cơ sở dữ liệu pháp lý


Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 88 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
17/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
21-09-2011
Sơ thẩm
17/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 24/5/2007, Chi nhánh NĐ_Công ty TNHH công nghệ di động APP (Thành phố HN) và BĐ_Công ty TNHH thương mại - dịch vụ Phúc Lộc ký hợp đồng nguyên tắc bán hàng qua đó xác lập quan hệ đại lý giữa “Bên bán” là NĐ_Công ty APP với “Bên mua” là BĐ_Công ty Phúc Lộc. Trong quá trình giao dịch, NĐ_Công ty APP đã tiến hành bán hàng hóa, giao hóa đơn bán hàng, thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, các khoản giảm trừ khác theo đúng cam kết trong hợp đồng nguyên tắc, nhưng BĐ_Công ty Phúc Lộc không thanh toán tiền theo đúng thỏa thuận.

15/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
29-07-2011
Sơ thẩm
15/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 16/12/2010 NĐ_Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Trung Dũng (gọi tắt là NĐ_Công ty Trung Dũng) và BĐ_Công ty cổ phần truyền thông Minh Hằng (gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Hằng) ký hợp đồng kinh tế số P063/HĐKT 2010 về việc mua hàng hóa là thiết bị viễn thông, hệ thống điện thoại hội nghị SoundStation 2 Conference phone, non- expandable, widisplay, số lượng là 8 cái với tổng trị giá của hợp đồng là 4,567.20 USD (bốn ngàn năm trăm sáu mươi bảy đô la mỹ và hai mươi cent) bao gồm VAT 10%, tương đương với 96.550.608 đồng Việt Nam (chín mươi sáu triệu năm trăm năm mươi nghìn sáu trăm lẻ tám đồng)

11/2011/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa khác
19-07-2011
Sơ thẩm
11/2011/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 24/01/2005, NĐ_Công ty TNHH Dasu ký Hợp đồng kinh tế về việc ủy thác xuất khẩu số 01/XK-UT02/05 với BĐ_Công ty TNHH thương mại Gia Hân, nhưng thực chất là việc mua bán hàng hóa, trong đó NĐ_Công ty TNHH Dasu là bên bán và BĐ_Gia Hân là bên mua. Thực hiện hợp đồng NĐ_Công ty TNHH Dasu đã giao đủ hàng và BĐ_Công ty Gia Hân đã xuất toàn bộ lô hàng cho đối tác của BĐ_Gia Hân là Công ty Delger International Group tại Mông Cổ. Tổng giá trị lượng hàng đã bán cho BĐ_Gia Hân là 252.137.600 đồng. Ngày 30/11/2005, BĐ_Công ty Gia Hân đã xác nhận còn nợ 15.886,14 USD và cam kết thanh toán nhưng sau đó vi phạm cam kết, NĐ_Công ty TNHH Dasu đã nhiều lần có văn bản đòi nợ nhưng không được. Nay yêu cầu BĐ_Công ty Gia Hân phải thanh toán nợ gốc là 15.886,14 USD và lãi là 11.676,31 USD, tổng cộng là 27.562,45 USD qui đổi thành tiền Việt Nam là 568.282.594 đồng (giá 1 USD = 20.618 đồng), thực hiện ngay khi bản án có hiệu lực pháp luật.

71/2011/KDTM-PT
17-05-2011
Phúc thẩm
71/2011/KDTM-PT
Tòa phúc thẩm TANDTC
14/2010/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng mua bán khác
09-12-2010
Sơ thẩm
14/2010/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Vào ngày 4/2/2007 NĐ_Công ty TNHH Trinh Vân và BĐ_Công ty Hân Hà -VN có ký hợp đồng mua bán hàng hóa số 31/HĐKT/2007. NĐ_Công ty Trinh Vân đã bán là đá mi bụi và cát xây dựng cho công ty BĐ_Công ty TNHH Hân Hà trị giá hàng hóa là 12.515.549.534 đồng (đã xuất hóa đơn tài chính). Sau khi thực hiện, BĐ_Công ty Hân Hà -VN đã thanh toán được 7.739.687.300 đồng và còn nợ lại 4.775.862.234 đồng có văn bản xác nhận công nợ ngày 24/12/2008. Do công ty không thanh toán nợ nên đã đề nghị NĐ_Công ty Trinh Vân mua lại trạm trộn bê tông và toàn bộ cơ sở vật chất của BĐ_Công ty Hân Hà đặt tại địa chỉ IB KCN PM, huyện TT, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Ngày 2/3/2009 hai bên đã ký hợp đồng mua bán tài sản số 0172009/TH-HSS với nội dung BĐ_Công ty Hân Hà bán trạm trộn bê tông và toàn bộ cơ sở vật chất trên cho công ty với giá 3.500.000.000 đồng (bao gồm VAT) và hai bên thực hiện xong hợp đồng này.