- Phần XI: NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
-
- Chương 56: Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng
- 5603 - Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp.
- Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1.
Phần này không bao gồm:
(a) Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (nhóm 05.02); lông đuôi
hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (nhóm 05.11);
(b) Tóc người hoặc các sản phẩm bằng tóc người (nhóm 05.01, 67.03 hoặc 67.04),
trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (nhóm 59.11);
(c) Xơ của cây bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14;
(d) Amiăng (asbestos) thuộc nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng hoặc các
sản phẩm khác thuộc nhóm 68.12 hoặc 68.13;
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 30.05 hoặc 30.06; chỉ sử dụng để làm sạch các
kẽ răng (chỉ tơ nha khoa), đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 33.06;
(f) Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến
37.04;
(g) Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm hoặc dải
hoặc các dạng tương tự (ví dụ, rơm nhân tạo) có chiều rộng biểu kiến trên 5
mm, bằng plastic (Chương 39), hoặc các loại dây tết bện hoặc vải hoặc sản
phẩm dạng song mây tre đan khác hoặc liễu gai làm bằng sợi monofilament hoặc
dải đó (Chương 46);
(h) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 39;
(ij) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su, hoặc các sản phẩm làm từ các vật
liệu đó, thuộc Chương 40;
(k) Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43) hoặc sản phẩm da lông, da lông
nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó, thuộc nhóm 43.03 hoặc
43.04;
(l) Các loại hàng hóa làm bằng vật liệu dệt thuộc nhóm 42.01 hoặc
42.02;
(m) Các sản phẩm hoặc hàng hóa thuộc Chương 48 (ví dụ, mền xơ xenlulo);
(n) Giày, dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt hoặc ống ôm sát chân
(leggings) hoặc các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64;
(o) Lưới bao tóc hoặc các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc
Chương 65;
(p) Hàng hóa thuộc Chương 67;
(q) Vật liệu dệt đã phủ bột mài (nhóm 68.05) và sợi carbon hoặc các sản
phẩm bằng sợi carbon thuộc nhóm 68.15;
(r) Sợi thủy tinh hoặc các sản phẩm bằng sợi thủy tinh, trừ hàng thêu bằng
chỉ thủy tinh trên vải lộ nền (Chương 70);
(s) Hàng hóa thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, bộ đồ giường, đèn và bộ
đèn);
(t) Hàng hóa thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ,
thiết bị thể thao và lưới);
(u) Hàng hóa thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khóa kéo
và ruy băng máy chữ, băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampon), khăn và tã
lót (bỉm) cho trẻ); hoặc
(v) Hàng hóa thuộc Chương 97
2. (A) Hàng hóa có thể phân loại vào các Chương từ 50 đến 55 hoặc nhóm
58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của hai hay nhiều loại vật liệu dệt
được phân loại như sản phẩm đó làm từ vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng cao
nhất.
Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm tỷ trọng trội hơn, hàng hóa sẽ được
phân loại xem như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của nhóm có thứ tự
cuối cùng trong số các nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét.
(B) Quy tắc trên được hiểu là:
(a) Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (nhóm 51.10) với sợi trộn kim loại
(nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt đơn có trọng lượng bằng
tổng trọng lượng của các thành phần của nó; để phân loại vải dệt thoi, sợi
kim loại được coi như là một vật liệu dệt;
(b) Để chọn nhóm thích hợp trước tiên phải lựa chọn Chương phù hợp và sau đó
lựa chọn nhóm thích hợp trong Chương đó, kể cả trong thành phần hàng hóa có
loại vật liệu không thuộc Chương đó;
(c) Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì
Chương 54 và 55 được xem như một Chương;
(d) Trường hợp một Chương hoặc một nhóm có các hàng hóa làm bằng vật liệu
dệt khác nhau, các vật liệu dệt này được xem như một loại vật liệu đơn.
(C) Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại
sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5 hoặc 6 dưới đây.
3.(A) Theo mục đích của Phần này, và những nội dung loại trừ trong phần (B)
tiếp theo, các loại sợi (đơn, xe hoặc cáp) của mô tả dưới đây sẽ được xem như
“sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp”:
(a) Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(b) Từ các xơ nhân tạo (kể cả sợi từ 2 hoặc nhiều sợi monofilament thuộc
Chương 54), độ mảnh trên 10.000 decitex;
(c) Từ gai dầu hoặc lanh:
(i) Đã chuốt hoặc làm bóng, độ mảnh từ 1.429 decitex trở lên; hoặc
(ii) Chưa chuốt hoặc chưa làm bóng, độ mảnh trên 20.000 decitex;
(d) Từ xơ dừa, gồm từ 3 sợi trở lên;
(e) Từ xơ thực vật khác, độ mảnh trên 20.000 decitex; hoặc
(f) Được tăng cường bằng sợi kim loại.
(B) Một số loại trừ:
(a) Sợi bằng lông cừu hoặc lông động vật khác và bằng sợi giấy, trừ sợi
được tăng cường bằng sợi kim loại;
(b) Tô (tow) filament nhân tạo thuộc Chương 55 và sợi multifilament không
xoắn hoặc xoắn dưới 5 vòng xoắn trên mét thuộc Chương 54;
(c) Ruột con tằm thuộc nhóm 50.06, và các sợi monofilament thuộc Chương
54;
(d) Sợi trộn kim loại thuộc nhóm 56.05; sợi được tăng cường bằng sợi kim
loại đã nêu trong Phần (A) (f) trên; và
(e) Sợi sơnin (chenille), sợi quấn và sợi sùi vòng thuộc nhóm 56.06.
4.(A) Theo mục đích của các Chương 50, 51, 52, 54 và 55, khái niệm sợi
“đóng gói để bán lẻ” có nghĩa là, lưu ý xem xét cả những loại trừ trong Phần
(B) dưới đây, sợi (đơn, xe hoặc cáp) đóng gói ở các dạng:
(a) Trên bìa, guồng gờ, ống tuýp hoặc cuộn có lõi tương tự, với trọng lượng
(kể cả lõi) không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác;
(b) Dạng hình cầu, con sợi hoặc cuộn sợi với trọng lượng không quá:
(i) 85 g đối với sợi filament nhân tạo độ mảnh dưới 3.000 decitex, tơ tằm
hoặc phế liệu tơ tằm;
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác có độ mảnh dưới 2.000 decitex;
hoặc
(iii) 500 g đối với các loại sợi khác;
(c) Dạng con sợi hoặc cuộn sợi gồm các con sợi hoặc cuộn sợi nhỏ hơn được
phân cách nhau bởi các đường chỉ làm cho chúng độc lập với nhau, mỗi con sợi
hoặc cuộn sợi nhỏ có trọng lượng đồng nhất không quá:
(i) 85 g đối với tơ tằm, phế liệu tơ tằm hoặc sợi filament nhân tạo;
hoặc
(ii) 125 g đối với các loại sợi khác.
