cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh Quản Lý Khách Sạn

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: yWoaooX3S0
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 18 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

HỢP ĐỒNG NÀY được lập ngày [ ] tháng [ ] năm [ ], bởi và giữa:

A.  BÊN HỢP TÁC KINH DOANH 1

  1. Tên Công ty:  [TÊN CÔNG TY], công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  2. Người đại diện hợp pháp:   Ông/Bà [ ]
  3. Chức vụ:  [ ]
  4. Quốc tịch:  [ ]
  5. Địa chỉ:  [ ]
  6. Điện thoại:  [ ]  Fax: [ ]
  7. Giấy đăng ký kinh doanh số:  [ ] ngày [ ] do [ ] cấp.
  8. Vốn Điều lệ:  [bằng số]VNĐ ([bằng chữ] Việt Nam Đồng).
  9. Ngành nghề kinh doanh:  [ ]
  10. Tài khoản ngân hàng:  [ ]
  11. Ngân hàng:  [ ]

(sau đây gọi tắt là “DAVA”)

B.  BÊN HỢP TÁC KINH DOANH 2

  1. Tên Công ty:  [TÊN CÔNG TY], công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  2. Người đại diện hợp pháp:   Ông/Bà [ ]
  3. Chức vụ:  [ ]
  4. Quốc tịch:  [ ]
  5. Địa chỉ:  [ ]
  6. Điện thoại:  [ ]  Fax: [ ]
  7. Giấy đăng ký kinh doanh số:  [ ] ngày [ ] do [ ] cấp.
  8. Vốn Điều lệ:  [bằng số]VNĐ ([bằng chữ] Việt Nam Đồng).
  9. Ngành nghề kinh doanh:  [ ]
  10. Tài khoản ngân hàng:  [ ]
  11. Ngân hàng:  [ ]

(sau đây gọi tắt là “SEA”)

CÁC BÊN THEO ĐÂY ĐỒNG Ý:

ĐỊNH NGHĨA:

Trong Hợp đồng này, các từ ngữ và các điều khoản sau đây sẽ có nghĩa được quy định như sau:

i)  “Hợp Đồng” có nghĩa là Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh này giữa DAVA và SEA cùng với tất cả các phụ lục, thoả thuận và tài liệu đính kèm.

ii)  “Các Bên Hợp tác kinh doanh” nghĩa là DAVA HOẶC SEA.

iii)  “Hợp Tác Kinh Doanh” nghĩa là sự thoả thuận bằng văn bản giữa Các Bên trong Hợp đồng này làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong việc hợp tác kinh doanh thực hiện Dự Án Hợp tác Kinh doanh mà không tạo lập một pháp nhân mới.

iv)  “Thời gian Hợp tác Kinh doanh” nghĩa là thời hạn hiệu lực của bản Hợp đồng này được bắt đầu khi Hợp đồng này có hiệu lực cho đến khi Các Bên đã thực hiện xong quyền và nghĩa vụ của mình hoặc chấm dứt theo quy định tại Hợp đồng này;

v)  “Vốn Hợp tác Kinh doanh” nghĩa là số vốn do Các Bên góp được ghi trong Hợp đồng này để thực hiện Dự Án Hợp tác Kinh doanh.

vi)  “Ban Điều Phối” là Cơ quan đại diện của Các Bên trong việc quản lý, điều hành hoạt động của Dự Án Hợp tác Kinh doanh, được thành lập, hoạt động và có các quyền – nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng này và/hoặc các văn bản có liên quan.

vii)  “Trường hợp bất khả kháng” là trường hợp khi xảy ra một trong các sự kiện pháp lý như: thiên tai, địch họa hoặc các trở lực khách quan, quyết định của cơ quan có thẩm quyền mà một bên hoặc Các Bên mặc dù đã tìm mọi cách khắc phục song không có hiệu quả và đã có thông báo cho bên kia biết trong thời hạn hợp lý.

viii)  “Địa điểm Hợp tác kinh doanh” là Khách sạn [ ] tọa lạc tại [ ].

ix)  “Dự Án Hợp tác Kinh doanh” nghĩa là việc điều hành và quản lý Nhà hàng – khách sạn [ ] tọa lạc tại [ ].

