cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG - Bên cho thuê và Bên thuê (MS 01)

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: mbWUWSJLsV
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi CC
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 27 điều

Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 59 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
1596/2015/DS-PT
22-12-2015
Phúc thẩm
1596/2015/DS-PT
TAND cấp tỉnh

Theo đơn khởi kiện và các lời khai của nguyên đơn – Bà NĐ_Trần Thị Kim Loan trong quá trình tham gia tố tụng như sau: Nguồn gốc nhà đất số B10/18 ấp 2 xã LMX, huyện BC, diện tích 225m2, thuộc thửa 44 tờ bản đồ số 70 do bà mua của bà BĐ_Nguyễn Thị Phiền theo hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở được chứng thực tại Phòng công chứng An Lạc ngày 08/10/2014, số công chứng 004300, quyển số 01/2014/HĐGD-CCAL. Việc mua bán nhà đất đã hoàn tất về thủ tục pháp lý và bà đã được Ủy ban nhân dân huyện BC cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BY 609185 ngày 31/3/2015. Ngay sau khi ký hợp đồng mua bán nhà với bà BĐ_Phiền, bà cho một mình bà BĐ_Phiền thuê lại căn nhà trên, thời gian thuê 06 tháng, giá thuê mỗi tháng 6.000.000 đồng. Hai bên lập hợp đồng thuê nhà ngày 08/10/2014.

636/2015/DSST: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
11-11-2015
Sơ thẩm
636/2015/DSST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 12/12/2004, nguyên đơn bà NĐ_Lưu Huệ Trâm trình bày: Tôi là chủ sở hữu căn nhà số 46/2 ÂC, Phường 9, quận TB – Thành phố HCM theo Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở số 4477/2004 do UBND quận TB 08/11/2004, đăng ký thay đổi ngày 07/8/2009. Ngày 24/9/2009 tôi có cho BĐ_Công ty TNHH Royal Lipting thuê 01 phần căn nhà số 46/2 ÂC, Phường 9, quận TB theo Hợp đồng thuê số 043392 tại Phòng Công chứng số 4 – Thành phố HCM với phần diện tích thuê là 1.000m2, giá thuê là 40.000.000d0/tháng (bốn mươi triệu đồng). Do BĐ_Công ty TNHH Royal Lipting vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên tôi yêu cầu chấm dứt hợp đồng thuê nhà và BĐ_Công ty TNHH Royal Lipting có trách nhiệm thanh toán tiền thuê mặt bằng còn thiếu tính từ tháng 6/2014 đến tháng 11/2014 là 220.000.000đ.

346/2015/KDTM-ST
10-11-2015
Sơ thẩm
346/2015/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện ngày 03/11/2011 Tòa án nhân dân quận TB tiếp nhận ngày 11/11/2011, thụ lý số 06/2012/TLST-KDTM ngày 13/01/2012 (BL 24, 25), theo đó NĐ_Công ty Cổ phần Max Speed (Sau đây gọi tắt là NĐ_Công ty Max Speed) khởi kiện BĐ_Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Thắng Lợi (Sau đây gọi tắt là BĐ_Công ty Thắng Lợi) yêu cầu Tòa án nhân dân quận TB tuyên bố Hợp đồng thuê văn phòng tòa nhà 19C được ký kết giữa NĐ_Công ty Max Speed và BĐ_Công ty Thắng Lợi ngày 01/10/2008 là vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật là giao dịch bằng ngoại tệ và hợp đồng không được công chứng, chứng thực.

284/2015/DSST: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
24-07-2015
Sơ thẩm
284/2015/DSST
TAND cấp huyện

Ngày 14/11/2010 NĐ_Công ty TNHH TMDV Phúc Ngân (bên thuê) có ký giấy tay “ Hợp đồng thuê nhà “ với ông BĐ_Nguyễn Ngọc Vũ, bà BĐ_Phạm Thị Linh (bên cho thuê), diện tích thuê 152m2 - là một phần nhà địa chỉ 47/13, khu phố 1, phường TTN, Quận X, thành phố HCM, sử dụng làm xưởng sản xuất đồ mộc, thời hạn thuê là 05 năm tính từ ngày 14/11/2010 đến ngày 14/11/2015, giá thuê 6.000.000 đồng/tháng (sáu triệu), thời gian thanh toán từ ngày 14 đến 19 hàng tháng. Mục đích lập giấy tay “ Hợp đồng thuê nhà “ ngày 14/11/2010 là theo yêu cầu của bị đơn ông BĐ_Vũ giảm thuế đối với tiền thu đích thực từ việc cho thuê nhà. Các bên thỏa thuận thực hiện theo Hợp đồng thuê nhà lập ngày 14/11/2010.

98/2015/KDTM-ST
27-05-2015
Sơ thẩm
98/2015/KDTM-ST
TAND cấp huyện

NĐ_Công ty TNHH liên doanh Quản lý và Cho thuê Phương tiện VT có thuê của BĐ_Công ty cổ phần quốc tế U&I 200 m2 diện tích văn phòng tại tòa nhà UI Plaza, số 60A TS, phường 2, quận TB, Thành phố HCM phục vụ cho hoạt động kinh doanh theo Hợp đồng thuê văn phòng ngày 24/12/2007, Phụ kiện hợp đồng ngày 15/09/2008, Phụ kiện hợp đồng số 2 ngày 14/07/2011. Thực hiện theo thỏa thuận, NĐ_Công ty VT đã đặt cọc cho BĐ_Công ty U&I số tiền cọc 36.735 USD, số tiền cọc này được giao cho BĐ_Công ty U&I bằng đồng Việt Nam tương đương với 36.735 USD theo tỷ giá hối đoái giữa USD và VND vào thời điểm giao tiền, được chứng minh qua Phiếu thu ngày 07/12/2007 và Biên nhận chuyển tiền qua Ngân hàng M - Chi nhánh Thành phố HCM ngày 08/01/2008 (biên nhận này nguyên đơn đã làm thất lạc bản chính chỉ còn bản photo).