(B) Loại trừ:
(a) Sợi đơn bằng nguyên liệu dệt bất kỳ, trừ:
(i) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, chưa tẩy trắng; và
(ii) Sợi đơn bằng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã tẩy trắng, nhuộm
hoặc đã in, độ mảnh trên 5.000 decitex;
(b) Sợi xe hoặc sợi cáp, chưa tẩy trắng:
(i) Bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã đóng gói; hoặc
(ii) Bằng nguyên liệu dệt khác trừ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, ở
dạng con sợi hoặc cuộn sợi;
(c) Sợi xe hoặc sợi cáp bằng tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm, đã tẩy trắng,
nhuộm hoặc in, độ mảnh từ 133 decitex trở xuống; và
(d) Sợi đơn, sợi xe hoặc sợi cáp bằng nguyên liệu dệt bất kỳ:
(i) Ở dạng con sợi hoặc cuộn sợi được guồng chéo; hoặc
(ii) Cuộn trên lõi hoặc cuộn cách khác để sử dụng trong công nghiệp dệt (ví
dụ, cuộn trên ống sợi con, ống sợi xe, suốt ngang, bobin côn hoặc cọc sợi,
hoặc cuốn theo dạng kén tằm dùng cho các máy thêu).
5. Theo mục đích của các nhóm 52.04, 54.01 và 55.08, khái niệm “chỉ khâu”
có nghĩa là loại sợi xe hoặc sợi cáp:
(a) Cuộn trên lõi (ví dụ, guồng gờ, ống tuýp) trọng lượng không quá 1.000 g
(kể cả lõi);
(b) Đã hoàn tất để sử dụng làm chỉ khâu; và
(c) Có xoắn “Z” cuối cùng.
6. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “sợi có độ bền cao” có nghĩa là
loại sợi có độ bền tương đối đo bằng cN/tex (xen ti newton một tex), lớn hơn
các tiêu chuẩn sau đây:
Sợi đơn bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...60cN/tex
Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng ni lông hoặc các polyamit khác, hoặc bằng
polyeste…...53 cN/tex
Sợi đơn, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp bằng visco rayon…...27 cN/tex.
7. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “hoàn thiện” nghĩa là:
(a) Đã cắt thành hình trừ hình vuông hoặc hình chữ nhật;
(b) Được tạo ra trong công đoạn hoàn thiện, sẵn sàng để sử dụng (hoặc chỉ
cần tách ra bằng cách cắt các đường chỉ phân chia) mà không cần phải khâu,
may hoặc gia công khác (ví dụ, khăn chuyên lau bụi, khăn lau, khăn trải bàn,
khăn vuông, mền chăn);
(c) Cắt theo cỡ và có ít nhất một cạnh được làm kín bằng nhiệt mà đường
viền được nén hoặc vuốt thon nhận ra dễ dàng và các cạnh khác được xử lý như
đã mô tả trong phần khác bất kỳ của Chú giải này, nhưng trừ các vải có các
mép đã được làm cho khỏi sổ bằng cách cắt nóng hoặc bằng các phương pháp đơn
giản khác;
(d) Đã viền lại hoặc cuộn mép, hoặc thắt nút tại bất kỳ mép nào nhưng trừ
các loại vải có các mép cắt được làm cho khỏi sổ bằng cách khâu vắt hoặc các
cách đơn giản khác;
(e) Cắt theo cỡ và đã trải qua công đoạn gia công rút chỉ;
(f) Đã ghép bằng cách khâu, may, dán dính hoặc cách khác (trừ loại hàng dệt
tấm gồm hai hay nhiều tấm trở lên có cùng chất liệu dệt được ghép nối đuôi
nhau và những tấm làm từ hai hay nhiều loại vật liệu dệt trở lên được ghép
thành lớp, có hoặc không có đệm);
(g) Dệt kim hoặc móc thành các hình dạng, hoặc trình bày ở dạng các chi
tiết riêng biệt hoặc ở dạng một số các chi tiết gắn thành một dải.
8. Theo mục đích của các Chương từ 50 đến 60:
(a) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 và, trừ khi có yêu cầu khác, các
Chương từ 56 đến 59, không áp dụng cho hàng hóa hoàn thiện đã nêu tại Chú
giải 7 trên đây; và
(b) Các Chương từ 50 đến 55 và Chương 60 không áp dụng cho các hàng hóa của
các Chương từ 56 đến 59.
9. Vải dệt thoi thuộc các Chương từ 50 đến 55 kể cả các loại vải có các lớp
sợi dệt song song được đan đặt lên nhau theo góc nhọn hoặc góc vuông. Những
lớp này được gắn tại các giao điểm của sợi bằng các chất dính hoặc liên kết
bằng nhiệt.
10. Sản phẩm có tính đàn hồi bằng những vật liệu dệt kết hợp với sợi cao su
cũng được phân loại trong Phần này.
11. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “đã ngâm tẩm” kể cả “đã
nhúng”.
12. Theo mục đích của Phần này, khái niệm “polyamit” kể cả “aramit”.
13. Theo mục đích của Phần này và, cũng như một số trường hợp thuộc Danh
mục này, khái niệm “sợi đàn hồi” có nghĩa là sợi filament, kể cả
monofilament, bằng chất liệu dệt tổng hợp, trừ sợi dún, không bị đứt khi bị
kéo dãn ra gấp ba lần độ dài ban đầu và khi kéo dãn ra gấp hai lần độ dài ban
đầu trong thời gian năm phút sẽ co lại còn độ dài không lớn hơn 1,5 lần độ
dài ban đầu.
14. Trừ khi có quy định khác, hàng dệt may sẵn thuộc các nhóm khác nhau
phải được phân loại theo các nhóm phù hợp của từng loại ngay cả khi sắp xếp
theo bộ để bán lẻ. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “hàng dệt may
sẵn” nghĩa là các hàng hóa của các nhóm từ 61.01 đến 61.14 và từ 62.01 đến
62.11.
Chú giải Phân nhóm.
1. Trong Phần này cũng như những Phần khác của Danh mục, các khái niệm dưới
đây có ý nghĩa là:
(a) Sợi chưa tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) có màu tự nhiên của các loại xơ gốc và chưa tẩy trắng, nhuộm (cả khối
hoặc không) hoặc in; hoặc
(ii) có màu không xác định được (“sợi xám”), được sản xuất từ nguyên liệu
tái sinh.
Loại sợi này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc nhuộm không bền
màu (mất màu sau khi giặt bình thường bằng xà phòng) và, nếu là xơ nhân tạo
thì có thể được xử lý cả khối với tác nhân khử bóng (ví dụ, titan
đioxit).