  • Điều 1: Đối Tượng Của Hợp Đồng

    1.1.  SEA là Doanh nghiệp tư nhân được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. SEA đang điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh của Địa điểm Hợp tác Kinh doanh. Để thực hiện Dự Án Hợp tác Kinh doanh tại Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh, SEA mong muốn được hợp tác kinh doanh với DAVA, một công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp với các chi tiết như nêu tại Phần A. Trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh này, DAVA và SEA sẽ cùng quản lý và điều hành Dự Án Hợp tác Kinh doanh tại Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh mà không thành lập một pháp nhân mới.

    1.2.  Các Bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng này để ghi nhớ các thoả thuận giữa họ về việc Hợp tác Kinh doanh. 

  • Điều 2: Mục Tiêu Hợp Tác Kinh Doanh

    2.1  Hợp tác đầu tư, điều hành và quản lý Dự Án Hợp tác Kinh doanh [ ];

    2.2  Xây dựng phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao cho hoạt động Hợp tác Kinh doanh của Các Bên;

    2.3  Tận dụng và tối ưu hóa kỹ năng và kinh nghiệm quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Dự án Hợp tác Kinh doanh.

  • Điều 3: Phương Thức Và Phạm Vi Hợp Tác Kinh Doanh

    3.1  SEA hiện đang quản lý, điều hành và sở hữu một phần Dự án Hợp tác Kinh doanh. Được sự chấp thuận của DAVA, SEA sẽ chuyển giao cho DAVA quyền điều hành và quản lý Dự Án Hợp tác Kinh doanh.

    3.2  Các Bên hiểu rằng việc Hợp tác kinh doanh này chỉ diễn ra trong phạm vi và khuôn khổ Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh nêu tại Hợp đồng này.

    3.3  Phạm vi công việc Hợp tác kinh doanh: SEA chịu trách nhiệm liên hệ với các bên liên quan, soạn thảo, lập và trình hồ sơ cũng như thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết để DAVA có đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện hoạt động điều hành và quản lý Dự Án Hợp tác Kinh doanh; DAVA chịu trách nhiệm cung cấp vốn đầu tư bổ sung theo cam kết góp vốn nêu tại Điều 4 Hợp đồng này để sửa chữa, hoàn thiện Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh nhằm mục đích sớm đưa Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh vào hoạt động kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận.

  • Điều 4: Vốn Hợp Tác Kinh Doanh

    4.1  Tổng vốn đầu tư trong quá trình HTĐT là: [ ].

    4.2  Các bên thỏa thuận góp vốn như sau:

    4.2.1  Trong thời hạn [ ] ngày (bằng chữ), SEA cam kết góp đủ [ ] VNĐ (bằng chữ), tương ứng [ ]% (bằng chữ) tổng Vốn Hợp tác kinh doanh. Phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của SEA được xác định bằng giá trị quyền sử dụng và/hoặc sở hữu Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh của SEA.

    4.2.2  DAVA cam kết góp [ ] VNĐ (bằng chữ), tương ứng [ ]% (bằng chữ) tổng Vốn Hợp tác kinh doanh, trong thời hạn [ ] ngày (bằng chữ).

    4.3  Phần vốn góp của Các Bên vào Vốn Hợp tác kinh doanh sẽ thuộc quyền quản lý, sử dụng chung của Các Bên thông qua Ban Điều Phối phù hợp với Hợp đồng này cũng như trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của Ban Điều Phối. 

    4.4  Trong thời gian Hợp tác kinh doanh, Các Bên có thể có thể tăng hoặc giảm Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định của Hợp đồng này. 

  • Điều 5: Định Giá Và Chuyển Giao Tài Sản

    5.1  Trong trường hợp vốn góp là tài sản vào Vốn Hợp tác Kinh doanh thì Các Bên sẽ tiến hành xác định giá trị các tài sản đó. Giá trị các tài sản góp vốn phải được thông qua theo nguyên tắc nhất trí giữa Các Bên.

    5.2  Trong trường hợp cần thiết, Các Bên có thể xác định giá trị tài sản là vốn góp trong Vốn Hợp tác kinh doanh thông qua một tổ chức có chức năng định giá được phép hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật.

    5.3  Tài sản là vốn góp của Các Bên vào Vốn Hợp tác kinh doanh sẽ thuộc quyền quản lý, điều động của Các Bên thông qua Ban Điều Phối của Dự Án Hợp tác Kinh doanh và được sử dụng vào mục đích phục vụ hoạt động kinh doanh của Dự Án Hợp tác Kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật có liên quan.

