cơ sở dữ liệu pháp lý


Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.


HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢN LÝ TÒA NHÀ này được lập và có hiệu lực vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] giữa các bên:

I.  Bên A: [ ]

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ], cấp ngày [ ] bởi [ ]
  • Trụ sở: [ ]
  • Điện thoại: [ ]
  • Đại diện bởi: [ ], Chức vụ

II.  BÊN B: [ ]

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: [ ], cấp ngày [ ] bởi [ ]
  • Trụ sở: [ ]
  • Điện thoại: [ ]
  • Đại diện bởi: [ ], Chức vụ

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý chỉ định và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản cho dự án [ ] có tên gọi là [ ] tọa lạc tại số [ ] (Dưới đây được gọi là “Dự án”). Việc chỉ định Công ty [ ] làm nhà quản lý thực hiện các công việc phụ thuộc các điều khoản và điều kiện sau:

  • Điều 1. Định Nghĩa

    Trong Hợp đồng này, các cụm từ dưới đây có nghĩa như sau:

    1.1.  Hợp đồng” nghĩa là hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý tòa nhà này và các phụ lục hợp đồng cũng như các sửa đổi hợp đồng, phần bổ sung hợp đồng do Bên A và Bên B cùng đồng ý, ký tên vào.

    1.2.  Dự án” là [ ].

    1.3.  Quản lý tòa nhà” là nhân viên được Bên B tuyển dụng đảm nhiệm việc quản lý và duy trì các trang thiết bị công cộng của Dự án.

    1.4.  Ngày hiệu lực” là ngày hai bên cùng ký kết vào Hợp đồng này.

    1.5.  Ngày bắt đầu” là ngày bắt đầu tính phí quản lý. Ngày bắt đầu sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản 60 ngày trước khi thực hiện hợp đồng và văn bản đó sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

    1.6.  Nhân viên” là tất cả những người được Bên A/Bên B tuyển dụng hay đang thực hiện công việc tại Dự án.

    1.7.  Phí lương gộp” nghĩa là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chi trả lương cho nhân viên, bao gồm bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân, nghỉ lễ, bảo hiểm y tế, ốm đau, trợ cấp thất nghiệp và các chi phí khác đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt theo các văn bản có hiệu lực mới nhất theo Luật lao động Việt Nam. Phí nhân viên gộp cũng bao gồm các khoản thu nhập khác như thưởng và thưởng khuyến khích.

    1.8.  Phí quản lý” là khoản phí do bên A trả cho Bên B theo Điều 3 của Hợp đồng này.

    1.9.  Bất khả kháng” là những sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của các bên làm cho việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này không thể thực hiện được hay không thực hiện được tạm thời hay vĩnh viễn bao gồm trường hợp khẩn cấp quốc gia, chiến tranh, chiến sự, bạo loạn, bạo động dân sự, thiệt hại to lớn, động đất, lũ lụt, cháy, bệnh dịch...

    1.10.  Ngân sách hoạt động hàng năm” là các chứng từ mô tả dự báo ngân sách cho hoạt động quản lý sẽ được Bên B cung cấp cho Bên A vào tháng 10 dương lịch hàng năm.

  • Điều 2. Chỉ Định Bên Quản Lý

    1.1.  Chỉ định

    Bên A bằng Hợp đồng này chỉ định Bên B để quản lý Dự án trong suốt thời hạn hợp đồng, và Bên B chấp nhận sự chỉ định theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng và thực hiện công việc cụ thể nêu tại Điều 4.

    1.2.  Thời hạn thực hiện hợp đồng

    Thời hạn thực hiện hợp đồng là [ ] tháng kể từ Ngày bắt đầu.

    1.3.  Thời hạn hiệu lực

    Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết cho đến khi thời hạn thực hiện hợp đồng nêu ở Đđiều 2.2 kết thúc. Hợp đồng sẽ được gia hạn thêm [ ] năm nữa nếu Bên A thông báo cho Bên B bằng văn bản 60 ngày trước ngày hết hạn hợp đồng và được Bên B chấp thuận.

    1.4.  Bổ nhiệm Quản lý tòa nhà

    Bên B chỉ định một nhân viên (với sự đồng ý của Bên A) vào vị trí Quản lý tòa nhà. Quản lý tòa nhà làm việc toàn thời gian tại dự án kể từ Ngày bắt đầu Hợp đồng.