(b) Sợi đã tẩy trắng
Là loại sợi:
(i) đã qua quá trình tẩy trắng, được làm từ các xơ đã tẩy trắng hoặc, trừ
khi có yêu cầu khác, đã được nhuộm tăng trắng (cả khối hoặc không) hoặc đã xử
lý bằng hồ trắng;
(ii) gồm hỗn hợp của xơ đã tẩy trắng và chưa tẩy trắng; hoặc
(iii) sợi xe hoặc sợi cáp được làm từ sợi đã tẩy trắng và chưa tẩy
trắng.
(c) Sợi màu (đã nhuộm hoặc đã in)
Là loại sợi:
(i) đã nhuộm (cả khối hoặc không) trừ màu trắng hoặc màu không bền, hoặc đã
in, hoặc làm từ các loại xơ đã nhuộm hoặc đã in;
(ii) gồm hỗn hợp của các xơ đã nhuộm từ màu khác nhau hoặc hỗn hợp của xơ
chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng với các xơ màu (sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp),
hoặc được in một hay nhiều màu cách khoảng tạo thành các chấm đốm;
(iii) làm từ cúi hoặc sợi thô đã in; hoặc
(iv) là sợi xe hoặc sợi cáp và gồm cả sợi đã tẩy trắng hoặc chưa tẩy trắng
và sợi màu.
Những định nghĩa trên đây cũng áp dụng, một cách tương tự, cho sợi
monofilament và dải hoặc dạng tương tự của Chương 54.
(d) Vải dệt thoi chưa tẩy trắng
Vải dệt thoi được làm từ sợi chưa tẩy trắng và vải đó chưa được tẩy trắng,
nhuộm hoặc in. Loại vải này có thể được xử lý bằng cách hồ không màu hoặc
nhuộm không bền màu.
(e) Vải dệt thoi đã tẩy trắng
Loại vải dệt thoi:
(i) đã được tẩy trắng hoặc, trừ khi có yêu cầu khác, nhuộm tăng trắng, hoặc
xử lý bằng loại hồ tăng trắng, ở dạng mảnh;
(ii) dệt từ sợi đã tẩy trắng; hoặc
(iii) dệt từ sợi đã tẩy trắng và sợi chưa tẩy trắng.
(f) Vải dệt thoi đã nhuộm
Là loại vải dệt thoi:
(i) đã được nhuộm đồng đều một màu trừ màu trắng (trừ một số trường hợp có
yêu cầu khác) hoặc được xử lý bằng sự hoàn thiện màu trừ màu trắng (trừ một
số trường hợp có yêu cầu khác), ở dạng mảnh; hoặc
(ii) dệt từ sợi được nhuộm đồng đều một màu.
(g) Vải dệt thoi bằng các loại sợi màu khác nhau
Là vải dệt thoi (trừ vải dệt thoi đã in):
(i) bằng các loại sợi có màu khác nhau hoặc các loại sợi cùng màu có độ đậm
nhạt (shades) khác nhau (trừ màu tự nhiên của các loại xơ hợp thành);
(ii) bằng các loại sợi chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng và sợi màu;
hoặc
(iii) dệt bằng sợi macnơ hoặc sợi hỗn hợp.
(Trong mọi trường hợp, các loại sợi dùng làm sợi biên hoặc sợi đầu tấm
không được xem xét).
(h) Vải dệt thoi đã in
Là loại vải dệt thoi đã được in ở dạng mảnh, được dệt hoặc không dệt từ các
sợi có màu khác nhau.
(Các loại sau đây cũng được xem như vải dệt thoi đã in: vải dệt thoi có các
hình được tạo ra bằng cách, ví dụ, dùng bàn chải hoặc súng phun, dùng giấy
chuyển màu, bằng cấy nhung hoặc bằng quá trình batik.)
Quá trình kiềm bóng không ảnh hưởng đến việc phân loại của các loại sợi
hoặc các loại vải kể trên. Các định nghĩa tại các phần từ (d) đến (h) nêu
trên cũng được áp dụng tương tự với các loại vải dệt kim hoặc móc.
(ij) Vải dệt vân điểm
Là loại vải có cấu trúc trong đó mỗi sợi ngang tuần tự đan xen ở trên và ở
dưới sợi dọc kế tiếp và mỗi sợi dọc tuần tự đan xen ở trên và ở dưới sợi
ngang kế tiếp.
2. (A) Các sản phẩm thuộc các Chương 56 đến 63 làm từ hai hay nhiều vật
liệu dệt được xem như làm từ toàn bộ một loại vật liệu dệt mà loại vật liệu
dệt đó được lựa chọn theo Chú giải 2 Phần này để phân loại một sản phẩm thuộc
các Chương từ 50 đến 55 hoặc thuộc nhóm 58.09 làm từ các vật liệu dệt giống
nhau.
(B) Để áp dụng qui tắc này:
(a) trong trường hợp thích hợp, chỉ có phần quyết định việc phân loại theo
Qui tắc tổng quát 3 mới được đưa ra xem xét;
(b) trường hợp sản phẩm dệt làm từ một lớp vải nền và lớp bề mặt có tuyết
hoặc vòng thì không cần xem xét đến vải nền;
(c) trường hợp hàng thêu thuộc nhóm 58.10 và sản phẩm của nó, chỉ cần phân
loại theo vải nền. Tuy nhiên, đồ thêu không lộ nền, và cả sản phẩm của nó,
được phân loại theo chỉ thêu.
Part description
1.
This Section does not cover:
(a) Animal brush making bristles or hair (heading 05.02); horsehair or
horsehair waste (heading 05.11);
(b) Human hair or articles of human hair (heading 05.01, 67.03 or 67.04),
except straining cloth of a kind commonly used in oil presses or the like
(heading 59.11);
(c) Cotton linters or other vegetable materials of Chapter 14;
(d) Asbestos of heading 25.24 or articles of asbestos or other products of
heading 68.12 or 68.13;
(e) Articles of heading 30.05 or 30.06; yarn used to clean between the
teeth (dental floss), in individual retail packages, of heading 33.06;
(f) Sensitised textiles of headings 37.01 to 37.04;
(g) Monofilament of which any cross-sectional dimension exceeds 1 mm or
strip or the like (for example, artificial straw) of an apparent width
exceeding 5 mm, of plastics (Chapter 39), or plaits or fabrics or other
basketware or wickerwork of such monofilament or strip (Chapter 46);
(h) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with plastics, or articles thereof, of Chapter
39;
(ij) Woven, knitted or crocheted fabrics, felt or nonwovens, impregnated,
coated, covered or laminated with rubber, or articles thereof, of Chapter
40;
(k) Hides or skins with their hair or wool on (Chapter 41 or 43) or
articles of furskin, artificial fur or articles thereof, of heading 43.03 or
43.04;
(l) Articles of textile materials of heading 42.01 or 42.02;
(m) Products or articles of Chapter 48 (for example, cellulose
wadding);
(n) Footwear or parts of footwear, gaiters or leggings or similar articles
of Chapter 64;
(o) Hair-nets or other headgear or parts thereof of Chapter 65;
(p) Goods of Chapter 67;
(q) Abrasive-coated textile material (heading 68.05) and also carbon fibres
or articles of carbon fibres of heading 68.15;
(r) Glass fibres or articles of glass fibres, other than embroidery with
glass thread on a visible ground of fabric (Chapter 70);
(s) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, bedding, lamps and
lighting fittings);
(t) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites and
nets);
(u) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, travel sets for sewing,
slide fasteners, typewriter ribbons, sanitary towels (pads) and tampons,
napkins (diapers) and napkin liners for babies); or
(v) Articles of Chapter 97
2. (A) Goods classifiable in Chapters 50 to 55 or in heading 58.09 or 59.02
and of a mixture of two or more textile materials are to be classified as if
consisting wholly of that one textile material which predominates by weight
over any other single textile material.