    5.4  Căn cứ theo Hợp đồng này, bất kỳ sự phê chuẩn nào đối với các tài sản là vốn góp được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến Dự Án Hợp tác Kinh doanh và hoạt động Hợp tác kinh doanh sẽ được chuyển giao cho Các Bên trong Thời gian Hợp tác kinh doanh.

  • Điều 6: Tăng – Giảm Vốn Hợp Tác Kinh Doanh

    Căn cứ vào tỷ lệ vốn góp của Các Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh, theo một thỏa thuận bằng văn bản, Các Bên có thể tăng hoặc giảm Vốn Hợp tác kinh doanh bằng cách:

    6.1  Tăng Vốn Hợp tác kinh doanh:

    6.1.1  Tăng vốn góp của mỗi bên hợp tác kinh doanh;

    6.2  Điều chỉnh giảm Vốn Hợp tác kinh doanh:

    6.2.1  Hoàn trả một phần vốn góp cho một trong các bên Hợp tác kinh doanh theo tỷ lệ vốn góp của bên đó trong Vốn Hợp tác kinh doanh;

  • Điều 7: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh

    7.1  Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây:

    7.1.1  Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết.

    7.1.2  Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau:

    i)  Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thoả thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có);

    ii)  Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan.

    7.2  Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều 7.1 nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này. Mọi sự vi phạm của Bên Chuyển Nhượng đối với Điều 7.1

  • Điều 8: Thời Hạn Hợp Tác Kinh Doanh Và Chấm Dứt Hợp Đồng

    8.1  Thời hạn Hợp tác kinh doanh sẽ là [bằng chữ] ([bằng số]) năm, tính từ Ngày Hiệu Lực của Hợp đồng này.

    8.2  Các Bên có thể kéo dài Thời hạn Hợp tác kinh doanh bằng một thỏa thuận bổ sung Hợp đồng này.

    8.3  Nếu Thời hạn Hợp tác kinh doanh đã hết và Các Bên không gia hạn thì Hoạt động Hợp tác kinh doanh sẽ chấm dứt theo các điều khoản trong Hợp đồng này.

    8.4  Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trước thời hạn hoặc được gia hạn theo một trong các trường hợp sau đây:

    8.4.1  Theo quy định của luật pháp Việt Nam, việc tiếp tục kéo dài hoạt động Hợp tác kinh doanh là không cần thiết và/hoặc ảnh hưởng đến quyền lợi của Các Bên mà Các Bên không thể giải quyết được;

  • Điều 9: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên

    Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.

    9.1  Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.

    9.2  Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.

    9.3  Quyền và nghĩa vụ cụ thể của Các Bên được thống nhất như sau:

    9.3.1  Quyền và nghĩa vụ của SEA:

    i)  Cung cấp cho Hoàn Cầu tất cả các tài liệu và thông tin cần thiết về tình hình hoạt động kinh doanh của Dự án trước và trong quá trình Hợp tác kinh doanh cũng như các thông tin về hoạt động Hợp tác kinh doanh;

    ii)  Đưa Địa Điểm Hợp Tác Kinh Doanh vào sử dụng hoặc để DAVA sửa chữa theo quy định của Hợp đồng này đúng thời hạn và tình trạng đã thỏa thuận tại Phụ lục 2;

    9.3.2  Quyền và nghĩa vụ của DaVa:

    i)  Chuẩn bị các tài liệu và hồ sơ cần thiết liên quan đến việc đăng ký ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh quản lý khách sạn. Cung cấp cho SEA đầy đủ các giấy tờ, tài liệu này khi được yêu cầu;

    ii)  Đại diện các bên hợp tác kinh doanh ký các hợp đồng với các bên thứ ba khi cần thiết trên cơ sở sự thỏa thuận thống nhất của Các Bên và theo các quy định của pháp luật;

    9.3.3  Các Bên còn có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này.

  • Điều 10: Tổ Chức Và Quản Lý

    10.1  Dự Án được tổ chức và quản lý bởi một Ban Điều Phối bao gồm Người Đại Diện của Các Bên. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Ban Điều Phối được quy định tại Hợp đồng này và Quyết định thành lập Ban Điều Phối.

  • Điều 11: Nghĩa Vụ Tài Chính Và Phân Chia Lợi Nhuận – Rủi Ro.

