- Vụ việc, Vụ án: Tranh chấp hợp đồng liên doanh
- Loại vụ việc: Sơ thẩm
- Số hiệu: 531/2007/KDTM-ST
- Ngày tuyên án: 04-04-2007
- Kết quả vụ việc: Không chấp nhận toàn bộ
-
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH thành lập công ty cổ phần (MS 01)
Ngôn ngữ: -
HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH thành lập công ty TNHH (MS 02)
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập công ty kinh doanh dịch vụ sân gôn)/ Joint Venture Contract (golf course)
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập trung tâm đào tạo kỹ năng)/ Joint Venture Contract
Ngôn ngữ: -
Hợp Đồng Liên Doanh (thành lập công ty Logistics)/ Joint Venture Contract
Ngôn ngữ:
- Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điểm m Khoản 1, Khoản 3, Điều 29; Điều 33; Khoản 1 Điều 34; Điểm g Khoản 1 Điều 36; Khoản 1 Điều 131; Điểm a, Khoản 3, Điều 159; Điểm e Khoản 2 Điều 410)
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Khoản 2, Khoản 3 Điều 42; Điều 47; Khoản 1, Khoản 3 Điều 52; Điều 54 )
- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi số 6-L/CTN ngày 23/12/1992 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 12; Điều 13)
- Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi số 18/2000/QH10 ngày 09/06/2000 của Quốc Hội (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 11; Điều 14; Điều 67)
- Nghị quyết số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội Về việc thi hành Luật Thi hành án dân sự (Khoản 1 Điều 17; Khoản 3 Điều 18)
- Nghị định số 18-CP ngày 16/04/1993 của Chính phủ Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 31; Điều 33)
- Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 của Chính phủ Về việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 20 )
- Nghị định số 70-CP ngày 12/06/1997 của Chính phủ Về án phí, lệ phí toà án (Văn bản hết hiệu lực) (Điều 15; Điều 18; Điều 19)
11/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 3274
- 118
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hợp đồng liên doanh này được Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp Giấy phép đầu tư số 648/GP ngày 28/07/1993. Tổng số vốn đầu tư là 10.481.300 USD, trong đó vốn pháp định là 9.481.300USD. Bên Việt Nam góp 45% vốn pháp định gồm quyền sử dụng đất trong 4,5 năm đầu và một phần máy móc thiết bị; bên nước ngoài góp 55% vốn pháp định bằng dây chuyền thiết bị máy móc sản xuất băng từ. Thời hạn hoạt động của liên doanh là 20 năm.
174/2006/KDTM-PT Phúc thẩm Kinh doanh thương mại
- 2619
- 55
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Ngày 01/3/2005 NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà và BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang ký Hợp đồng số 03/HĐ-CT liên doanh kinh tế với nội dung chính là: NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà đồng ý liên doanh với BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang, BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang đồng ý đầu tư liên doanh của NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà để chăn nuôi lợn siêu nạc xuất khẩu với hình thức góp vốn, khoán gọn, thu lợi nhuận (lãi suất 0,7%/tháng). BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang phải thanh toán lãi cho NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà vào ngày cuối tháng hoặc cuối quý. NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà chỉ đầu tư lượng tài chính để liên doanh là 500 triệu đồng trong thời gian 5 năm. Hết thời hạn BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang phải thanh toán hết gốc và lãi cho NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà. Tài sản BĐ_Công ty cổ phần Phúc Giang làm thế chấp cho NĐ_Hợp tác xã Hồng Hà là hệ thống cây xăng đang hoạt động với trị giá 1,4 tỷ đồng.
13/2003/HĐTP-KT Giám đốc thẩm Kinh doanh thương mại
- 1414
- 49
Tranh chấp hợp đồng liên doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác trồng 250 ha rừng Tràm bông vàng để làm nguyên liệu giấy trong năm 1998 tại huyện BL, tỉnh BP (địa bàn đất rừng do Lâm Trường Minh Đức quản lý); thời hạn hợp tác là 20 năm, chia làm 03 chu kỳ khai thác; bên NĐ_Công ty Thành Đô góp 10% của tổng vốn đầu tư và quyền sử dụng đất trong suốt thời gian hợp tác. BĐ_Công ty NAKACHI góp 90% của tổng vốn đầu tư; NĐ_Công ty Thành Đô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý toàn bộ các công đoạn kỹ thuật từ khâu khai hoang, gieo trồng, chăm sóc cho đến khi thu hoạch; BĐ_Công ty NAKACHI chịu trách nhiệm chuyển vốn theo đúng tiến độ công việc thực hiện trồng và chăm sóc rừng hàng năm theo lịch chuyển tiền hai bên đã thoả thuận. Mọi vướng mắc giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng hoà giải, nếu không hoà giải được sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, BĐ_Công ty NAKACHI chỉ chuyển cho NĐ_Công ty Thành Đô được 489.834.000 đồng.