- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3906 - Các polyme acrylic dạng nguyên sinh.
- 390690 - Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
Xem chi tiết -
Thông báo số 815/TB-TCHQ ngày 28/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 814/TB-TCHQ ngày 28/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 813/TB-TCHQ ngày 28/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 790/TB-TCHQ ngày 27/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất hoàn tất trong dung dịch dệt nhuộm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 546/TB-TCHQ ngày 20/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất trợ hoàn tất 2-chất chống thấm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 304/TB-TCHQ ngày 12/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dung dịch làm đặc (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển (năm 2015)
Xem chi tiết -
Thông tư số 71/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển
Xem chi tiết -
Thông báo số 7404/TB-TCHQ ngày 13/08/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất chống thấm bề mặt cho giấy (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5170/TB-TCHQ ngày 08/06/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất để hoàn tất Etersol (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4889/TB-TCHQ ngày 29/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu Nhựa acrylic copolyme resin (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4896/TB-TCHQ ngày 29/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất hoạt động bề mặt (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4814/TB-TCHQ ngày 28/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất hoàn tất dùng trong ngành dệt nhuộm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3664/TB-TCHQ ngày 23/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Copolyme acrylic loại phân tán trong nước, dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 791/TB-TCHQ ngày 28/01/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Copolyme acrylat dạng phân tán 871LF (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13258/TB-TCHQ ngày 31/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa polyme acrylic dạng lỏng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11829/TB-TCHQ ngày 30/09/2014 Về kết quả phân loại đối với Nhựa Polyacrylic nguyên sinh dạng lỏng xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Dạng phân tán (SEN) |
Nước máng- Megafount 2000- hàng có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua sử dụng gia công chế biến) Mục số 12 của TK102859837840/A41 (09/09/19)... (mã hs nước máng mega/ mã hs của nước máng m) |
2AD51- Nhựa gốc Polymer, dạng lỏng- PC728 THERMOPLASTIC ACRYLIC RESIN SOLUTI... (mã hs 2ad51 nhựa gốc/ mã hs của 2ad51 nhựa) |
1P223- Nhựa paraloid B-99N- PARALOID B-99N, 100% RESIN... (mã hs 1p223 nhựa par/ mã hs của 1p223 nhựa) |
PC-MULL 1015/1(WAS PC-MULL VP 97-2) (Copolyme methyl methacrylate nguyên sinh, dạng phân tán trong nước), mã hàng 4754501. Hàng mới 100%... (mã hs pcmull 1015/1/ mã hs của pcmull 1015) |
EW1266 H SEIFLE WHITE RESIN Hóa chất dùng trong nghành vải, chất cầm màu nghành vải.... (mã hs ew1266 h seifle/ mã hs của ew1266 h sei) |
