cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin sử dụng
  • Tên hợp đồng:

    Hợp Đồng Vận Chuyển Hàng Hóa Đa Phương Thức và Dịch Vụ Logistics/ Agreement For Multi-Modal Cargo Transport And Logistics Services

  • Đánh giá:
  • Số lượng các bên: 2
  • Mã hợp đồng: ygP5WkTxnZ
  • Yêu cầu công chứng: Khi có nhu cầu và trong phạm vi công chứng
  • Ngôn ngữ:
  • Số lượng điều khoản: 22 điều

Đây là bản rút gọn của Hợp đồng mẫu. Để tham khảo chi tiết và đầy đủ các điều khoản, vui lòng xem Bản đầy đủ. Lưu ý: Cần có Luật sư tư vấn trước khi sử dụng mẫu này.

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐA PHƯƠNG THỨC 
VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS

Số. [ ]

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ logistics này (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm [ ] theo các điều khoản và điều kiện như sau:

  • Điều 1. Các bên

    Bên A: Công Ty [ ],  một công ty được thành lập và hiện hữu theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở đăng ký tại [ ], Việt Nam (mã số thuế: [ ]), đại diện bởi [ ]với tư cách là Tổng Giám đốc (“Bên mua dịch vụ”). 

    Bên B: [ ], một  đơn vị được thành lập và hiện hữu theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chi nhánh đăng ký tại [ ], Việt Nam (mã số thuế: [ ]) đại diện bởi [ ] với tư cách là Giám Đốc (“Bên cung cấp dịch vụ”).

  • Điều 2. Cam kết

    Phụ thuộc vào các điều khoản và điều kiện được quy định tại Hợp đồng này, Bên A tại đây chỉ định Bên B cung cấp dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hóa đa phương thức cho Bên A theo như mô tả cụ thể tại Điều 3 và Bên B tại đây đồng ý cung cấp cho Bên A Dịch vụ theo yêu cầu của Bên A.

  • Điều 3. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

    3.1.  Mô tả chi tiết về Dịch vụ:

    3.1.1.  Hàng hóa đề cập tại đây là [ ] (sau đây gọi tắt là “Hàng hóa” hoặc “Thiết bị”).

    3.1.2.  Trên cơ sở Hợp đồng này, Bên B tại đây cung cấp cho Bên A Dịch vụ giao nhận và vận chuyển Hàng hóa đa phương thức từ các cảng: [ ] đến nhà máy chỉ định của Bên A tại [ ], Việt Nam, bao gồm dịch vụ kết hợp được mô tả như sau:

    -  Vận tải đường biển từ các cảng nước ngoài nêu bên trên đến Cảng Cái Mép, Việt Nam.

    -  Khai thuê Hải quan.

    -  Vận tải đường đường sông và đường bộ từ Cảng Cái Mép đến Nhà máy của Bên A nêu bên trên.

    -  Bốc xếp, dỡ Hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác và từ phương tiện vận tải xuống vị trí được chỉ định tại Nhà máy của bên A.

    Các dịch vụ kết hợp nêu tại Khoản 3.1 này sau đây được gọi chung là “Dịch vụ”.

    3.2.  Phí dịch vụ và phương thức thanh toán:

    3.2.1.  Các Bảng báo giá được hai Bên xác nhận được xem là các Phụ lục, phần không thề trách rời của Hợp đồng. Phí Dịch vụ được tính theo từng lô hàng đã hoàn tất theo các Phụ lục đính kèm. Các khoản phí dịch vụ khác liên quan đến các dịch vụ không nêu tại đây mà Bên B thực hiện theo yêu cầu của Bên A sẽ được Bên A thanh toán bổ sung đầy đủ cho Bên B. Trong trường hợp này, các Bên sẽ tiến hành ký kết các Phụ lục để bổ nội dung dịch vụ và phí dịch vụ tương ứng.