    Ngoài ra, Bên B sẽ đề xuất sơ đồ tổ chức cho các vị trí nhân viên còn lại cho Bên A. Tất cả các nhân viên này sẽ do Bên A và Bên B cùng xem xét tuyển dụng. Bên A sẽ trực tiếp ký hợp đồng với các nhân viên đó và trả lương theo Quy chế lương được áp dụng tại Bên A.

  • Điều 3. Phí Quản Lý

    3.1.  Phí cố định (Chưa bao gồm VAT).

    Bên A sẽ trả cho Bên B một khoản phí cố định là [ ] VNĐ trong giai đoạn Tiền khai trương. Mức phí này được tính kể từ Ngày bắt đầu.

    Kể từ tháng thứ 4 đến tháng hết tháng thứ 6 của hợp đồng (3 tháng), Bên A sẽ trả cho bên B khoản phí tương ứng với [ ] VNĐ.

    Từ tháng thứ 7 của hợp đồng cho đến hết thời hạn hợp đồng nêu ở Điều 2.2, Bên A sẽ trả một khoản phí cố định là [ ] VNĐ

    Khoản phí này bao gồm sự hỗ trợ và giám sát Quản lý Tòa nhà bởi một đội ngũ nhân viên của Bên B. Khoản phí này cũng bao gồm chi phí cho việc tư vấn quản lý Tòa nhà, chuyển giao công nghệ, quy trình làm việc, thông tin cũng như các hiểu biết khác trong ngành bất động sản mà đó là quá trình tất yếu sẽ xảy ra trong khi hợp tác.

    3.2.  Chi phí cho Quản lý tòa nhà (Chưa bao gồm VAT)

    Ngoài mức phí cố định nêu trên, Bên A sẽ trả cho Bên B một khoản Phí lương gộp cho Quản lý tòa nhà theo lương thực tế tại thời điểm tuyển dụng. Mức lương ước tính cho Quản lý tòa nhà nêu trong Phụ lục 1 của Hợp đồng này. Phí này được tính kể từ ngày Quản lý tòa nhà bắt đầu làm việc cho dự án.

    3.3.  Phương thức thanh toán

    Phí quản lý sẽ được thanh toán hàng tháng, vào cuối tháng và trong vòng 15 ngày sau khi nhận được hóa đơn VAT và thông báo thanh toán từ Bên B. Phí quản lý được chuyển vào tài khoản ngân hàng của Bên B theo chi tiết dưới đây: [ ]

    3.4.  Phạt thanh toán chậm

    Trong trường hợp việc thanh toán Phí quản lý bị chậm trễ sau ngày thứ mười lăm (15) kể từ khi nhận được hoá đơn thì việc tính lãi sẽ được áp dụng với lãi suất là 0,02% mỗi ngày cho khoản tiền chưa được thanh toán/ số tiền chậm thanh toán.

    Bên B sẽ không chịu bất cứ loại phí ngân hàng nào hoặc các khoản khấu trừ nào khác do việc chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo Hợp đồng này.

  • Điều 4. Phạm Vi Công Việc Và Nghĩa Vụ, Quyền Hạn Của Bên B

    4.1.  Phạm vi công việc

    4.1.1.  Giai đoạn Tiền khai trương

    Bên B tiến hành các công việc dưới đây để thiết lập hệ thống quản lý:

    (a)  Thiết lập sơ đồ liên lạc (Bên A - Bên B - Người sử dụng tòa nhà - Nhà cung cấp dịch vụ - Khách thăm tòa nhà).

    (b)  Thiết lập kế hoạch và chính sách tuyển dụng nhân viên và nguồn nhân lực.

    (c)  Thiết lập bản báo cáo quản lý.

    (d)  Lựa chọn nhà thầu phụ dựa trên ngân sách và phân tích so sánh giữa việc sử dụng nhà thầu hay tự tuyển dụng và đào tạo nhân viên đối với việc:

    -  Bảo trì thiết bị cơ điện.

    -  Bảo vệ.

    -  Diệt côn trùng.

    -  Chăm sóc cây cảnh và sân vườn, vệ sinh.

    -  Vệ sinh khu vực công cộng.

    -  Vệ sinh mặt ngoài tòa nhà.

    (e)  Thiết lập quy trình làm việc cho nhân viên phòng quản lý.