When no one textile material predominates by weight, the goods are to be
classified as if consisting wholly of that one textile material which is
covered by the heading which occurs last in numerical order among those which
equally merit consideration.
(B) For the purposes of the above rule:
(a) Gimped horsehair yarn (heading 51.10) and metallised yarn (heading
56.05) are to be treated as a single textile material the weight of which is
to be taken as the aggregate of the weights of its components; for the
classification of woven fabrics, metal thread is to be regarded as a textile
material;
(b) The choice of appropriate heading shall be effected by determining
first the Chapter and then the applicable heading within that Chapter,
disregarding any materials not classified in that Chapter;
(c) When both Chapters 54 and 55 are involved with any other Chapter,
Chapters 54 and 55 are to be treated as a single Chapter;
(d) Where a Chapter or a heading refers to goods of different textile
materials, such materials are to be treated as a single textile
material.
(C) The provisions of paragraphs (A) and (B) above apply also to the yarns
referred to in Note 3, 4, 5 or 6 below.
3. (A) For the purposes of this Section, and subject to the exceptions in
paragraph (B) below, yarns (single, multiple (folded) or cabled) of the
following descriptions are to be treated as “twine, cordage, ropes and
cables”:
(a) Of silk or waste silk, measuring more than 20,000 decitex;
(b) Of man-made fibres (including yarn of two or more monofilaments of
Chapter 54), measuring more than 10,000 decitex;
(c) Of true hemp or flax:
(i) Polished or glazed, measuring 1,429 decitex or more; or
(ii) Not polished or glazed, measuring more than 20,000 decitex;
(d) Of coir, consisting of three or more plies;
(e) Of other vegetable fibres, measuring more than 20,000 decitex; or
(f) Reinforced with metal thread.
(B) Exceptions:
(a) Yarn of wool or other animal hair and paper yarn, other than yarn
reinforced with metal thread;
(b) Man-made filament tow of Chapter 55 and multifilament yarn without
twist or with a twist of less than 5 turns per metre of Chapter 54;
(c) Silk worm gut of heading 50.06, and monofilaments of Chapter 54;
(d) Metallised yarn of heading 56.05; yarn reinforced with metal thread is
subject to paragraph (A) (f) above; and
(e) Chenille yarn, gimped yarn and loop wale- yarn of heading 56.06.
4. (A) For the purposes of Chapters 50, 51, 52, 54 and 55, the expression
“put up for retail sale” in relation to yarn means, subject to the exceptions
in paragraph (B) below, yarn (single, multiple (folded) or cabled) put up:
(a) On cards, reels, tubes or similar supports, of a weight (including
support) not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn;
or
(ii) 125 g in other cases;
(b) In balls, hanks or skeins of a weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of man-made filament yarn of less than 3,000 decitex,
silk or silk waste;
(ii) 125 g in the case of all other yarns of less than 2,000 decitex;
or
(iii) 500 g in other cases;
(c) In hanks or skeins comprising several smaller hanks or skeins separated
by dividing threads which render them independent one of the other, each of
uniform weight not exceeding:
(i) 85 g in the case of silk, waste silk or man- made filament yarn; or
(ii) 125 g in other cases.
(B) Exceptions:
(a) Single yarn of any textile material, except:
(i) Single yarn of wool or fine animal hair, unbleached; and
(ii) Single yarn of wool or fine animal hair, bleached, dyed or printed,
measuring more than 5,000 decitex;
(b) Multiple (folded) or cabled yarn, unbleached:
(i) Of silk or waste silk, however put up; or
(ii) Of other textile material except wool or fine animal hair, in hanks or
skeins;
(c) Multiple (folded) or cabled yarn of silk or waste silk, bleached, dyed
or printed, measuring 133 decitex or less; and
(d) Single, multiple (folded) or cabled yarn of any textile material:
(i) In cross-reeled hanks or skeins; or
(ii) Put up on supports or in some other manner indicating its use in the
textile industry (for example, on cops, twisting mill tubes, pirns, conical
bobbins or spindles, or reeled in the form of cocoons for embroidery
looms).
5. For the purposes of headings 52.04, 54.01 and 55.08, the expression
“sewing thread” means multiple (folded) or cabled yarn:
(a) Put up on supports (for example, reels, tubes) of a weight (including
support) not exceeding 1,000 g;
(b) Dressed for use as sewing thread; and
(c) With a final “Z” twist.
6. For the purposes of this Section, the expression “high tenacity yarn”
means yarn having a tenacity, expressed in cN/tex (centinewtons per tex),
greater than the following:
Single yarn of nylon or other polyamides, or of polyesters…...60
cN/tex
Multiple (folded) or cabled yarn of nylon or other polyamides, or of
polyesters......53 cN/tex
Single, multiple (folded) or cabled yarn of viscose rayon…...27
cN/tex.
7. For the purposes of this Section, the expression “made up” means:
(a) Cut otherwise than into squares or rectangles;
(b) Produced in the finished state, ready for use (or merely needing
separation by cutting dividing threads) without sewing or other working (for
example, certain dusters, towels, table cloths, scarf squares,
blankets);
(c) Cut to size and with at least one heat-sealed edge with a visibly
tapered or compressed border and the other edges treated as described in any
other subparagraph of this Note, but excluding fabrics the cut edges of which
have been prevented from unravelling by hot cutting or by other simple
means;
(d) Hemmed or with rolled edges, or with a knotted fringe at any of the
edges, but excluding fabrics the cut edges of which have been prevented from
unravelling by whipping or by other simple means;
(e) Cut to size and having undergone a process of drawn thread work;
(f) Assembled by sewing, gumming or otherwise (other than piece goods consisting
of two or more lengths of identical material joined end to end and piece
goods composed of two or more textiles assembled in layers, whether or not
padded);
(g) Knitted or crocheted to shape, whether presented as separate items or
in the form of a number of items in the length.