    Các phí dịch vụ nêu tại Khoản này được gọi chung là “Phí dịch vụ

  • Điều 4. Các điều khoản và điều kiện khác

    Ngoài các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng và các Phụ Lục kèm theo, Hợp đồng cũng sẽ bao gồm và phụ thuộc vào các Điều kiện chung được đính kèm theo Hợp đồng. Trong trường trường hợp có sự không nhất quán giữa các điều khoản trong phần nội dung tại đây của Hợp đồng và các Điều kiện chung, ngoại trừ Điều 14 và Điều 15 theo Điều kiện chung thì các điều khoản trong phần nội dung tại đây của Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng sẽ được ưu tiên áp dụng.

  • Điều 5. Ký tên và đóng dấu

    VỚI SỰ CHỨNG KIẾN TẠI ĐÂY, Bên A và Bên B đã ký kết hợp lệ Hợp đồng này vào ngày, tháng, năm ghi tại phần đầu của Hợp đồng.


    ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

  • Điều 6. Định nghĩa

    6.1.  “Điều kiện” nghĩa là các điều khoản và điều kiện đối với việc mua Dịch vụ, những điều kiện này được bao gồm trong và tạo thành một phần của Hợp đồng.

    6.2.  “Hợp đồng” nghĩa là hợp đồng giữa Bên A và Bên B liên quan đến việc mua Dịch vụ, cùng với Điều Kiện này, và bất kỳ tài liệu nào (nếu có) được đưa vào là một phần của Hợp đồng bằng cách viện dẫn trong Hợp đồng.

    6.3.  “Bên” nghĩa là Bên B hoặc Bên A, như ngữ cảnh yêu cầu và “Các Bên” nghĩa là cả Bên B và Bên A.

    6.4.  “Dịch vụ” nghĩa là các dịch vụ phụ thuộc vào Hợp đồng này và được Bên B cung cấp cho Bên A trên cơ sở Hợp đồng này.

    6.5.  “Bên A” nghĩa là [ ].

    6.6.  “Bên B” nghĩa là [ ] đồng ý cung cấp Dịch vụ cho Bên A theo các điều khoản của Hợp đồng.

    6.7.  Trong Hợp đồng, trừ trường hợp ngữ cảnh yêu cầu hiểu khác đi:

    (a)  từ số ít sẽ bao gồm cả nghĩa số nhiều và ngược lại;

    (b)  viện dẫn đến một Điều là viện dẫn đến một điều của Hợp đồng;

    (c)  viện dẫn đến một thỏa thuận hoặc hợp đồng hoặc tài liệu hoặc pháp luật là viện dẫn đến thỏa thuận trong hợp đồng hoặc tài liệu pháp luật như được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;

    (d)  viện dẫn đến một Bên hoặc một bên tham gia một tài liệu khác bao gồm cả bên kế nhiệm, các bên thay thế được phép và các bên nhận chuyển nhượng được phép của Bên hoặc bên đó;

    (e)  các từ gồm, bao gồm và bao gồm cả là không giới hạn

    (f)  các tiêu đề chỉ được sử dụng để tiện theo dõi

    (g)  viện dẫn đến một chủ thể bao gồm cả viện dẫn đến bất kỳ cá nhân, hãng, công ty, tổng công ty hoặc pháp nhân khác, chính phủ, nhà nước hoặc cơ quan của nhà nước hoặc bất kỳ liên doanh, hiệp hội hoặc hợp danh, hoặc tổ chức đại diện người lao động và bao gồm cả viện dẫn đến đại diện hợp pháp, các bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép của chủ thể đó;

    (h)  viện dẫn đến một ngày sẽ là một ngày dương lịch, và viện đến đến một tuần, một tháng, hoặc một năm sẽ là một tuần, một tháng hoặc một năm dương lịch, và viện dẫn đến thời gian của ngày là viện dẫn đến giờ Hà Nội;

    (i)  cụm từ “bằng văn bản” bao gồm mọi cách thức ghi chép ngôn ngữ để đọc được theo hình thức hữu hình và lâu dài; và

    (j)  viện dẫn tới một ngày làm việc nghĩa là một ngày (không phải Thứ Bảy hoặc Chủ Nhật hoặc ngày lễ của Bên A, và các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của Nhà nước Việt Nam) mà vào ngày đó các ngân hàng tại Việt Nam thường mở cửa hoạt động.