    (f)  Thiết lập các quy trình làm việc của các nhà thầu.

    (g)  Lập ngân sách và chuẩn bị cho lễ khai trương.

    (h)  Tư vấn hợp đồng cho thuê văn phòng đối với phạm vi trang trí nội thất của mỗi khách thuê.

    (i)  Thiết lập, duy trì hệ thống bảo hiểm tòa nhà, xem xét các quy định pháp luật hiện hành, tìm kiếm các công ty bảo hiểm có uy tín,  xem xét việc tham gia bảo hiểm bao gồm:

    -  Gia hạn hợp đồng bảo hiểm.

    -  Các loại bảo hiểm nên mua.

    -  Bảo hiểm toàn bộ rủi ro.

    4.1.2.  Giai đoạn quản lý sau tiền khai trương

    (a)  Giám sát, quản lý và giảm tối thiểu các chi phí hoạt động liên quan đến dự án theo chuẩn mực sao cho chi phí hoạt động sát với ngân sách hoạt động hàng năm nhưng tốt nhất là thấp hơn ngân sách hoạt động hàng năm.

    (b)  Lập và nộp các báo cáo quản lý định kỳ cho Bên A.

    (c)  Thay mặt Bên A, huấn luyện, giám sát nhân sự hoặc đề xuất tuyển dụng khi Bên B thấy cần thiết để có thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này theo như ngân sách hoạt động hàng năm đã được Bên A chấp thuận.

    (d)  Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý của tòa nhà.

    (e)  Quản lý tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động vận hành.

    (f)  Xem xét và đưa ra các đề nghị bằng văn bản liên quan đến bảo hiểm, bao gồm:

    -  Gia hạn thời hạn mua bảo hiểm.

    -  Các loại hình bảo hiểm cần thiết.

    -  Các điều khoản rủi ro đặc biệt.

    -  Quản lý rủi ro tồng thể.

    -  Lưu trữ các hợp đồng bảo hiểm và tham gia yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

    (g)  Liên hệ chặt chẽ với người sử dụng tòa nhà và các nhà thầu để đảm bảo các điều kiện và tiện nghi ở mức cao nhất.

    (h)  Nỗ lực cao nhất để đảm bảo người sử dụng tòa nhà tuân thủ và thực hiện những nghĩa vụ và điều lệ nội qui của tòa nhà.

    (i)  Đảm bảo tòa nhà luôn được bảo trì và vệ sinh tốt.

    (j)  Đảm bảo các nhà thầu luôn thực hiện tốt các hợp đồng bảo trì đối với các thiết bị lắp đặt trong tòa nhà.

    (k)  Bên B ghi nhận tất cả những khiếu nại liên quan đến Dự án, giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề có liên quan và báo cáo với Bên A kịp thời khi cần thiết.

    (l)  Trong một chừng mực có thể, Bên B đại diện cho Bên A trong các vấn đề liên quan đến Chính phủ Việt Nam hay các cơ quan có thẩm quyền khác về các vấn đề liên quan đến việc quản lý và bảo quản chung của tòa nhà và những trang thiết bị trong đó.

    (m)  Đảm bảo duy trì một cách tốt nhất (có thể) các dịch vụ nêu dưới đây:

    -  Hệ thống điện lạnh / điều khiển nhiệt độ.

    -  Giờ hoạt động giao dịch.

    -  Các thủ tục sơ tán.

    -  Hệ thống an ninh.

    (n)  Lập và nộp báo cáo định kỳ cho Bên A, bao gồm:

    Báo cáo hoạt động hàng tháng: Cuối mỗi tháng, sẽ báo cáo các khía cạnh sau:

    -  Các hoạt động đả thực hiện.

    -  Kiểm tra bất động sản và báo cáo hư hỏng (nếu có).

    4.2.  Nghĩa vụ của Bên B

    4.2.1.  Tận dụng hết khả năng tốt nhất để đảm bảo Dự án được quản lý và điều hành đúng đắn và có tổ chức, tạo môi trường yên tĩnh, thoải mái, hài hòa và an toàn cho tất cả người sử dụng tòa nhà.

    4.2.2.  Trong suốt thời hạn Hợp đồng, Bên B đăng ký với các cơ quan thẩm quyền cung cấp dịch vụ quản lý tại Việt Nam theo qui định của luật pháp Việt Nam, và luôn tuân thủ luật pháp hiện hành của Việt Nam.