8. For the purposes of Chapters 50 to 60:
(a) Chapters 50 to 55 and 60 and, except where the context otherwise
requires, Chapters 56 to 59 do not apply to goods made up within the meaning
of Note 7 above; and
(b) Chapters 50 to 55 and 60 do not apply to goods of Chapters 56 to
59.
9. The woven fabrics of Chapters 50 to 55 include fabrics consisting of
layers of parallel textile yarns superimposed on each other at acute or right
angles. These layers are bonded at the intersections of the yarns by an
adhesive or by thermal bonding.
10. Elastic products consisting of textile materials combined with rubber
threads are classified in this Section.
11. For the purposes of this Section, the expression “impregnated” includes
“dipped”.
12. For the purposes of this Section, the expression “polyamides” includes
“aramids”.
13. For the purposes of this Section and, where applicable, throughout the
Nomenclature, the expression “elastomeric yarn” means filament yarn,
including monofilament, of synthetic textile material, other than textured
yarn, which does not break on being extended to three times its original
length and which returns, after being extended to twice its original length,
within a period of five minutes, to a length not greater than one and a half
times its original length.
14. Unless the context otherwise requires, textile garments of different
headings are to be classified in their own headings even if put up in sets
for retail sale. For the purposes of this Note, the expression “textile
garments” means garments of headings 61.01 to 61.14 and headings 62.01 to
62.11.
Subheading Notes.
1. In this Section and, where applicable, throughout the Nomenclature, the
following expressions have the meanings hereby assigned to them:
(a) Unbleached yarn
Yarn which:
(i) has the natural colour of its constituent fibres and has not been
bleached, dyed (whether or not in the mass) or printed; or
(ii) is of indeterminate colour (“grey yarn”), manufactured from garnetted
stock.
Such yarn may have been treated with a colourless dressing or fugitive dye
(which disappears after simple washing with soap) and, in the case of
man-made fibres, treated in the mass with delustring agents (for example,
titanium dioxide).
(b) Bleached yarn
Yarn which:
(i) has undergone a bleaching process, is made of bleached fibres or,
unless the context otherwise requires, has been dyed white (whether or not in
the mass) or treated with a white dressing;
(ii) consists of a mixture of unbleached and bleached fibres; or
(iii) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached and
bleached yarns.
(c) Coloured (dyed or printed) yarn
Yarn which:
(i) is dyed (whether or not in the mass) other than white or in a fugitive
colour, or printed, or made from dyed or printed fibres;
(ii) consists of a mixture of dyed fibres of different colours or of a
mixture of unbleached or bleached fibres with coloured fibres (marl or
mixture yarns), or is printed in one or more colours at intervals to give the
impression of dots;
(iii) is obtained from slivers or rovings which have been printed; or
(iv) is multiple (folded) or cabled and consists of unbleached or bleached
yarn and coloured yarn.
The above definitions also apply, mutatis mutandis, to monofilament and to
strip or the like of Chapter 54.
(d) Unbleached woven fabric
Woven fabric made from unbleached yarn and which has not been bleached,
dyed or printed. Such fabric may have been treated with a colourless dressing
or a fugitive dye.
(e) Bleached woven fabric
Woven fabric which:
(i) has been bleached or, unless the context otherwise requires, dyed white
or treated with a white dressing, in the piece;
(ii) consists of bleached yarn; or
(iii) consists of unbleached and bleached yarn.
(f) Dyed woven fabric
Woven fabric which:
(i) is dyed a single uniform colour other than white (unless the context
otherwise requires) or has been treated with a coloured finish other than
white (unless the context otherwise requires), in the piece; or
(ii) consists of coloured yarn of a single uniform colour.
(g) Woven fabric of yarns of different colours
Woven fabric (other than printed woven fabric) which:
(i) consists of yarns of different colours or yarns of different shades of
the same colour (other than the natural colour of the constituent
fibres);
(ii) consists of unbleached or bleached yarn and coloured yarn; or
(iii) consists of marl or mixture yarns.
(In all cases, the yarn used in selvedges and piece ends is not taken into
consideration.)
(h) Printed woven fabric
Woven fabric which has been printed in the piece, whether or not made from
yarns of different colours.
(The following are also regarded as printed woven fabrics: woven fabrics
bearing designs made, for example, with a brush or spray gun, by means of
transfer paper, by flocking or by the batik process.)
The process of mercerisation does not affect the classification of yarns or
fabrics within the above categories.
The definitions at (d) to (h) above apply, mutatis mutandis, to knitted or
crocheted fabrics.
(ij) Plain weave
A fabric construction in which each yarn of the weft passes alternately
over and under successive yarns of the warp and each yarn of the warp passes
alternately over and under successive yarns of the weft.
2. (A) Products of Chapters 56 to 63 containing two or more textile
materials are to be regarded as consisting wholly of that textile material
which would be selected under Note 2 to this Section for the classification
of a product of Chapters 50 to 55 or of heading 58.09 consisting of the same
textile materials.
(B) For the application of this rule:
(a) where appropriate, only the part which determines the classification
under Interpretative Rule 3 shall be taken into account;
(b) in the case of textile products consisting of a ground fabric and a
pile or looped surface no account shall be taken of the ground fabric;
(c) in the case of embroidery of heading 58.10 and goods thereof, only the
ground fabric shall be taken into account. However, embroidery without
visible ground, and goods thereof, shall be classified with reference to the
embroidering threads alone.
Chú giải chương
1. Chương này không bao gồm:(a) Mền xơ, phớt hoặc các sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chất hoặc các chế phẩm (ví dụ, nước hoa hoặc mỹ phẩm thuộc Chương 33, xà phòng hoặc các chất tẩy thuộc nhóm 34.01, các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự thuộc nhóm 34.05, các chất làm mềm vải thuộc nhóm 38.09) ở đó vật liệu dệt chỉ được xem như là vật mang;
(b) Các sản phẩm dệt thuộc nhóm 58.11;
(c) Bột mài hoặc hạt mài tự nhiên hoặc nhân tạo, bồi trên nền phớt hoặc trên nền sản phẩm không dệt (nhóm 68.05);
(d) Mica đã liên kết khối hoặc tái chế, bồi trên nền phớt hoặc trên nền vật liệu không dệt (nhóm 68.14);
(e) Lá kim loại bồi trên nền phớt hoặc bồi trên vật liệu không dệt (thường thuộc Phần XIV hoặc XV); hoặc
(f) Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampon), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự thuộc nhóm 96.19.
2. Thuật ngữ “phớt” kể cả phớt xuyên kim (needleloom) và vải được cấu tạo từ một màng bằng xơ dệt được liên kết tốt hơn do khâu đính chính xơ của màng đó.
3. Các nhóm 56.02 và 56.03 bao gồm phớt và các sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su bất kể tính chất của các vật liệu này (đặc hoặc xốp).
Nhóm 56.03 cũng bao gồm cả các sản phẩm không dệt trong đó plastic hoặc cao su tạo thành chất kết dính.
