    8.6.  Các Bên cam kết nỗ lực hợp lý trong việc thực hiện tất cả các điều khoản của Hợp Đồng và sẽ hợp tác với nhau trong việc thực hiện đúng và đầy đủ các quy trình, thủ tục liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

  • Điều 9: Chuyển giao tài sản và phương án sử dụng lao động

    9.1.  Công Ty Mới sẽ kế thừa toàn bộ tài sản, công nợ từ Bên B kể từ Ngày Hoàn Thành theo quy định pháp luật, cụ thể:

    9.1.1.  Quyền sử dụng đất của Bên B được chuyến nhượng cho Công Ty Mới kể từ Ngày Hoàn Thành. Công Ty Mới sẽ thực hiện các thủ tục cần thiết để ký lại hoặc điều chỉnh hợp đồng thuê đất hiện tại với bên cho thuê đất của Bên B.

    9.1.2.  Công Ty Mới sẽ kế thừa quyền và nghĩa vụ về thuế và các quyền và nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước của Bên B kể từ Ngày Hoàn Thành theo quy định pháp luật.

    9.2.  Công Ty Mới sẽ kế thừa tất cả các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng lao động hiện được ký kết giữa Bên B với các Nhân Viên của Bên B (“Nhân Viên”), để cho Giao Dịch Sáp Nhập không gây bất kỳ ảnh hưởng bất lợi đáng kể nào cho các Nhân Viên này.

  • Điều 10: Hiệu lực của Hợp Đồng

    10.1.  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi được đại diện có thẩm quyền của các Bên ký.

    10.1.1.  Giao Dịch Sáp Nhập đã hoàn tất vào theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp đồng này; hoặc

    10.1.2.  Theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên về việc chấm dứt Hợp Đồng; hoặc

    10.1.3.  Theo yêu cầu của Bên A hoặc Bên B nếu các điều kiện cho Giao Dịch Sáp Nhập không đáp ứng toàn bộ do việc vi phạm nghĩa vụ, cam kết và đảm bảo của một Bên, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác, trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Ký Kết; hoặc

    10.2.  Trong trường hợp Hợp Đồng này bị chấm dứt theo các quy định nêu trên, ngoại trừ việc một Bên yêu cầu chấm dứt theo quy định tại Điều 10.1.3, mỗi bên sẽ tự chịu tất cả các chi phí, phí tổn liên quan đến việc ký kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng này.

  • Điều 11: Điều khoản chung

    11.1.  Hợp đồng này sẽ thay thế mọi kết quả thoả thuận, đàm phán, biên bản ghi nhớ trước đây giữa các Bên liên quan đến việc Giao Dịch Sáp Nhập theo Hợp đồng này. Các kết quả thỏa thuận, đàm phán, biên bản ghi nhớ này sẽ chấm dứt hiệu lực từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

    11.2.  Không Bên nào được chuyển giao hoặc uỷ quyền, toàn bộ hoặc một phần, Hợp Đồng này hoặc bất kỳ quyền, lợi ích, hoặc nghĩa vụ nào dưới đây mà không được đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia. Hợp Đồng này sẽ có giá trị ràng buộc và có hiệu lực đối với các Bên trong Hợp Đồng này và những bên kế thừa hoặc nhận chuyến nhượng được phép.

    11.3.  Tất cả các thông báo và liên lạc khác dưới đây phải được lập thành văn bản và sẽ được coi là đã được chuyển đến nếu được gửi với tư cách cá nhân hoặc gửi bằng dịch vụ chuyển phát thương mại, hoặc gửi qua máy fax (có chứng từ xác nhận) cho các Bên theo các địa chỉ hoặc số fax (hoặc theo địa chỉ hoặc số fax khác cho một Bên được ghi rõ trong một thông báo bằng văn bản):

    Gửi cho Bên A:

    Địa chỉ: [ ]

    Điện thoại: [ ]

    Fax: [ ]

    Người liên hệ: [ ]

    Gửi cho Bên B:

    Địa chỉ: [ ]

    Điện thoại: [ ]

    Fax: [ ]

    Người liên hệ: [ ]

    11.4.  Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng này là một phần không tách rời của Hợp đồng

    11.5.  Hợp đồng này làm thành 06 (sáu) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 03 (ba) bản để thực hiện.

    Để ghi nhận các thỏa thuận trong hợp đồng này, đại diện của các Bên ký kết một cách hợp lệ vào ngày được ghi tại trang đầu tiên của Hợp đồng này.