cơ sở dữ liệu pháp lý


Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 181 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
32/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
31-07-2014
32/2014/KDTM-GĐT

NĐ_Ngân hàng thương mại cổ phần Khang An (sau đây viết tắt theo tên giao dịch là NĐ_KABank) và BĐ_Công ty TNHH sản xuất-thương mại Thành Đạt (sau đây viết tắt là BĐ_Công ty Thành Đạt) đã ký Hợp đồng tín dụng (cho vay theo hạn mức đối với khách hàng là doanh nghiệp) số 2000- LAV-201101382 ngày 14/3/2011, phụ lục đính kèm, Biên bản sửa đổi bổ sung số 01/11 ngày 21/07/2011 và các Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ thì NĐ_KABank cho BĐ_Công ty Thành Đạt vay ngoại tệ (USD) theo hình thức BĐ_Công ty Thành Đạt vay bằng USD nhưng bán lại cho NĐ_KABank để nhận Việt Nam đồng. Theo đó, NĐ_KABank đã giải ngân cho cho BĐ_Công ty Thành Đạt tổng cộng là 1.779.349,11 USD nhưng đã bán lại cho Ngân hàng và nhận bằng Việt Nam đồng.

140/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
30-07-2014
Sơ thẩm
140/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Theo đơn khởi kiện đề ngày 12/6/2013 và các biên bản không tiến hành hòa giải được, nguyên đơn NĐ_Ngân hàng TMCP Thanh Nga (từ đây gọi tắt là NĐ_Ngân hàng Thanh Nga) trình bày: NĐ_Ngân hàng Thanh Nga và Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng và Thiết bị dầu khí Chí Thép (từ đây gọi tắt là BĐ_Công ty Minh Quang) ký kết hợp đồng cấp hạn mức số 1487/11/TD/I.18 ngày 02/12/2011, theo đó NĐ_Ngân hàng Thanh Nga cho BĐ_Công ty Minh Quang vay với các nội dung sau: -Tổng số tiền vay tối đa: 12.300.000.000đ. -Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh. -Lãi suất cho vay: Quy định tại các giấy nhận nợ. -Lãi suất quá hạn: 150%.

23/2014/KDTM-ST: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
30-07-2014
Sơ thẩm
23/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 01/7/2010 giữa NĐ_Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển VN (gọi tắt là Ngân hàng) và bà BĐ_Hồng Cẩm Hường – đại diện hộ Kinh doanh cá thể Hồng Hiếu có ký kết hợp đồng tín dụng số 00314/2010/0000528 với nội dung NĐ_Ngân hàng đồng ý cho bà BĐ_Hồng Cẩm Hường vay số tiền 5.000.000.000 (năm tỷ) đồng, mục đích vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh; thời hạn vay 12 tháng (kể từ ngày bên vay rút vốn lần đầu), mức lãi suất 13%/năm, lãi suất nợ quá hạn bằng 150% của lãi suất trong hạn. Tài sản thế chấp cho khoản vay là hai tài sản của bên thứ ba gồm: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa số: 288; tờ bản đồ: 21 (sơ đồ nền) tại địa chỉ 115/4/2 đường số 11, Khu phố 9, phường TT, quận TĐ, Thành phố HCM

18/2014/KDTM-ST
29-07-2014
Sơ thẩm
18/2014/KDTM-ST
TAND cấp huyện

Ngày 07/3/2011, NĐ_Ngân hàng TMCP Bưu Điện Châu An - Chi nhánh Thành phố HCM - Phòng giao dịch Sài Gòn và BĐ_Công ty TNHH thương mại Thanh Tâm có ký hợp đồng tín dụng theo hợp đồng hạn mức tín dụng số 023-11/HĐHMTD-LienVietBank.SG ngày 7/3/2011, phụ lục hợp đồng hạn mức tín dụng số 023-11/HĐHMTD-Lien Viet Bank.SG/PL01 ngày 17/08/2011, phụ lục hợp đồng hạn mức tín dụng số 023-11/HĐHMTD-Lien Viet Bank.SG/PL02 ngày 14/10/2011; với mục đích vay mục đích sử dụng của từng lần cấp tín dụng do Ngân hàng và bên được cấp tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật, cụ thể trong từng hợp đồng cấp tín dụng, kèm theo các chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay. Số tiền cho vay: 16.972.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười sáu tỷ chín trăm bảy mươi hai triệu đồng).

28/2014/KDTM-GĐT: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
29-07-2014
28/2014/KDTM-GĐT

Tại Hợp đồng tín dụng số 06-08/TC-NH-KD ngày 15/01/2008 NĐ_APBank cho BĐ_Công ty TNHH Thiên An vay số tiền 5.000.000.000 đồng để bổ sung vốn kinh doanh, lãi suất trong hạn 1,0625%/tháng , lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, thời hạn vay 12 tháng (từ 15/01/2008 - 15/01/2009). Thời hạn vay của mỗi lần rút vốn là 06 tháng được xác định trên từng giấy nhận nợ. Thời hạn của mỗi lần rút vốn không quá 12 tháng và ngày trả nợ cuối cùng không vượt quá 3 tháng so với ngày hiệu lực cuối cùng của hạn mức cấp tín dụng. Lãi trả hàng tháng vào ngày 26, trả gốc theo kỳ hạn của từng khế ước. Công ty có thể vừa rút tiền vừa trả nợ nhiều lần nhưng dư nợ tại mọi thời điểm không vượt quá hạn mức 5.000.000.000 đồng.