  • Điều 7. Áp dụng

    Các Điều kiện này sẽ áp dụng cho và được đưa vào là một phần của Hợp đồng theo qui định tại Hợp đồng.

  • Điều 8. Chất lượng & tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng, nghĩa vụ pháp lý

    8.1.  Bên B đảm bảo rằng tất cả các Dịch vụ, sẽ:

    (a)  Tuân thủ các quy định về chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn, mô tả Dịch vụ, các quy trình và phương thức thực hiện Dịch vụ, và quy định liên quan đến việc cung cấp Dịch vụ và bất kỳ yêu cầu cụ thể nào khác trong Hợp đồng hoặc các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các yêu cầu cụ thể của Bên A được hai bên xác nhận tùy từng thời điểm.

    8.2.  Điều 8 này sẽ áp dụng cho đến ngày bàn giao và nghiệm thu Dịch vụ, Dịch vụ thay thế, sửa chữa, thay đổi hoặc khắc phục hoặc bất kỳ Dịch vụ nào khác được cung cấp bởi Bên B theo yêu cầu của Bên A và Hợp đồng được ký kết giữa các Bên.

  • Điều 9. Giá dịch vụ & thanh toán

    9.1.  Trừ trường hợp được thỏa thuận khác đi trong Hợp đồng, Bên A sẽ chỉ chịu thuế Giá Trị Gia Tăng (Thuế GTGT) do Chính Phủ Việt Nam quy định với điều kiện là Bên B cung cấp những thông tin hoặc tài liệu phù hợp để Bên A có thể thực hiện việc hoàn thuế phù hợp.

    9.2.  Với mục đích thanh toán Phí dịch vụ theo Hợp đồng, Bên B sẽ gửi cho Bên A hóa đơn tài chính với chi tiết Phí dịch vụ ít nhất là năm (05) ngày trước ngày 30 hàng tháng. Nếu Bên A yêu cầu, Bên B sẽ chỉ ra rõ ràng tất cả các khoản thuế và chi phí khác từ số tiền trong hóa đơn tài chính của mình.

  • Điều 10. Vi phạm và xử lý vi phạm

    10.1.  Bên B tại đây cam kết cung cấp và hoàn tất Dịch vụ đúng thời hạn và kế hoạch như đã mô tả tại Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm.

    10.2.  Không phụ thuộc vào những quy định nêu trên, nếu Bên B vi phạm việc cung cấp Dịch vụ theo đúng Hợp đồng mà không khắc phục trong khoản thời gian hợp lý sau nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên A, Bên A bảo lưu quyền được hủy Hợp đồng (một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng) hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào và có quyền mua Dịch vụ thay thế từ bất kỳ nguồn nào khác. 

  • Điều 11. Các quyền sở hữu trí tuệ

    11.1.  Bên B cam kết rằng các Dịch vụ, kết quả và sản phẩm của Dịch vụ cũng như việc thực hiện Dịch vụ của Bên B không vi phạm hoặc xâm phạm bất kỳ sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa, bí mật thương mại, nhãn hiệu dịch vụ, kiểu dáng đã đăng ký, quyền đối với các bản thiết kế hoặc các quyền sở hữu tài sản vô hình khác của các bên thứ ba (“quyền sở hữu trí tuệ”)

    11.2.  Bên B sẽ bồi hoàn đầy đủ cho Bên A đối với mọi khiếu nại, trách nhiệm, khiếu kiện, yêu cầu, thiệt hại, tổn thất, chi phí và phí tổn hợp lý  liên quan đến bất kỳ hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ nào bị cáo buộc hoặc xảy ra trên thực tế gây ra bởi bất kỳ Dịch vụ nào đối với các quyền sở hữu trí tuệ bao gồm cả các sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ, kiểu dáng đã đăng ký, quyền đối với các bản thiết kế và Bên B bằng chi phí của mình sẽ bảo vệ Bên A hoặc giải quyết các khiếu kiện được tiến hành hoặc có nguy cơ được tiến hành chống lại Bên A.