DW945 H SEIFLE WHITE RESIN Hóa chất dùng trong nghành vải, chất cầm màu nghành vải.... (mã hs dw945 h seifle/ mã hs của dw945 h seif) |
DW1030 H SEIFLE WHITE RESIN Hóa chất dùng trong nghành vải, chất cầm màu nghành vải.... (mã hs dw1030 h seifle/ mã hs của dw1030 h sei) |
Hồ tăng trọng làm dầy sợi vải, CF-770, hàng mới 100%... (mã hs hồ tăng trọng l/ mã hs của hồ tăng trọn) |
BINDER GB40,Thành phần Polyacrylat nguyên sinh,phân tán trong môi trường nước,chất màu phụ gia ngành vải.(PTPL 721/TB-KĐ3 ngày 18/05/2017)... (mã hs binder gb40thà/ mã hs của binder gb40) |
CHÂT CHÔNG THÂM(chât trơ hoan tât)- XF-5010 (POLYME ACRYLAT)- (hang hoa phuc vu san xuât trong nganh dêt, hang mơi 100%)- Tham khao sô 546/TB-TCHQ, ngay 20.01.2016)... (mã hs chât chông thâm/ mã hs của chât chông t) |
Dầu xử lý da- Water proofing oil- P82935-BG- 2935-RE- Cas No.:68891-38-3. Hàng mới 100%... (mã hs dầu xử lý da w/ mã hs của dầu xử lý da) |
EMUL-Hóa chất Emulsion E-3560 RIGID BULK CONTAINER- Hóa chất dùng trong ngành sơn (1 thùng 1000kg) thành phần (Acrylic polymers >31%-<32%, Residual monomers <0.05%, Water >68%-<69%)... (mã hs emulhóa chất e/ mã hs của emulhóa chấ) |
Fixate (TM) G-100 PR Polymer (Polyacrylic),dạng phân tán trong nước. Phân tích phân loại số:04/PTPLHCM- NV. Hàng mới 100%... (mã hs fixate tm g1/ mã hs của fixate tm) |
GARDOBOND PC 8918 B 25KG/DRUM- CHẾ PHẨM BẢO VỆ BỀ MẶT KIM LOẠI (hàng mẫu) nsx: CHEMETALL ASIA, mới 100%... (mã hs gardobond pc 89/ mã hs của gardobond pc) |
HÀNG MẪU (HÀNG F.O.C) POLYACRYLIC NGUYÊN SINH, DẠNG PHÂN TÁN TRONG NƯỚC DÙNG TRONG NGÀNH SƠN- GARDO TP 12060, 950KG/DRUM; MÃ CAS: 1336-21-6 KHÔNG THUỘC DANH MỤC KBHC THEO NGHỊ ĐỊNH 113/2017/NĐ-CP... (mã hs hàng mẫu hàng/ mã hs của hàng mẫu hà) |
Keo (Polyme Acrylic)- SUPER ESTER E-720 18KG/CAN TK ĐÃ KIỂM: 102946808531/E31 (24/10/2019)... (mã hs keo polyme acr/ mã hs của keo polyme) |
LACPER 4055A- Acrylic dạng phân tán dùng trong ngành sơn (1000kg/tank).Hàng mới 100%... (mã hs lacper 4055a a/ mã hs của lacper 4055a) |
Muối (Copolyme Propylene Acrylic phân tán trong nước)-TSC-500. Ct so: 7648/TB-TCHQ- 09.08.16(Cty cam ket NLNK không chứa tp tiền chất)... (mã hs muối copolyme/ mã hs của muối copoly) |
N28#Keo phủ mờ. Hàng chuyển đổi mục đích, dòng hàng số 4 của TK 102273664950/E31 ngày 15/10/2018... (mã hs n28#keo phủ mờ/ mã hs của n28#keo phủ) |
Opulyn (TM) 301 Opacifier-Nguyên liệu sản xuất sản phẩm chăm sóc cá nhân (Copolymer acrylic nguyên sinh dạng phân tán)... (mã hs opulyn tm 301/ mã hs của opulyn tm) |
P-600- Polyme acrylic dạng nguyên sinh, hàng mới 100%.... (mã hs p600 polyme a/ mã hs của p600 polym) |
Relacryl 400:Copolyme acrylic-styren nguyên sinh,dạng phân tán trong nước dùng thử nghiệm để sản xuất sơn,1kg/lọ,nhà sản xuất:RELIABLE CORPORATION,mới 100%... (mã hs relacryl 400co/ mã hs của relacryl 400) |
SOFCARE ST-G 170kg DM-Copolyme acrylate dạng phân tán trong nước (KQGĐ:2025/TB-PTPL ngày 05.8.2016) đã kiểm tk 102129574631/A12(23.07.18) số cas:122-99-6, 7732-18-5... (mã hs sofcare stg 17/ mã hs của sofcare stg) |
THICKENER T103,Hóa chất dung trong nghành vải, Copolyme acrylic dạng phân tán trong ammoniac và nước,hàm lượng chất rắn là 29.56%,dạng nhão.(KQPT số: 1228/TB-KDD3 1228/TB-KĐ3 ngày 23/12/2016)... (mã hs thickener t103/ mã hs của thickener t1) |