Tuy nhiên, các nhóm 56.02 và 56.03 không bao gồm:
(a) Phớt đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic hoặc cao su, có chứa vật liệu dệt từ 50% trở xuống tính theo trọng lượng hoặc phớt đã bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su (Chương 39 hoặc 40);
(b) Sản phẩm không dệt, hoặc bọc hoàn toàn bằng plastic hoặc cao su, hoặc tráng hoặc phủ cả hai mặt bằng vật liệu trên, với điều kiện là việc tráng hoặc phủ như vậy có thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà không cần quan tâm đến sự biến đổi về màu sắc (Chương 39 hoặc 40); hoặc
(c) Tấm, bản mỏng hoặc dải bằng plastic xốp hoặc cao su xốp kết hợp với phớt hoặc vật liệu không dệt, trong đó vật liệu dệt chỉ đơn thuần là vật liệu để gia cố (Chương 39 hoặc 40).
4. Nhóm 56.04 không bao gồm sợi dệt, hoặc dải hoặc các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, trong đó chất ngâm tẩm, tráng hoặc phủ không thể nhìn được bằng mắt thường (thường thuộc các Chương từ 50 đến 55); theo mục đích của phần này, không cần quan tâm đến bất cứ sự thay đổi nào về màu sắc.
Chapter description
1. This Chapter does not cover:(a) Wadding, felt or nonwovens, impregnated, coated or covered substances or preparations (for example, perfumes or cosmetics of Chapter 33, soaps or detergents of heading 34.01, polishes, creams or similar preparations of heading 34.05, fabric softeners of heading 38.09) where the textile material is present merely as a carrying medium;
(b) Textile products of heading 58.11;
(c) Natural or artificial abrasive powder or grain, on a backing of felt or nonwovens (heading 68.05);
(d) Agglomerated or reconstituted mica, on a backing of felt or nonwovens (heading 68.14);
(e) Metal foil on a backing of felt or nonwovens (generally Section XIV or XV); or
(f) Sanitary towels (pads) and tampons, napkins and napkin liners for babies and similar articles of heading 96.19.
2. The term “felt” includes needleloom felt and fabrics consisting of a web of textile fibres the cohesion of which has been enhanced by a stitch- bonding process using fibres from the web itself.
3. Headings 56.02 and 56.03 cover respectively felt and nonwovens, impregnated, coated, covered or laminated with plastics or rubber whatever the nature of these materials (compact or cellular).
Heading 56.03 also includes nonwovens in which plastics or rubber forms the bonding substance.
Headings 56.02 and 56.03 do not, however, cover:
(a) Felt impregnated, coated, covered or laminated with plastics or rubber, containing 50 % or less by weight of textile material or felt completely embedded in plastics or rubber (Chapter 39 or 40);
(b) Nonwovens, either completely embedded in plastics or rubber, or entirely coated or covered on both sides with such materials, provided that such coating or covering can be seen with the naked eye with no account being taken of any resulting change of colour (Chapter 39 or 40); or
(c) Plates, sheets or strip of cellular plastics or cellular rubber combined with felt or nonwovens, where the textile material is present merely for reinforcing purposes (Chapter 39 or 40).
4. Heading 56.04 does not cover textile yarn, or strip or the like of heading 54.04 or 54.05, in which the impregnation, coating or covering cannot be seen with the naked eye (usually Chapters 50 to 55); for the purpose of this provision, no account should be taken of any resulting change of colour.
Chú giải SEN
SEN description
-
Quyết định số 765/QĐ-BCT ngày 29/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Công thương công bố danh mục mặt hàng (kèm theo mã HS) đã được cắt giảm kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
Xem chi tiết -
Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được
Xem chi tiết -
Thông báo số 391/TB-TCHQ ngày 14/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là mex vải không dệt bằng sợi Polyeste (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 7611/TB-TCHQ ngày 20/08/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là dải, lá bằng plastic mã SD1 SD8 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4060/TB-TCHQ ngày 06/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tấm nhựa đã được gia cố bằng vật liệu vải không dệt dùng để chống thấm trong xây dựng dạng cuộn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Trọng lượng trên 150 g/m2 |
Tấm lót đế giày bằng vải không dệt... (mã hs tấm lót đế giày/ mã hs của tấm lót đế g) |
Gòn 200g x 2m2- Padding cotton 7D:4D 80%20%, từ xơ polyester, dạng cuộn khổ 2.2m, 200g/m2, 50m/cuộn, mới 100%... (mã hs gòn 200g x 2m2/ mã hs của gòn 200g x 2) |
Keo dựng (K. 100cm)... (mã hs keo dựng k 10/ mã hs của keo dựng k) |
Bông tấm, vải không dệt, 100% polyester khổ 60", 166.4g.2... (mã hs bông tấm vải k/ mã hs của bông tấm vả) |
Vải nỉ- Non Woven 54''-56''... (mã hs vải nỉ non wov/ mã hs của vải nỉ non) |
Vải không dệt 54' (100% polyester)... (mã hs vải không dệt 5/ mã hs của vải không dệ) |
Vải thô khổ 58"... (mã hs vải thô khổ 58/ mã hs của vải thô khổ) |