  • Điều 12. Các tuyên bố và cam kết

    12.1.  Bên B cam kết rằng Bên B có đủ năng lực và phương tiện vận tải & thiết bị vận hành đạt tiêu chuẩn, cần thiết để thực hiện cung cấp Dịch vụ cho Bên A, và ký kết Hợp đồng, và rằng Bên B tuân thủ tất cả các qui định pháp luật, quy tắc và quy định có liên quan đến nghĩa vụ của Bên B và việc thực hiện Hợp đồng này.

    12.2.  Bên B bảo đảm sẽ thực hiện các nghĩa vụ, tuyên bố, cam kết tại Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc cung cấp Dịch vụ, một cách cẩn trọng, tận tụy, đúng thời hạn để đáp ứng yêu cầu của Bên A và đem lại lợi ích một cách tốt nhất cho bên A.

    12.3.  Bên A cam kết thực hiện thời gian thanh toán đúng theo cam kết của Hợp đồng. Nếu chậm thanh toán sẽ tính lãi theo lãi suất chậm trả của ngân hàng của Bên B công bố tại thời điểm Bên B lập hóa đơn sẽ được áp dụng. 

  • Điều 13. Kiểm tra, từ chối và chấp thuận dịch vụ

    13.1.  Bên B cam kết và đảm bảo rằng Dịch vụ mà Bên B cung cấp cho Bên A đảm bảo theo đúng quy định của Hợp đồng và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

    13.2.  Nếu Dịch vụ không đáp ứng yêu cầu của Hợp đồng và| hoặc quy định của pháp luật Việt Nam, Bên A, trong thời hạn hợp lý sẽ gửi thông báo từ chối Dịch vụ cho bên B và không làm phương hại đến bất kỳ quyền nào khác của mình, Bên A có thể toàn quyền yêu cầu Bên B tuân thủ Hợp đồng bằng cách nhanh chóng thay thế hoặc sửa chữa, nếu phù hợp, các Dịch vụ bị từ chối. Bên B chịu các chi phí và phí tổn thực tế phát sinh thêm mà Bên A phải gánh chịu khi mua Dịch vụ thay thế từ bất kỳ nguồn nào.

  • Điều 14. Bảo hiểm

    14.1.  Bên A, bằng chi phí của mình, trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng này sẽ thực hiện nghĩa vụ mua và duy trì đơn Bảo hiểm Hàng hóa thích hợp cho mọi rủi ro, mất mát và hư hỏng liên quan đến Hàng hóa| Thiết bị mà có thể xảy ra ảnh hưởng đến lợi ích của Bên A, với điều khoản từ bỏ thế quyền truy đòi Bên B bồi thường.

  • Điều 15. Bồi hoàn

    15.1.  Bên B sẽ chịu trách nhiệm về các yêu cầu bồi thường, trách nhiệm pháp lý, khiếu kiện, thiệt hại, chi phí hợp lệ khác mà Bên A phải gánh chịu do sự bất cẩn, hành vi vi phạm hoặc sai sót của Bên B, các nhân viên, các nhà thầu hoặc đại diện của Bên B hoặc phát sinh từ hoặc liên quan đến việc Bên B cung cấp Dịch vụ hoặc các thiệt hại khác xuất phát từ hoặc là hậu quả của việc vi phạm Hợp đồng, trong quá trình Bên B thực hiện Dịch vụ, bắt đầu kể từ khi Bên B tiếp nhận Hàng hóa| Thiết bị cho đến khi Hàng hóa| Thiết bị đó được bàn giao tại địa điểm đến theo chỉ định của Bên A được các Bên xác nhận.

    15.2.  Bất kể các qui định trên, giới hạn bồi thường của Bên B đối với các thiệt hại, mất mát Hàng hóa| Thiết bị liên quan đến Dịch vụ giao nhận quốc tế sẽ được căn cứ theo các điều kiện trách nhiệm bồi thường ghi tại mặt sau của vận đơn đường biển hoặc đường hàng không theo qui ước quốc tế,  đối với các dịch khác theo Hợp đồng mà Bên B thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam, trách nhiệm bồi thường của Bên B sẽ theo qui định tại Khoản 14.1 bên trên.