VISCOLAM 600: Polyacrylic nguyên sinh,dạng phân tán, dạng lỏng, 125kg/thùng, phụ gia dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, cas:111-76-2... (mã hs viscolam 600 p/ mã hs của viscolam 600) |
WA 3333- Polyacrylat phân tán trong nước- (tương tự WA 2222). CAS#7732-18-5 + 1336-21-6 + 42398-14- (1000 kg/ 1 thùng). Đã NK. KH và TQ tại TK 102907024511-A12 (03/10/2019)... (mã hs wa 3333 polyac/ mã hs của wa 3333 pol) |
Chất ngâm da R-9145 |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) AH0115 |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) AH0111 |
AGENT B-145 CONC chat hoan tat dung dung trong det nhuom |
Chất trợ hoàn tất 2 - chất chống thấm (XF-5010) |
Dung dịch làm đặc (Thickener) - KA2020 |
Poly(methacrylic acid), dạng phân tán. |
Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 36%. |
Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 33%. |
Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 20%. |
Styren-acrylat copolymer nguyên sinh, dạng phân tán, thành phần acrylate trội hơn styrene. |
Polyme acrylat nguyên sinh dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 18% |
Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước |
Poly (ethyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40% (SARACRYL). |
Poly (Butyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40% (SARFILL). |
Chất hoạt động bề mặt (Cosmuat VH)-NPL SX mỹ phẩm |
Nhựa acrylic copolyme resin Etersol 6917 Copolymer Acrylic |
Chất hoàn tất - Loại khác (Dùng trong ngành dệt nhuộm) Floprint DP/R465 |
SARACRYL. |
SARFILL. |
Cosmuat VH. |
Etersol 6917. |
Poly (ethyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40%. |
Poly (Butyl acrylate) phân tán trong nước, hàm lượng chất rắn ≈ 40%. |
Copolyme acrylamide dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 10%. |
Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 50.38%. |
Copolymer methacrylate, ở dạng phân tán. |
Chất hoàn thiện bề mặt của da (SARACRYL) |
Chất làm phẳng mặt da (SARFILL) |
ETERAC 7132-M-50 Poly acrylic Resin. |
UT AE-7650 Acrylic Polymer Resin. |
871LF |
UCAR (TM) LATEX R7030 |
Etersol 1182 Polymer Acrylic. |
Nhựa Polyacrylic nguyên sinh dạng lỏng ETERAC 7132-M-50 Polyacrylic Resin (Mục 11). Polyacrylic nguyên sinh, dạng phân tán, hàm lượng rắn 51,6%. |
Nhựa polyme acrylic dạng lỏng UT AE-7650 Acrylic Polymer Resin (Mục 5). Polyme acrylic dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn » 57%. |
Copolyme acrylat dạng phân tán 871LF Poly acrylate nguyên sinh, dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 23% |
UCAR (TM) LATEX R7030 - Copolyme acrylic loại phân tán trong nước, dạng nguyên sinh, Copolyme acrylic (48%), nước (52%), dạng phân tán. |
Chất hoàn tất - Loại khác (Dùng trong ngành dệt nhuộm) Floprint DP/R465. Copolymer methacrylate, ở dạng phân tán |
Chất hoạt động bề mặt (Cosmuat VH)-NPL SX mỹ phẩm. (Mục 5 tại TKHQ). Copolyme acrylamide dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 10%. |
Nhựa acrylic copolyme resin Etersol 6917 Copolymer Acrylic. Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 50.38%. |
Mục 11 - Chất để hoàn tất Etersol 1182 Polymer Acrylic. Copolymer Styrene acylate nguyên sinh phân tán trong nước, trong đó hàm lượng Polyacylate chiếm tỷ lệ lớn hơn Polystyrene. Hàm lượng rắn ~ 42,5%. Etersol 1182. |