    11.1  Các Bên tham gia hoạt động Hợp tác Kinh doanh phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước phù hợp với quy định của pháp luật về thuế hiện hành và các quy định khác của pháp luật tương ứng với kết quả được hưởng từ hoạt động Hợp tác Kinh doanh.

  • Điều 12: Sự Kiện Bất Khả Kháng

    12.1  “Sự kiện bất khả kháng” là bất kỳ các hiện tượng sau đây là nguyên nhân khiến một trong Các Bên không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, cụ thể là các sự kiện bất khả kháng theo các văn bản quy định của luật pháp Việt Nam (bao gồm, nhưng không giới hạn động đất, bão, lụt, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc bất kỳ tai họa nào khác không lường trước được) nằm ngoài sự kiểm soát hợp lý của bất kỳ Bên Hợp tác Kinh doanh nào mà ngăn cản hoặc gây khó khăn cho Bên Hợp tác Kinh doanh đó trong việc thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.

    12.2  Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, việc không thực hiện hay thực hiện chậm trễ các nghĩa vụ của một trong Các Bên thỏa thuận trong Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng và sẽ không bị ràng buộc bởi bất kỳ các khiếu nại, khiếu kiện của bên còn lại. Trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng, việc thực hiện nghĩa vụ của Các Bên được tạm thời đình chỉ, ngoại trừ nghĩa vụ phải nỗ lực thực hiện các biện pháp khắc phục, loại trừ sự kiện bất khả kháng.

  • Điều 13: Trọng Tài Và Giải Quyết Tranh Chấp

    Tất cả các tranh chấp hay mâu thuẫn (sau đây gọi chung là “tranh chấp”) phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này như việc giải thích Hợp đồng và thực hiện Hợp đồng sẽ được Các Bên thương lượng hòa giải một cách thiện chí, trung thực và hợp tác. Trong trường hợp Các Bên không thỏa thuận được biện pháp giải quyết tranh chấp thì sự việc sẽ được các bên đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật của Việt Nam.

  • Điều 14: Sửa Đổi Và Bổ Sung

    Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh này có thể bị chấm dứt Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc tu chỉnh của Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được ký bởi Các Bên. Các sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này sẽ chỉ ảnh hưởng đến phần bị sửa đổi, bổ sung; những nội dung khác của Hợp đồng sẽ tiếp tục có giá trị và ràng buộc đối với Các Bên. Nội dung sửa đổi, bổ sung sẽ chỉ có giá trị nếu những nội dung này được trình bày bằng văn bản và được sự chấp thuận của Các Bên. Trong trường hợp có hơn hai bên tham gia vào Hợp đồng này thì việc thay đổi, điều chỉnh của Hợp đồng sẽ được thông qua khi có hai phần ba (2/3) các bên đồng ý.

  • Điều 15: Luật Điều Chỉnh

    15.1  Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế, Luật Doanh nghiệp và cũng như các luật và quy định có liên quan tại Việt Nam.

    15.2  Nếu có bất cứ thay đổi nào của pháp luật hiện hành ảnh hưởng làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của Các Bên, Các Bên sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý để bảo vệ các quyền và lợi ích của mình.

  • Điều 16: Ngày Hiệu Lực

    Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Các Bên ký vào Hợp đồng này.

  • Điều 17: Thỏa Thuận Khác

    17.1  Tất cả các thông báo từ một Bên Hợp tác Kinh doanh cho Bên kia theo hoặc liên quan đến Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và được gửi đi qua đường bưu điện hoặc trao tận tay hoặc bằng fax (được xác nhận bằng văn bản chính) đến các địa chỉ nêu trên.

    17.2  Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này, Các Bên sẽ được thường xuyên cập nhật các thông tin về hoạt động của Dự án.

    17.3  Tất cả các điều khoản không được quy định trong Hợp đồng này sẽ được Các Bên thực hiện theo các quy định của luật pháp Việt Nam.

    17.4  Hợp đồng này được ký tại thành phố Hồ Chí Minh vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] và được lập thành 04 (bốn) bản chính có giá trị như nhau. Mỗi Bên Hợp tác Kinh doanh giữ hai (02) bản để thi hành.

    Trước sự chứng kiến, Các Bên ký Hợp đồng này dưới danh nghĩa và ngày đã nêu trên.

  • Phụ Lục 1: Phần Vốn Góp Là Tài Sản Của Các Bên

    Vui lòng xem tại Bản đầy đủ.