    15.3.  Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường trong các trường hợp sau:

    (a)  Các thiệt hại, hư hỏng gián tiếp hoặc không phải là hậu quả trực tiếp của các vi phạm;

    15.4.  Không có quy định nào trong Hợp đồng này được coi là dự kiến để các bên thiết lập quan hệ ủy thác, đại lý, đại diện pháp lý, công ty con, các bên liên doanh, hiệp hội, tập đoàn, nhân viên của Bên A với bất kỳ mục đích nào. 

  • Điều 16. Bất khả kháng

    16.1.  Một Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm với Bên kia về bất kỳ chậm trễ hoặc việc không thực hiện các nghĩa vụ của mình do bất kỳ nguyên nhân nào nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó, bao gồm nhưng không giới hạn thiên tai, hành động khủng bố, chiến tranh hoặc đe dọa chiến tranh, hỏa hoạn, lũ lụt, tắt nghẽn giao thông, cháy nổ hoặc mất điện, các bệnh truyền nhiễm, dịch bệnh hoặc hành động của chính phủ. Bên B phải thông báo ngay cho Bên A sau khi biết được bất kỳ sự kiện nào có thể gây ra bất kỳ sự chậm trễ hoặc việc không thực hiện nào.

    16.2.  Nếu sự chậm trễ hoặc việc không thực hiện đó tiếp tục kéo dài trong ít nhất một (1) tháng, một Bên sẽ có quyền chấm dứt hoặc hủy bỏ ngay lập tức Hợp đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản, trong trường hợp này không Bên nào có quyền đưa ra bất kỳ khiếu nại nào đối với Bên kia liên quan đến sự kiện bất khả kháng đó. Trong trường hợp này, Bên A phải trả cho Bên B Phí dịch vụ tương ứng với phần dịch vụ mà Bên B đã hoàn thành tính đến thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng.

  • Điều 17. Chấm dứt hoặc hủy bỏ

    17.1.  Bên A sẽ có quyền hủy bỏ hoặc chấm dứt toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng ngay lập tức mà không phải chịu trách nhiệm đối với Bên B bằng cách gửi thông báo cho Bên B vào bất kỳ thời điểm nào nếu:

    (a)  Bên B vi phạm Hợp đồng và, trong trường hợp vi phạm có thể khắc phục, sửa chữa vi phạm nhưng không thực hiện trong thời hạn cụ thể  được các Bên xác nhận kể từ ngày được thông báo bằng văn bản về vi phạm, hoặc

    (b)  bên B bị thanh lý, giải thể (cho dù là bắt buộc hoặc tự nguyện) hoặc có lệnh được đưa ra hoặc nghị quyết được thông qua đối với việc thanh lý hoặc giải thể đó hoặc không có khả năng trả nợ; hoặc

    (c)  đã có một người quản thác tài sản của Bên B được chỉ định; hoặc

    (d)  bên B ngừng, hoặc có nguy cơ ngừng, tiến hành hoạt động kinh doanh; hoặc

    (e)  theo ý kiến hợp lý của Bên A, có một thay đổi quan trọng về tình hình tài chính của Bên B có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo Hợp đồng; hoặc

    17.2.  Việc chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng sẽ không giải trừ cho một Bên khỏi bất kỳ nghĩa vụ hiện có nào tích tụ vào hoặc trước ngày chấm dứt hoặc hủy bỏ.

    17.3.  Trong trường hợp Bên A chấm dứt hoặc hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng theo quy định tại Khoản 17.1.(a) nêu trên, Bên A sẽ cố gắng mua, theo các điều khoản và theo cách thức mà Bên A cho là phù hợp, các Dịch vụ thay thế, và Bên B sẽ hoàn trả cho Bên A khi có yêu cầu mọi chi phí phát sinh thêm mà Bên A phải gánh chịu khi mua Dịch vụ thay thế đó.