Chất chống thấm bề mặt cho giấy: Surface sizing agent ES-25 New. (Mục 2 tại TKHQ). Chế phẩm có thành phần chính là copolyme acrylic, nguyên sinh, dạng phân tán. |
Dung dịch làm đặc (Thickener) - KA2020. Hàng mới 100% Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước. |
THT2#&Chất trợ hoàn tất 2 - chất chống thấm (XF-5010) Polyme acrylat nguyên sinh dạng phân tán trong nước, hàm lượng rắn 18%. |
AGENT B-145 CONC chat hoan tat dung dung trong det nhuom (Mục 1). Styren-acrylat copolymer nguyên sinh, dạng phân tán, thành phần acrylate trội hơn styrene. |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) AH0114 (Mục 1). Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 36%. |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) AH0115 (Mục 2). Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 33%. |
Nguyên liệu sản xuất dầu in: dung dịch copolymer acrylate dạng phân tán trong môi trường nước (CONCENTRATED ENGRAVING MEDIUM) AH0111 (Mục 3). Copolyme acrylamit phân tán trong nước, hàm lượng rắn ≈ 20%. |
NLSX Sơn: nhựa polymer acrylic dạng nguyên sinh BCTL2200-Booth Control 2200 (02 thùng x 51,22Gals) |
NLSX Keo dán: ACRYLIC POLYMER 5930 ( Copolyme Acrylic dạng phân tán trong nước) (8-00-0323-37A) |
NLSX Keo dán: DR 3000 BULK -Pholymeric acrylie (8-00-1272-879) |
Nguyên liệu sản xuất sơn: DIRTSHIELD K-2 EMULSION ( 160kg/Drums) |
Nhựa POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh - REVACRYL 4317 (200Kg/Drum) |
NPRM-23448A (Polyme acrylic nguyên sinh, dạng phân tán ) |
Chất xử lý nước thải - Chất đông tụ ( Chất trợ lắng ) - APAM . Hàng mới 100% |
REVACRYL 4138 - Copolyme acrylic phan tán trong nước dạng nguyên sinh |
REVACRYL 4152 - Copolyme acrylic phân tán trong nước dạng nguyên sinh |
REVACRYL 4322 - Copolyme acrylic phân tán trong nước dạng nguyên sinh |
REVACRYL 4367 - Copolyme acrylic phan tán trong nước dạng nguyên sinh |
REVACRYL 4367 - Copolyme acrylic phân tán trong nước dạng nguyên sinh |
ROPAQUE ( TM) ULTRA. Phụ gia cho sơn dạng polymer từ ropaque polymer phân tán trong nước. Hàng mới 100% |
Acronal CR 335 AP (Copolyme Acrylat, dạng nguyên sinh, phân tán trong nước) |
WA 6521 AF LATEX (Copolyme acrylic dạng phân tán trong nước, dạng nguyên sinh) |
Dạng lỏng, màu trắng đục. Polyme acrylic-copolyme-dạng phân tán trong nước-dạng nguyên sinh. TP: Acrylic Copolymer ACRONAL S 400 F AP 150Kg PE-Drum, removable head |
Nhựa Copolyme Acrylate dạng phân tán dùng ngành mía đường - PROSCALE (10 Drum x 250 kg). Hàng mới 100% |
Nhựa isobutyl methacrylate dạng hạt trắng (Dùng trong SX sơn) |
Nhựa nguyên sinh Polymer acrylic dạng phân tán trong nước PRIMAL AC - 261 mới 100% |
Nhựa nguyên sinh Polymer acrylic dạng phân tán trong nước PRIMAL AC - 398 mới 100% |
Nhựa Acrylic dạng phân tán trong nước- GP 2202 Acrylic Emulsion (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic Emulsion - GP2202 Acrylic Emulsion nguyên sinh dạng lỏng. |
Nhựa Acrylic emulsion dạng lỏng - Neocryl A-1091 (Dùng trong SX sơn) |
Nhựa Acrylic emulsion dạng lỏng - Neocryl B- 723 (Dùng trong SX sơn) |
Nhựa Acrylic emulsion dạng lỏng - Neocryl B-723 (Dùng trong SX sơn) |
Nhựa Acylic bột dạng nguyên sinh để làm khuôn mẫu cho Camera Module(100cc/lọ, hãng sản xuất:Allied High Tech Prodcuts, Inc.). Hàng mới 100%. |