    4.2.3.  Trong suốt thời hạn của hợp đồng, Quản lý tòa nhà sẽ làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, 8 giờ sáng đến 12 giờ ngày thứ Bảy, ngoại trừ các ngày Quốc lễ.

    4.3.  Quyền của Bên B

    4.3.1.  Quyết định phương thức thi hành nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm hay thực thi quyền hạn và tự quyết theo nội dung Hợp đồng này bao gồm, nhưng không hạn chế vào việc khởi kiện trên danh nghĩa Bên A, với điều kiện là bắt buộc luôn cố sự chấp thuận bằng vàn bản của Bên A cho những thủ tục pháp lý này.

    4.3.2.  Có toàn quyền trong việc quản lý và điều hành hàng ngày của Dự án dưới sự giám sát của Bên A. Mọi vấn đề điều hành của Dự án sẽ được đưa ra và thảo luận với Bên A khi cần thiết.

    4.3.3.  Những qui định đối với khách đến liên hệ sẽ do Bên B soạn thảo và được Bên A phê duyệt.

    4.3.4.  Tổ chức hoặc bố trí lại đội ngũ nhân viên tại chỗ hiện có theo từng thời điểm để đảm bảo phù hợp với hoạt động.

  • Điều 5. Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên A

    Trong suốt thời hạn Hợp đồng, Bên A sẽ:

    5.1.  Chịu trách nhiệm toàn bộ các chi phí phát sinh hoặc liên quan tới những khiếm khuyết, lỗi của Dự án và các tiện ích của nó, cũng như những lỗi về mặt kỹ thuật của bất cứ bộ phận nào của tòa nhà hoặc các trang thiết bị điện và cơ khí nào có liên quan đến tòa nhà, ngoại trừ những lỗi phát sinh do quy trình sửa chữa bảo tri không phù hợp, khả năng chuyên môn về quản lý có giới hạn của Bên B.

    5.2.  Thanh toán các khoản phí quản lý đúng hạn theo qui định của Hợp đồng này.

    5.3.  Bằng khả năng tốt nhất cỏ thể, Bên A xem xét và hỗ trợ cho Bên B trong việc điều hành tòa nhà.

    5.4.  Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu và hồ sơ liên quan đến Dự án mà cả hai bên đồng ý rằng các tài liệu đó cần thiết cho mục đích quản lý Dự án bao gồm những tài liệu sau:

    -  Các bản vẽ thiết kế của tòa nhà

    -  Các hồ sơ mua bán trang thiết bị (không bao gồm giá cả)

    5.5.  Cung cấp một văn phòng quản lý tại tòa nhà tại một khu vực bất kỳ trong tòa nhà, được trang bị đầy đù đồ đạc và trang thiết bị văn phòng như máy tính và phần mềm cơ bản, bàn, ghế, điện thoại.

  • Điều 6. Bảo Vệ Bên A Và Bên B

    6.1.  Luật quy định

    Bên B phải luôn tuân thủ luật pháp và qui định liên quan của Việt Nam trong khi thi hành nhiệm vụ theo Hợp đồng này. Trong trường hợp Bên B vi phạm luật thì đại diện của Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B trong vòng 30 ngày để chấn chỉnh sự vi phạm đó.

    6.2.  Bồi thường từ phía Bên B

    Bên B sẽ bồi thường cho Bên A cho tất cả các khiếu nại, yêu cầu, hành động, tố tụng, kiện tụng, mất mát hay thiệt hại mà Bên A phải chịu hay liên quan do bất kỳ lỗi lầm, hành động hoặc sơ sót của Bên B hay nhân viên của Bên B trong khi thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này.

    6.3.  Chấm dứt hợp đồng

    6.3.1.  Nếu một trong hai Bên vi phạm Hợp đồng nhưng những thiệt hại đó có thể khắc phục được, thì Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản thông báo nêu rõ vi phạm này cho Bên vi phạm với thời gian ba mươi (30) ngày để sửa chữa vi phạm đó.

    6.3.2.  Trong trường hợp một Bên vi phạm Hợp đồng mà không thể sửa chữa được hoặc không tiến hành sửa chữa trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về vi phạm, thì Bên bị vi phạm có quyền chấm dứt Hợp đồng này bằng cách gửi văn bản thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên vi phạm với thời hạn 60 ngày kể từ ngày vi phạm.