  • Điều 18. Bảo mật và công bố thông tin

    18.1.  Hợp đồng và bất kỳ thông tin nào khác do Bên A cung cấp đều là thông tin mật. Chỉ được phép sử dụng các thông tin đó để thực hiện Hợp đồng. Nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản cả Bên A, Bên B không được phép sao chép hoặc tiết lộ các thông tin đó cho bất kỳ người nào khác ngoài các nhân viên hoặc đại diện của Bên B là những người cần phải biết các thông tin đó và chỉ trong trường hợp những người này có nghĩa vụ với Bên A theo các quy định bảo mật về cơ bản tương tự với các quy định này.

    18.2.  Nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A, Bên B không được quảng cáo hoặc công bố (kể cả bằng hình thức thông báo, thuyết trình, công bố hoặc thông cáo báo chí) về việc Bên B đã hoặc đang cung cấp các Dịch vụ cho Bên A.

    18.3.  Các nghĩa vụ bảo mật vẫn sẽ được áp dụng và có đầy đủ hiệu lực vô thời hạn ngay cả khi Hợp đồng chấm dứt hoặc hủy bỏ hoặc hết thời hạn.

  • Điều 19. Thông báo

    19.1.  Bất kỳ thông báo hoặc thư từ liên lạc khác được gửi phải được lập bằng văn bản và bằng tiếng Việt và tiếng Anh trừ khi Bên A đồng ý khác đi bằng văn bản, và được gửi bằng cách trao tận tay, hoặc được gửi qua bưu điện bằng thư bảo đảm thanh toán trước hoặc dịch vụ chuyển phát thư tín hoặc gửi fax theo địa chỉ và số fax, tên người nhận đã được các Bên xác nhận.

    19.2.  Nếu một Bên thay đổi địa chỉ, số fax hoặc tên người nhận thông báo sẽ được gửi đến, thì Bên đó phải gửi thông báo về việc thay đổi đó cho Bên kia trong thời gian sớm nhất có thể theo quy định tại Điều 19.1.

    19.3.  Để chứng minh việc nhận thông báo theo Điều 19 này, cần phải chứng minh rằng phong bì chứa thông báo đó được ghi địa chỉ hợp lệ và được giao đến địa chỉ được đề trên phong bì hoặc gửi đến cơ quan bưu chính như là thư đảm bảo trả trước cước phí, hoặc gửi đến một công ty chuyển phát phù hợp hoặc chứng minh rằng thông báo được gửi bằng fax sau khi nhận được xác nhận về việc chuyển fax chính xác, tùy từng trường hợp. 

  • Điều 20. Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp

    20.1.  Hợp đồng sẽ chịu sự điều chỉnh và hiểu theo pháp luật Việt Nam.

    20.2.  Mỗi Bên tham gia Hợp đồng đồng ý không hủy ngang rằng bất kỳ tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nào nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng bao gồm cả mọi vấn đề về sự tồn tại, tính hiệu lực hoặc việc hủy bỏ hoặc chấm dứt đều có thể được đưa ra trọng tài để giải quyết cuối cùng và có giá trị ràng buộc tại Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (“VIAC”) bên cạnh Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam theo các quy tắc của VIAC có hiệu lực vào thời điểm đệ trình. Các quy tắc này xem như đã được đưa vào Hợp đồng bằng cách viện dẫn đến Điều này. Địa điểm xét xử trọng tài sẽ là Hà Nội, Việt Nam. Số trọng tài viên sẽ là ba người được chỉ định theo các quy tắc của VIAC. Quyết định trọng tài sẽ là cuối cùng và có hiệu lực ràng buộc với Các Bên. Bên thua kiện trong thủ tục xét xử trọng tài đó sẽ phải chi trả các chi phí tiến hành thủ tục xét xử trọng tài của Bên kia. Bất kỳ bên nào được xử thắng theo quyết định trong tài đều có thể yêu cầu bất kỳ toàn án có thẩm quyền nào hoặc bất kỳ cơ quan pháp lý nào có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện quyết định trọng tài. Mỗi Bên đồng ý chịu sự ràng buộc của quyết định trọng tài và sẽ hành động theo đúng với quyết định trọng tài.