Nguyên Liệu Dùng Trong SX Sơn : ACRONAL 296D ( Styrene Acrylic Polymer-Dạng phân tán)- Số container : TCKU1577214 |
Nguyên liệu sản xuất sơn: DIRTSHIELD K-2 EMULSION (160 Kg/Drum) |
Nguyên liệu sản xuất sơn: HISOL 303- Nhựa copolyme acrylic dạng phân tán trong nước dùng trong ngành sơn |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Unsaturated Poly Ester (Copolyme acrylat phân tán trong dung môi hữu cơ, dạng bột nhão) Hàng mới 100% |
Nguyên liệu Sx dầu gội: ACULYN 33( Polyme acrylic dạng nguyên sinh) |
Acrylic Resin EBL 3061.Nhựa Acrylic nguyên sinh phân tán trong nước đóng gói 200kg/fuy(thuế xuất nhập khẩu áp dụng theo QĐ 161/2011/BTC) |
Nguyên liệu sx sp bột giặt ( Polyme Acrylic - Copolyme, dạng không phân tán ) - ALCOSPERSE 175D ( SOKALAN CP 5 POWDER ) |
SR 420 Polyme acrylat phân tán trong môi trường nưước( hóa chất dùng trong nghành xi mạ )5k/drum,hàng mới 100% |
R-21 (Nhựa Acrylic Copolymer nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong nước) |
REVACRYL 4117 (Nhựa Acrylic Polymer nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong nước) |
REVACRYL 4335 - Polyme acrylic loại phân tán trong nước dạng nguyên sinh dùng trong nhiều ngành công nghiệp |
REVACRYL 8300 - Polyme acrylic loại phân tán trong nước dạng nguyên sinh dùng trong nhiều ngành công nghiệp |
SC-6 (Nhựa Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong nước) |
NLSX Keo dán: ACRYLIC POLYMER 5930 (Copolyme Acrylic dạng phân tán trong nươc) (8-00-0323-37A) |
DIRTSHIELD (TM) 12 ACRYLIC EMULSION - polyme acrylic phân tán trong môi trường nước (nlsx sơn) |
Nhựa nguyên sinh Polymer acrylic dạng phân tán trong nước ROPAQUE UL TRA mới 100% |
Nhựa Polyme Acrylamide dạng phân tán dùng trong ngành mía đường- TALOSCALE (8 Drum x 249 kg). Hàng mới 100% |
Nhựa Polymer Acrylic dạng nguyên sinh AMP 95 |
Nhựa Polymer Acrylic Resin nguyên sinh phân tán trong nước, dùng sản xuất sơn ( Mowilith 727M ) |
Copolymer acrylic (dạng phân tán- dạng khác) dạng nguyên sinh (dạng sệt, không màu; thành phần chính là Copolymer acrylic)- CRT00767(RT7076A) |
Copolyme acilic (dạng phân tán- dạng khác), dạng nguyên sinh (dạng sệt, không màu; thành phần chính là copolymer acrylic)- CRT00774 (RT7077A) |
Copolyme ACRC 889 dùng trong ngành dệt |
Copolyme ACRW 889 dùng trong ngành dệt |
Copolyme acrylic (loại khác), dạng nguyên sinh (dạng sệt, màu vàng nhạt; thành phần chính là acrylate copolymer)- CRT56715 (RT7671A) |
Copolyme acrylic dạng lỏng trong dung môi hữu cơ (CK-R-R14270) |
Copolyme acrylic dạng phân tán trong nước (SNR-45A) |
Copolyme acrylic nguyên sinh, dạng phân tán, ở dạng lỏng(KC#7000) NLSX mực in |
Copolyme metyl acrylat-styren, nguyên sinh, dạng phân tán trong nước-REM 32468 A |
Copolyme MPC 9988C dùng trong ngành dệt |
Copolyme MPW 9988 dùng trong ngành dệt |
Nguyên Liệu Dùng Trong SX Sơn : ACRONAL 296D ( Styrene Acrylic Polymer-Dạng phân tán)- Số container: TCKU1708253 |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Unsaturated Poly Ester (Copolyme acrylat phân tán trong dung môi hữu cơ, dạng bột nhão) |
Nguyên liệu sx sơn Nhựa Acrylic 815TS |
Nguyên liệu sx sơn: UCAR LATEX R7018 (Copolyme acrylic - dạng phân tán trong nước, dạng nguyên sinh, dùng trong sx sơn) |