Dựng khổ 40''... (mã hs dựng khổ 40/ mã hs của dựng khổ 40) |
Băng dựng không dệt khổ 1/2''... (mã hs băng dựng không/ mã hs của băng dựng kh) |
Vải vệ sinh vỏ nón trong quá trình phun sơn (vải không dệt, hàng mới 100%)- TU-NP70G CLEAN DUST CLOTH... (mã hs vải vệ sinh vỏ/ mã hs của vải vệ sinh) |
Dựng 38"... (mã hs dựng 38/ mã hs của dựng 38) |
Mex dựng 36'', hàng mới 100%... (mã hs mex dựng 36/ mã hs của mex dựng 36) |
Dựng khổ 100~105cm_K.100CM... (mã hs dựng khổ 100~10/ mã hs của dựng khổ 100) |
Bông tấm từ vải không dệt 80% Virgin Wool 20% Polylactide trọng lượng 60 g/m2 khổ 59"... (mã hs bông tấm từ vải/ mã hs của bông tấm từ) |
Vải không dệt/ TEXTILE-POLYESTER LOW MELTING FIBER UNDRLAY 100% POLYESTER 44" (13.00YARD15.89YARD2)... (mã hs vải không dệt// mã hs của vải không dệ) |
Gòn K: 58-60" Polyester 100% (180 gram/m2)... (mã hs gòn k 5860 p/ mã hs của gòn k 5860) |
Dựng khổ 90cm... (mã hs dựng khổ 90cm/ mã hs của dựng khổ 90c) |
Giả da (khổ 54", vải không dệt phủ pu)... (mã hs giả da khổ 54/ mã hs của giả da khổ) |
Tấm đậy hàng bằng vải không dệt (Non woven WT 310x260mm)... (mã hs tấm đậy hàng bằ/ mã hs của tấm đậy hàng) |
Tấm lót của máy cắt bằng vải không dệt (D 6010MM * R 1650MM). Mới 100%... (mã hs tấm lót của máy/ mã hs của tấm lót của) |
Cambrelle (Vải 100% Nylon) khổ 60": (hàng mới 100%)... (mã hs cambrelle vải/ mã hs của cambrelle v) |
Cosmo Strobel (Vải không dệt) khổ 44" (281,88 g/m2): (hàng mới 100%)... (mã hs cosmo strobel/ mã hs của cosmo strobe) |
Gòn K. 58-60"... (mã hs gòn k 5860/ mã hs của gòn k 5860) |
Coll KP 36" (Vải phủ keo)... (mã hs coll kp 36 vả/ mã hs của coll kp 36) |
Bông tấm (sản phẩm không dệt đã được ngâm tẩm, ép lớp, 100% polyester, trọng lượng 176.1gr/m2)khổ 60"... (mã hs bông tấm sản p/ mã hs của bông tấm sả) |
Miếng dán cắt sẵn bằng vải không dệt- Patch Common (23*45) mm... (mã hs miếng dán cắt s/ mã hs của miếng dán cắ) |
Miếng cắt bằng vải không dệt 250g quy cách (1270*440)mm, (FELT-250G) 440mm- STITCHING FELT 250g,1.4T,1270*440... (mã hs miếng cắt bằng/ mã hs của miếng cắt bằ) |
vải lót, khổ 135cm... (mã hs vải lót khổ 13/ mã hs của vải lót khổ) |
Dựng (KP) dạng tấm (vải không dệt) K.36"... (mã hs dựng kp dạng/ mã hs của dựng kp dạ) |
Dựng khổ 3/8"... (mã hs dựng khổ 3/8/ mã hs của dựng khổ 3/8) |
Dựng khổ 5/8''... (mã hs dựng khổ 5/8/ mã hs của dựng khổ 5/8) |
Giả da (Da nhân tạo PU) (Các sản phẩm không dệt, chưa ngâm tẩm, tráng phủ màng PU hoặc ép lớp, trọng lượng trên 150g/m2) (40,7 KG 26 YRD), Mới 100%... (mã hs giả da da nhân/ mã hs của giả da da n) |
NON-WOVEN FABRICS (1.2mm*54") (Vải không dệt từ staple polyeste, dùng để lót giày)... (mã hs nonwoven fabri/ mã hs của nonwoven fa) |
Bông tấm DUCK 5OZ 60inch, trọng lượng 155gr/m2, hàng mới 100%... (mã hs bông tấm duck 5/ mã hs của bông tấm duc) |
Pho may giầy (vải ko dệt tráng phủ keo, trọng lượng >150g/m2) khổ 36''/ 1105 Yard... (mã hs pho may giầy v/ mã hs của pho may giầy) |
Miếng lót bên trong giày(miếng độn) đã được ngâm tẩm và tráng phủ- POLY PAG 44"... (mã hs miếng lót bên t/ mã hs của miếng lót bê) |
Dây nỉ trắng 4 cm mới 100%... (mã hs dây nỉ trắng 4/ mã hs của dây nỉ trắng) |
Chỉ may (1 Roll 5000 M)... (mã hs chỉ may 1 roll/ mã hs của chỉ may 1 r) |
Dựng (Khổ 39").Hàng mới 100%... (mã hs dựng khổ 39/ mã hs của dựng khổ 39) |
Vải lót giày dép K44'', 100%polyester, Độ dày 1.0mm... (mã hs vải lót giày dé/ mã hs của vải lót giày) |
Keo dựng khổ 58/60"... (mã hs keo dựng khổ 58/ mã hs của keo dựng khổ) |
Mút các loại, là sản phẩm không dệt, trọng lượng 220g/m2, khổ 44"... (mã hs mút các loại l/ mã hs của mút các loại) |
Miếng dán chống trượt/ '109142 SET PAD 4PCS o38x3 PE WH... (mã hs miếng dán chống/ mã hs của miếng dán ch) |
Vải dệt lót mũi (khổ 1,52m) (CA-602-2-NNW)... (mã hs vải dệt lót mũi/ mã hs của vải dệt lót) |
Vải dệt lót phía mũi giày (khổ 1,52m) (CA-605-NNW)... (mã hs vải dệt lót phí/ mã hs của vải dệt lót) |
Tấm lót gót giày/ mũi giày bằng vải không dệt... (mã hs tấm lót gót già/ mã hs của tấm lót gót) |
Bông nhồi... (mã hs bông nhồi/ mã hs của bông nhồi) |
Vải lót giày chất liệu Rayon 65%, 40% Polyester, khổ vải 58".... (mã hs vải lót giày ch/ mã hs của vải lót giày) |
Keo dựng- Film hot melt-WHT 0.6MM 18P+HOT MELT,WHT 0.6MM NON WOVEN+HOT MELT,WHT 18P HOT MELT+NON-WICKING PFC FREE- hàng mới (dùng trong ngành giày)... (mã hs keo dựng film/ mã hs của keo dựng fi) |
Vải dựng (khổ 1.6m)... (mã hs vải dựng khổ 1/ mã hs của vải dựng kh) |
Vải không dệt đã cắt dạng chiếc trọng lượng trên 150g/m2 60mm*7''... (mã hs vải không dệt đ/ mã hs của vải không dệ) |
Vải dựng các loại- 1050F-W (40"X100Y)-WHITE... (mã hs vải dựng các lo/ mã hs của vải dựng các) |
Vải 100% polyester, mã hiệu P/600D UMT UF, khổ 52 inch, định lượng 545.00 gr/yds. Hàng mới 100%... (mã hs vải 100% polyes/ mã hs của vải 100% pol) |
Cuộn vải kỹ thuật không dệt cho hệ thống làm sạch tự động dùng cho máy in Offset HDM CD102. Kích thước 1040mmx500m. Hàng mới 100%, hãng SX M.Muller GmbH... (mã hs cuộn vải kỹ thu/ mã hs của cuộn vải kỹ) |
