- Điều 1: Định nghĩa
- Điều 2: Chỉ định Nhà Phân Phối
- Điều 3: Sản phẩm
- Điều 4: Đặt hàng, chấp nhận và giao hàng
- Điều 5: Giá và chiết khấu
- Điều 6: Thanh toán
- Điều 7: Chỉ tiêu KPI
- Điều 8: Đội ngũ phân phối
- Điều 9: Tài liệu
- Điều 10: Lưu kho và vận chuyển sản phẩm
- Điều 11: Hàng tồn kho
- Điều 12: Phương tiện vận chuyển
- Điều 13: Hạn chế
- Điều 14: Nhãn hiệu được cấp phép và Tài sản trí tuệ
- Điều 15: Đăng ký sản phẩm
- Điều 16: Quyền và nghĩa vụ của nhà phân phối
- Điều 17: Quyền và nghĩa vụ của công ty
- Điều 18: Thời hạn
- Điều 19: Thông tin bảo mật
- Điều 20: Chấm dứt hợp đồng
- Điều 21: Sự kiện bất khả kháng
- Điều 22: Giải quyết sau khi chấm dứt
- Điều 23: Toàn bộ thỏa thuận
- Điều 24: Sửa đổi
- Điều 25: Chuyển nhượng
- Điều 26: Thông báo
- Điều 27: Ngôn ngữ
- Điều 28: Tuân thủ pháp luật
- Điều 29: Luật điều chỉnh và giải quyết tranh chấp
- Điều 30: Từ bỏ
- Điều 31: Vô hiệu từng phần
- Phụ Lục 01:
- Phụ Lục 04: Các quy định về trả lại hàng của công ty
- Phụ Lục 05: Hoa hồng của nhà phân phối
Trong quá trình NĐ_Công ty Phúc Hạnh tổ chức mạng lưới kinh doanh tại các tỉnh trên thì phát hiện BĐ_Công ty cổ phần Áp Sài Gòn Dầu khí cho nhân viên xuống thị trường tỉnh KG bán 2 nhãn hàng trên với giá thấp hơn và ưu đãi hơn. Việc làm trên của BĐ_Công ty cổ phần Áp Sài Gòn Dầu khí đã vi phạm hợp đồng và gây thiệt hại cho NĐ_Công ty Phúc Hạnh. Do đó NĐ_Công ty Phúc Hạnh khởi kiện yêu cầu BĐ_Công ty cổ phần Áp Sài Gòn Dầu khí phải bồi thường thiệt hại cho NĐ_Công ty Phúc Hạnh số tiền 359.895.805 đồng bao gồm: - Tiền chiết khấu 8% doanh số được hưởng trong 09 tháng là 137.435.805 đồng. - Tiền chiết khấu số lượng được hưởng trong 09 tháng là 36.000.000 đồng. - Tiền chi phí đi thị trường 4 tỉnh là 20.000.000 đồng. - Tiền chi phí đầu tư sửa chửa thuê mặt bằng là 90.000.000 đồng. - Tiền lương nhân viên và bồi thường cho người lao động do chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn là 72.000.000 đồng.
Căn cứ Hợp đồng phân phối giữa nguyên đơn và bị đơn số NNP/2005 ngày 01/3/2005; phụ lục gia hạn hợp đồng phân phối số PLNPP/2010/02 ngày 01/01/2010; phụ kiện mua hàng trả chậm và mượn vỏ két số 012-05/PKMHTC&MVK ngày 01/3/2005; thư xác nhận số 75600033 ngày 05/3/2010 đã ký giữa hai bên, bị đơn còn nợ tiền, cụ thể: + Nợ tiền nước ngọt: 311.974.400 đồng. + Nợ vỏ két: 11.060, nếu không trả vỏ két, quy đổi thành tiền 88.000/két vỏ (chai= 2.500 đồng. Két nhựa = 28.000 đồng) thành tiền 973.280.000 đồng.
Ngày 14/01/2008, NĐ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thành Đô (sau đây viết tắt là NĐ_Công ty Thành Đô) có ký với bà Lưu Thị Tuyết - Chủ BĐ_Đại lý thức ăn tôm Thanh Tâm (sau đây viết tắt là BĐ_Đại lý Thanh Tâm) Hợp đồng mua bán số 012/2008/NAGI-HĐ với nội dung tóm tắt như sau: Về chủ thể: BĐ_Đại lý Thanh Tâm, địa chỉ số 12 đường PĐP, phường 8, thành phố VL, tỉnh VL mã số thuế 1500439171. Về hàng hóa: Prawnbac; 20 gói/thùng; giá 265.000 đồng/thùng. Giao số lượng theo đặt hàng của từng đợt mua. Đại lý cam kết bán đúng giá mà NĐ_Công ty Thành Đô quy định (Điều 1).