Nguyên liệu sx sơn: X935-1070 (Copolyme acrylic - dạng phân tán trong nước - dạng nguyên sinh, dùng trong sx sơn) |
Nguyên liệu sx sơn: X935-1070 (Copolyme acrylic - dạng phân tán trong nước, dạng nguyên sinh, dùng trong sx sơn) |
Nguyên liệu sản xuất sơn: DIRTSHIELD K-2 EMULSION (160KGs/Drum) |
Nguyên liệu dùng trong sản xuất mỹ phẩm: Polyme có tác dụng làm đặc SIMULGEL NS. Hàng mới 100% |
OROTAN(TM) 1124 DISPERSANT - Polyme acrylic dạng hoà tan, nguyên phụ liệu sx sơn |
ST-21 (Nhựa Polyacrylic Copolymer nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong nước) |
copolyme acrylic nguyên sinh hòa tan trong dung môi hữu cơ-SRA 9341 A |
Copolyme acrylic nguyên sinh, phân tán trong nước - REVACRYL 4138. Hàng mới 100% |
Copolyme acrylic nguyên sinh, phân tán trong nước - REVACRYL 4152. Hàng mới 100% |
Copolyme acrylic nguyên sinh, phân tán trong nước - REVACRYL 4322. Hàng mới 100% |
Copolyme acrylic nguyên sinh, phân tán trong nước - REVACRYL 4367. Hàng mới 100% |
Copolyme acrylic nguyên sinh, phân tán trong nước - REVACRYL 4367. Hàng mới 100%. |
Hóa chất dùng trong sản xuất công nghiệp Acrylic Polymer. ACUSOL 445N POLYMER. Hàng mới 100%. |
Copolyme POLY CLEAR 117 dùng trong ngành dệt |
Copolyme POLY WHITE 117 dùng trong ngành dệt |
UCAR (TM) LATEX M362A - Polyme acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong nước (nlsx sơn) |
UCAR LATEX S53 (Copolyme acrylic nguyên sinh dạng nhão, phân tán trong môi trường nước) |
POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh phân tán SC-10 EMULSION (200Kgs/Drum ) |
POLYME ACRYLIC nguyên sinh dùng trong công nghiệp nhựa, dạng phân tán : ACRONAL PS 700 AP 150 KG PE - DRUM, hàng mới100% |
Nhựa nguyên sinh acrylic, chất hoàn tất trong sơn. ROPAQUE ULTRA. 160KG/ bao- 100 bao. Hàng mới 100% |
Nhựa Acrylic - Enterac 7119-X-50 |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng, phân tán trong nước - ORGAL P 803 CM |
Nhựa Copolyme Acrylate dạng phân tán dùng ngành mía đường - PRO SCALE |
Nhựa Copolymer Acrylic phân tán trong nước ( dùng trong CN) (200kg/drum) hàng mới 100% |
Nguyên liệu sx sơn: LATEX X935-1070 (Copolyme acrylic - dạng phân tán trong nước - dạng nguyên sinh, dùng trong ngành sx sơn) |
Nhựa polymer acrylic REVACRYL 4152 (dạng lỏng,nguyên sinh,phân tán trong nước). Hàng mới 100%. |
Nhựa Polyme Acrylamide dạng phân tán: BMX-COL 7105 (18 DRUM(1250kg/DRUM)) |
Polymeacrylic dạng nguyên sinh phân tán trong nước ( CARTACOL SA LIQ ). |
Polymer acrilic ( loại khác- dạng phân tán) dạng nguyên sinh (dạng lỏng, sánh, trong suốt, không màu; thành phần chính là copolyme acrylate (50,6%), dung môi)- CRT00286 (RT7028A) |
Polymer acrilic loại khác dạng phân tán, dạng nguyên sinh (dạng sánh, màu trắng đục; thành phần chính là polymer acrylic)- CRT00381 (RT7038A) |
PRIMAL (TM) AC-261 200 LITER PLASTIC DRUM - Polyme Acrylic, hàng mới 100% |
PRIMAL (TM) AC-808 ACRYLIC EMULSION 200KG PLASTIC DRUM - Polyme Acrylic, hàng mới 100% |
PRIMAL (TM) AS 380 EMULSION Copolyme Styren - acrylic dạng nguyên sinh phân tán trong nước (nlsx sơn) |
PRIMAL AS-398 Nhựa polyme acrylic nguyên sinh dạng lỏng phân tán trong nước, hàng mới 100% |
POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh phân tán SC-10 EMULSION (200Kgs/Drum ) |
Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong nước SM - 504, mới 100% |