  • Điều 7. Các Điều Khoản Khác

    7.1.  Thuế

    Bên A và Bên B sẽ tự thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình theo luật Việt Nam. Bất cứ khoản thanh toán nào mà Bên A phải trả cho Bên B đều chưa bao gồm Thuế giá trị gia tăng và Bên A sẽ phải trả tất cả khoản Thuế giá trị gia tăng cho bất cứ khoản thanh toán nào cần phải trả Thuế giá trị gia tăng cho Bên B theo Hợp đồng này.

    7.2.  Thông báo

    Bất kỳ thông báo hay thông tin khác do một trong hai Bên của hợp đồng đưa ra cho Bên kia sẽ thực hiện bằng vồn bản, sử dụng tiếng Việt và sẽ được giao tận tay, hoặc sử dụng các dịch vụ phát chuyển nhanh, thư từ qua đường bưu điện, bằng telex, điện tín hay thư điện tử (e-mail) đến Bên còn lại theo địa chỉ qui định trong Hợp đồng này.

    Trong trường hợp liên lạc bằng thư từ qua đường bưu điện, thông báo được xem là đã đến tay người nhận sau 7 ngày kể từ ngày được in trên dấu bưu điện, sau 3 ngày nếu gởi bằng dịch vụ phát chuyển nhanh và cùng ngày nếu giao tận tay, điện tín, teletax hay thư điện tử (e-mail).

    7.3.  Từ bỏ Hợp đồng

    Việc bất kỳ bên nào không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện Hợp đồng này sẽ không được xem là từ bỏ thực hiện Hợp đồng, hoặc việc thực thi bất kỳ quyền, biện pháp khắc phục hay quyền hạn nào theo Hợp đồng này một cách riêng lẻ hay từng phần sẽ không cản trở việc thực thi bất kỳ quyền, biện pháp khắc phục hay quyền hạn nào khác hay tiếp theo. Các quyền, biện pháp khắc phục và quyền hạn được quy định trong Hợp đồng này mang tính tích lũy và không loại trừ các quyền, biện pháp khắc phục hay quyền hạn mà luật pháp qui định.

    7.4.  Sự độc lập của các điều khoản

    7.4.1.  Nếu bất kỳ điều khoản nào không còn hiệu lực, hay không còn giá trị thực thi theo luật định thì trong khả năng cho phép đầy đủ nhất của luật pháp. Các điều khoản liên quan khác sẽ vẫn bảo lưu hiệu lực và quyền hạn theo khuôn khổ luật định.

    7.4.2.  Việc hết hiệu lực hay không có giá trị thực thi của bất kỳ điều khoản nào theo bất kỳ phán quyết nào sẽ không gây ảnh hưởng đến hiệu lực và giá trị thực thi của điều khoản còn lại trừ khi những điều khoản hết hiệu lực đó ảnh hưởng cơ bản đến mục đích ký kết Hợp đồng này.

    7.5.  Cam kết giữa hai bên

    7.5.1.  Bên B không được ký hợp đồng phụ hay chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần quyền hạn của mình trong Hợp đồng này cho bất kỳ ai trừ khi có văn bản chấp thuận trước của Bên A.

    7.5.2.  Trong trường hợp phát sinh những khoản do yêu cầu từ Bên A mà không nằm trong ngân sách đã được duyệt thì Bên B đệ trình công văn cho Bên A duyệt.

    7.5.3.  Cả hai Bên đồng ý tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp Việt Nam. Việc hối lộ hoặc nhận hối lộ do nhân viên hoặc đại diện của hai Bên thực hiện là bất hợp pháp và ảnh hưởng đến danh tiếng của Bên kia và vì vậy bị nghiêm cấm tuyệt đối.

    7.6.  Tư vấn

    Khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A, không nhằm giảm nhẹ nghĩa vụ của Bên B dưới bất kỳ hình thức nào theo Hợp đồng này, Bên B sẽ xin ý kiến và thực hiện theo tư vấn của công ty luật quốc tế được Bên A chỉ thị, trong các vấn đề có liên quan đến việc quản lý Dự án bao gồm, thư đề nghị, tranh cãi pháp lý, trọng tài phân xử đối với các hợp đồng thuê, gửi thông báo, việc thu phí và các khoản tiền khác đến hạn cho Bên A. Tất cả các chi phí hợp lệ phát sinh về vấn đề này do Bên B chi trả sẽ được Bên A thanh toán lại cho Bên B.