  • ĐIỀU 21. Không Có Hành Vi Tham Nhũng

    Nếu Bên B, và nếu áp dụng, các đại diện hoặc các nhà thầu của Bên B bao gồm cả giám đốc / nhân viên hoặc bất kỳ cá nhân nào khác hành động hoặc có ý định hành động thay mặt cho Bên B đưa tiền hoặc đề xuất đưa tiền, tặng hoặc đề xuất tặng tiền hoặc tặng phẩm nào khác có giá trị cho bất kỳ cá nhân nào được Bên A tuyển dụng thì Bên A sẽ có quyền hủy bỏ hoặc chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không phải thanh toán cho Bên B bất kỳ thiệt hại nào bao gồm cả các thiệt hại do hệ quả của việc chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng, thua lỗ kinh doanh và/ hoặc mất mát về lợi nhuận phát sinh từ việc chấm dứt hoặc hủy bỏ đó.

  • ĐIỀU 22. Các Quy Định Chung Khác

    22.1.  Bên B không được thuê lại chủ thể khác để thực hiện hoặc chuyển nhượng toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào của Hợp đồng, hoặc bất kỳ yêu cầu thanh toán bất kỳ khoản nợ nào mà Bên A còn nợ Bên B theo Hợp đồng nếu không có sự chấp nhận trước bằng văn bản của Bên A đối với việc chuyển nhượng hoặc thuê lại đó, chấp thuận nói trên phải được ký bởi các đại diện được ủy quyền của Bên A. Nếu Bên A đưa ra chấp thuận bằng văn bản thì Bên B cũng không được giải trừ.

    22.2.  Việc Bên A bỏ qua cho bất kỳ sai phạm Hợp đồng nào của Bên B sẽ không được coi là sự bỏ qua cho bất kỳ vi phạm Hợp đồng nào tiếp theo đối với quy định đó hoặc bất kỳ quy định nào khác. Nếu Bên A trì hoãn, quên, hoặc lựa chọn không thực thi các quyền của mình theo Hợp đồng thì điều đó sẽ không ảnh hưởng đến việc Bên A thực thi các quyền đó vào một thời điểm sau này.

    22.3.  Nếu bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào coi bất kỳ quy định nào của Các Điều Kiện Chung là vô hiệu hoặc không thể cưỡng chế thi hành toàn bộ hoặc một phần thì quy định đó sẽ được hiểu, giới hạn hoặc, nếu cần thiết, loại bỏ trong trường hợp cần thiết để loại bỏ tính vô hiệu hoặc không thể cưỡng chế thi hành đó và hiệu lực của các quy định khác của Các Điều Kiện Chung cũng như phần còn lại của quy định liên quan sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên hiệu lực đầy đủ.

    22.4.  Việc Bên A bỏ qua cho bất kỳ sai phạm Hợp đồng nào của Bên B sẽ không được coi là sự bỏ qua cho bất kỳ vi phạm Hợp đồng nào tiếp theo đối với quy định đó hoặc bất kỳ quy định nào khác. Nếu Bên A trì hoãn, quên, hoặc lựa chọn không thực thi các quyền của mình theo Hợp đồng thì điều đó sẽ không ảnh hưởng đến việc Bên A thực thi các quyền đó vào một thời điểm sau này.

    22.5.  Hợp đồng là thỏa thuận toàn bộ giữa Các Bên và không được phép thay đổi trừ khi được thỏa thuận bằng văn bản và được ký bởi các đại diện được ủy quyền hợp pháp của cả hai bên.

    22.6.  Hợp Đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp Đồng.

    22.7.  Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản gốc, bao gồm 02 (hai) bản bằng tiếng Anh và 02 (hai) bản bằng tiếng Việt. Mỗi bên giữ 01(một) bản tiếng Anh và 01 (một) bản tiếng Việt để làm cơ sở thực hiện. Nếu có sự hiểu khác nhau giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt thì bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.