POLYME ACRYLIC nguyên sinh dạng lỏng dùng trong công nghiệp nhựa, dạng phân tán trong môi trường nước : ACRONAL 296D AP 150 KG PE - DRUM, hàng mới100% . |
Polyme acrylic nguyên sinh dạng phân tán - trasfer Gel WS 913 |
Polyme methacrylate (TG-66)(Copolyme Acrylate nguyên sinh dạng lỏng)-NL sx keo |
Polyacrylamide phân tán trong môi trường nước Condisioner P7 NA |
Hoá chất Process Aid P551A(Polymethacrylate copolymer) mới 100% |
Copolyme acrylic (dạng khác ) dạng nguyên sinh (dạng sệt, không màu; thành phần chính là copolymer acrylic)- CRT56708 (RT7670A) |
Chất tạo màng Polyme Acrylic phân tán trong nước-Revacryl 4134 |
Chất làm tăng độ kết dính (KJ 9000 SA) |
Acrylic Resin EBL 3061.Nhựa Acrylic nguyên sinh phân tán trong nước đóng gói 200kg/fuy(thuế xuất nhập khẩu áp dụng theo QĐ 161/2011/BTC) |
Polyme acrylat phân tán trong môi trường nước: TR - 726 |
POLYME ACRYLIC 6342 (Polyme loại khác dạng phân tán- nguyên liệu dùng trong ngành sơn) |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh(dạng phân tán): PRIMAL ECO 934 TK |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh, loại GP 1101, dạng phân tán trong nước. dùng trong công nghệ sx sơn, hàng mới 100%, 200kg / 1 thùng / 70 thùng |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh, loại GP 1202 C, dạng phân tán trong nước. dùng trong công nghệ sx sơn, hàng mới 100%, 200kg / 1 thùng / 70 thùng |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh, loại GP 2213, 3102B, dạng phân tán trong nước. dùng trong công nghệ sx sơn, hàng mới 100%, 10kg = 10 chai (Hàng samples) |
Polyme Acrylic dạng phân tán: EC 1791 (200Kgs/ Drum) |
WA 811AF (Polyme acrylic-Loại khác -dạng phân tán trong nước-dạng nguyên sinh) |
WA 811AF-4 (Polyme acrylic-Loại khác -dạng phân tán trong nước-dạng nguyên sinh) |
NLSX Sơn: nhựa polymer acrylic dạng nguyên sinh BCTL2200-Booth Control 2200 (02 thùng x 51,22Gals) |
POLYME ACRYLIC nguyên sinh dạng lỏng dùng trong công nghiệp nhựa, dạng phân tán trong môi trường nước : ACRONAL PA 619 150 KG PE - DRUM, hàng mới100% . |
POLYME ACRYLIC nguyên sinh dạng lỏng dùng trong công nghiệp nhựa, dạng phân tán trong môi trường nước : ACRONAL PS700 AP 150 KG PE - DRUM, hàng mới100% . |
POLYME ACRYLIC nguyên sinh dạng lỏng dùng trong công nghiệp nhựa, dạng phân tán trong môi trường nước :ACRONAL S 400 F 150 KG PE - DRUM, hàng mới 100% |
Polyme acrylic nguyên sinh dùng trong CN nhựa : ACRONAL 296 D ap |
Polyme acrylic nguyên sinh dùng trong CN nhựa : ACRONAL PA 808 ap |
Polyme acrylic nguyên sinh dùng trong CN nhựa : ACRONAL PS 713 ap |
Hóa chất dùng trong ngành sơn (nhựa nhũ tương 100% polyme acrylic phân tán trong nước). PRIMAL AC-261. Hàng mới 100% |
Polyacrylic dạng nguyên sinh- loại khác (không thuộc dạng phân tán ( dang: sánh, màu vàng nhạt; thành phần chính polyalkylacrylate, Dung môI (47%) - LA-45 (AEN00574) |
PRIMAL (TM) AC-808 ACRYLIC EMULSION - Polyme Acrylic, hàng mới 100% |
Primal AC-261, nhựa Acrylic nguyên sinh dạng lỏng phân tán trong nước , mới 100% |
Dung môi Azocol Poly Plus-s( polyacrylic dạng phân tán trong nước) |
copolymer acrylamide dạng nguyên sinh C-525H |
Copolymer acrylic dạng phân tán trong nước - Primal EP-80A (Dùng trong SX sơn) |
Copolymer Acrylic dạng phân tán trong nước - Surfac Cirrus 17 (dùng trong ngành mỹ phẩm) |