    7.7.  Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp

    Hợp đồng này được điều chỉnh và hiểu theo luật hiện hành của Việt Nam. Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này, các Bên sẽ nỗ lực giải quyết tranh chấp bằng biện pháp thương lượng hòa giải. Nếu tranh chấp không thể giải quyết trong vòng 2 tuần kể từ khi phát sinh, một trong hai Bên cố thể chuyên tranh chấp này cho Tòa ân thẩm quyền tại thành phố Hồ Chí Minh xử lý và quyết định cuối cùng của tòa án sẽ phải được các Bên tuân theo.

    7.8.  Ngôn ngữ hợp đồng

    Hợp đồng này được lập thành hai (2) bản chính bằng Tiếng Việt.

    7.9.  Trường hợp bất khả kháng

    Nếu xảy ra một trường hợp bất khả kháng, như thiên tai, chiến tranh, cấm vận, bạo loạn, đình công hoặc bất cứ nguyên nhân nào ngoầi khả năng kiểm soát của các bên khiến công việc không thể tiếp tục được thực hiện, thì Bên bị ảnh hưởng có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và tận dụng mọi khả năng để khắc phục ảnh hưởng. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 60 ngày thì hai Bên sẽ chấm dứt Hợp đồng này vào thời điểm đó và tiếp tục thỏa thuận về điều kiện thanh lý Hợp đồng.

    7.10.  Sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng

    Hợp đồng này chỉ được điều chỉnh, sửa đổi hay bổ sung khi có sự thỏa thuận bằng văn bản ký kết giữa hai Bên.

    7.11.  Bảo mật

    7.11.1.  Trong hoặc sau thời hạn Hợp đồng, hai Bên cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc, kế hoạch kinh doanh của bên còn lại hoặc các công ty liên kết của Bên còn lại nếu không có sự cho phép bằng văn bản trước.

    7.11.2.  Các Bên có trách nhiệm buộc các nhân viên của mình tuân thù các nghĩa vụ tương đương như nêu tại các điều này và sẽ có các văn bản cam kết của các bên thứ ba được tiết lộ thông tin nhằm giúp thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.

    7.11.3.  Bất kỳ sự vi phạm của một bên về bảo mật thông tin được quy định tại điều này, bên đó phải có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lạl những thiệt hại phát sinh trên thực tế và cũng như là căn cứ để bên còn lại chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Ngoại trừ các trường sau:

    -  Việc tiết lộ thông tin nếu pháp luật yêu cầu;

    -  Việc tiết lộ thông tin đã được công chúng biết đến rộng rãi mà không do tiết lộ trái phép.

    7.12.  Sở hữu trí tuệ

    Hai Bên đồng ý là tất cả quyền sở hữu trí tuệ của bên kia, bao gồm nhưng không giới hạn văn bằng sáng chế, bản thiết kế, nhãn hiệu thương mại, nhãn hiệu dịch vụ, quyền tác giả là tài sản độc quyền của Bên kia và không bên nào được đòi hỏi bất cứ quyền hoặc danh nghĩa trên cùng một tài sản hoặc cũng không được làm bất cứ điều gì hay cho phép bất cứ điều gì được làm mà sẽ gây tổn hại đến quyền hoặc danh nghĩa của Bên kia trên cùng một tài sản hoặc cũng không được trực tiếp hoặc gián tiếp tranh tài, dự thi hoặc đặt vấn đề nghi ngờ về tính pháp lý hoặc quyền sở hữu hoặc việc đăng ký của bất kỳ sở hữu trí tuệ nào của Bên kia.

    7.13.  Mối quan hệ độc lập

    Hai Bên đồng ý rằng Bên B là một nhà Tư vấn độc lập, và các điều khoản của Hợp đồng này không hàm ý tạo ra bất cứ quan hệ đối tác, liên doanh, đại lý hoặc mối quan hệ thuê mướn lao động giữa các bên hoặc nhân viên của một bên liên quan với bên kia.

    7.14.  Toàn bộ hợp đồng

    Hợp đồng này sẽ thay thế mọi sự thảo luận, thương lượng, thoả thuận và / hoặc các dàn xếp trước đó, bằng miệng hay bằng văn bản giữa các bên liên quan đến chủ đề của Hợp đồng này.