Copolymer acrylic dạng phân tán trong nước Neopac E-129 ZZ000-N0546 |
Hoá chất Process Aid P551A (Polymethacrylate copolymer), mới 100% |
SR 420 Polyme acrylat phân tán trong môi trường nưước( hóa chất dùng trong nghành xi mạ )5k/drum,hàng mới 100% |
OROTAN(TM) 1124 DISPERSANT- Polyme acrylic dạng hoà tan, nguyên phụ liệu sx sơn |
Nguyên liệu sản xuất nuớc làm mềm vải: Chất phụ gia RHEOVIS CDE (polyme acrylic dạng nguyên sinh, dạng phân tán) |
Copolymer styrene-butadiene-methyl methacrylate nguyên sinh dạng lỏng (CK-R-R142 |
Polymer acrilic ( loại khác- dạng phân tán) dạng nguyên sinh (dạng lỏng, sánh, trong suốt, không màu; thành phần chính là copolyme acrylate (50,6%), dung môi)- CRT00286 (RT7028A) |
Nhựa Acrylic Emulsion - GP2202 Acrylic Emulsion nguyên sinh dạng lỏng. |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh, loại GP 1202 C, dạng phân tán trong nước. dùng trong công nghệ sx sơn, hàng mới 100%, 200kg / 1 thùng / 70 thùng |
NLSX Sơn: nhựa polymer acrylic dạng nguyên sinh BCTL2200-Booth Control 2200 (02 thùng x 51,22Gals) |
Chất làm tăng độ kết dính (KJ 9000 SA) |
Chất tạo màng Polyme Acrylic phân tán trong nước-Revacryl 4138 |
Chất tẩy màu nước thải công nghiệp (từ polyme acrylic, dạng nguyên sinh) - ANIONIC POLYACRYLAMIDE (25 kg x 80 bao) |
Chất tẩy màu nước thải công nghiệp (từ polyme acrylic, dạng nguyên sinh) - CATIONIC POLYACRYLAMIDE (25 kg x 80 bao) |
Acrylic Resin EBL 3061.Nhựa Acrylic nguyên sinh phân tán trong nước đóng gói 200kg/fuy(thuế xuất nhập khẩu áp dụng theo QĐ 161/2011/BTC) |
Poplyme từ Acrylic: PRIMAL AS-398 EMULSION (160Kg/Drum) |
Nhựa Acrylic dạng phân tán trong nước- GP 2202 Acrylic Emulsion (dùng trong ngành sơn) |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh, loại GP 2213, 3102B, dạng phân tán trong nước. dùng trong công nghệ sx sơn, hàng mới 100%, 10kg = 10 chai (Hàng samples) |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39069020 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 3 |
2019 | 2 |
2020 | 1 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2011 | 5 |
01/01/2022-31/12/2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 4.1 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069020
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39069020
Bạn đang xem mã HS 39069020: Dạng phân tán (SEN)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39069020: Dạng phân tán (SEN)
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39069020: Dạng phân tán (SEN)
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường | Xem chi tiết |
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
STT | Văn bản | Tình trạng hiệu lực | Chi tiết |
---|---|---|---|
1 | QCVN 64:2015/BGTVT | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần VI | Chương 32 | 32081090 | Loại khác |
2 | Phần VI | Chương 32 | 32082090 | Loại khác |
3 | Phần VI | Chương 32 | 32089090 | Loại khác |
4 | Phần VI | Chương 32 | 32041900 | Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm trở lên của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19 |
5 | Phần VI | Chương 38 | 38099190 | Loại khác |
6 | Phần VI | Chương 38 | 38123100 | Hỗn hợp oligome của 2,2,4-trimethyl-1,2dihydroquinoline (TMQ) |
7 | Phần VI | Chương 38 | 38123900 | Loại khác |