Cuộn vải không dệt làm từ sợi polyester dùng để lọc dầu NON WOVEN FABRIC FOR FILTER, 550g/m2. Hàng mới 100%... (mã hs cuộn vải không/ mã hs của cuộn vải khô) |
Mếch giấy, 1340F WHITE, 1 ROLL 50 YARD, mới 100%... (mã hs mếch giấy 1340/ mã hs của mếch giấy 1) |
Vải lót dạng cuộn, W 1000 (50% polyethylene, 50% needle felt), Vải không dệt, 600g/m2... (mã hs vải lót dạng cu/ mã hs của vải lót dạng) |
Bông lót Polyester khổ 150cm, 180g/m2. Mới 100%... (mã hs bông lót polyes/ mã hs của bông lót pol) |
Tấm NVIRO không dệt 36"x60"... (mã hs tấm nviro không/ mã hs của tấm nviro kh) |
Dựng (mex) vải không dệt từ xơ staple 30% WOOL 70% POLYESTER không được phun keo, định lượng 180g/m2 khổ 36''- 270 Y... (mã hs dựng mex vải/ mã hs của dựng mex v) |
Mếch dựng (sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm tráng phủ, 100%PE, khổ 30mm, trọng lượng 200g/m2)... (mã hs mếch dựng sản/ mã hs của mếch dựng s) |
Vải lưới không dệt chưa ngâm tráng phủ Trọng lượng 150-260 g/m2:thành phần 100% polyester khổ 63"... (mã hs vải lưới không/ mã hs của vải lưới khô) |
Vải giả da (Vải tráng PU) DKB 54''... (mã hs vải giả da vải/ mã hs của vải giả da) |
Mex lót cạp bằng vải, khổ 35mm (SJ160).... (mã hs mex lót cạp bằn/ mã hs của mex lót cạp) |
Mex dựng K36"... (mã hs mex dựng k36/ mã hs của mex dựng k36) |
Vải không dệt(100% polyester)(khổ 54")... (mã hs vải không dệt1/ mã hs của vải không dệ) |
Tấm lót giày có phủ keo/ Vải không dệt phủ keo... (mã hs tấm lót giày có/ mã hs của tấm lót giày) |
Vải nocosmo 44" (Vải không dệt từ sợi tổng hợp chưa gia công)- Mới 100%... (mã hs vải nocosmo 44/ mã hs của vải nocosmo) |
Vải nowoven 44" (Vải không dệt từ sợi tổng hợp chưa gia công)- Mới 100%... (mã hs vải nowoven 44/ mã hs của vải nowoven) |
Giả da (phủ PU trên vải không dệt)- DS-30 140 cm... (mã hs giả da phủ pu/ mã hs của giả da phủ) |
Bông tấm 88%Merino Wool 12%Polyactide trọng lượng 195g/m2(150cm)... (mã hs bông tấm 88%mer/ mã hs của bông tấm 88%) |
Vải nỉ dạng cuộn, rộng 1000mm, 50m/cuộn, trọng lượng 225g/m2. Mới 100%. Tờ khai nhập số: 102928723110, mục 2... (mã hs vải nỉ dạng cuộ/ mã hs của vải nỉ dạng) |
Bông tấm từ vải không dệt 80% Virgin Wool 20% Polylactide trọng lượng 60 g/m2 khổ 59",Xuất chuyển giao một phần thuộc dòng hàng số 01 TKNK:102539674860 ngày 19/03/2019... (mã hs bông tấm từ vải/ mã hs của bông tấm từ) |
Sản Phẩm da công đục lổ: Da nhân tạo PU khổ 54''... (mã hs sản phẩm da côn/ mã hs của sản phẩm da) |
Vải không dệt 60g, 0.3mm, 63". Mới 100%... (mã hs vải không dệt 6/ mã hs của vải không dệ) |
Vải không dệt đã in màu, khổ 150 cm(<30m/lot)... (mã hs vải không dệt đ/ mã hs của vải không dệ) |
GÒN (Bông) I-2039 200G 100% POLYESTER KHỔ 152CM... (mã hs gòn bông i20/ mã hs của gòn bông i) |
Bông tấm 180gr 60" (100% polyester)... (mã hs bông tấm 180gr/ mã hs của bông tấm 180) |
Bông tấm 6oz khổ 60", 166.4gr/m2 100% polyester... (mã hs bông tấm 6oz kh/ mã hs của bông tấm 6oz) |
Lọc ULTRACEL I HC- H13 KT: 610x610x292mm, Hàng mới 100%... (mã hs lọc ultracel i/ mã hs của lọc ultracel) |
Bông tấm 7oz khổ 60", 194.2gr/m2 100% polyester... (mã hs bông tấm 7oz kh/ mã hs của bông tấm 7oz) |
Tấm cách điện Nomex loại T-410, dầy 0.18mm rộng 60mm dài 880mm, làm từ chất liệu meta-aramid paper, hàng mới 100%... (mã hs tấm cách điện n/ mã hs của tấm cách điệ) |
Bông tấm 170gr 60" (100% polyester)... (mã hs bông tấm 170gr/ mã hs của bông tấm 170) |
Giả da (thành phần chính từ vải không dệt) khổ 54 đã in (Đơn giá: 388,892.84 VNĐ)... (mã hs giả da thành p/ mã hs của giả da thàn) |
Mếch dựng quần áo, bằng vải không dệt, khổ 150CM. Hàng mới 100%... (mã hs mếch dựng quần/ mã hs của mếch dựng qu) |
GÒN I-3001 200G 100% POLYESTER KHỔ 152CM... (mã hs gòn i3001 200g/ mã hs của gòn i3001 2) |
Bông tấm 200gr 60" (100% polyester)... (mã hs bông tấm 200gr/ mã hs của bông tấm 200) |
Vải dựng keo dạng cuộn 54''18P cloth (6868)WHT CH 81716... (mã hs vải dựng keo dạ/ mã hs của vải dựng keo) |
Non-Woven/DT99 (vải không dệt) khổ 54": 6 yard... (mã hs nonwoven/dt99/ mã hs của nonwoven/dt) |
Giấy lau máy KXF061FAA00 (38MM X 350MM X 18M). (Hàng mới 100%)... (mã hs giấy lau máy kx/ mã hs của giấy lau máy) |
Giấy lau máy PE-37637015 (376MM X 370MM X 15M). (Hàng mới 100%)... (mã hs giấy lau máy pe/ mã hs của giấy lau máy) |
Khăn ướt 120 miếng (15cm x 20cm)... (mã hs khăn ướt 120 mi/ mã hs của khăn ướt 120) |
Gòn RS- 160g/m2 58"... (mã hs gòn rs 160g/m2/ mã hs của gòn rs 160g) |
Gòn RS- 240g/m2 54"... (mã hs gòn rs 240g/m2/ mã hs của gòn rs 240g) |
Gòn RS- 260g/m2 56"... (mã hs gòn rs 260g/m2/ mã hs của gòn rs 260g) |
Gòn RS- 300g/m2 58"... (mã hs gòn rs 300g/m2/ mã hs của gòn rs 300g) |
Gòn RS- 400g/m2 52"... (mã hs gòn rs 400g/m2/ mã hs của gòn rs 400g) |
Cambrelle I Unbacked (Vải 100% Nylon) khổ 60": 2 yard (Vải không dệt-186,57 g/m2)... (mã hs cambrelle i unb/ mã hs của cambrelle i) |
Vải không dệt(vải mesh),hàng mới 100%... (mã hs vải không dệtv/ mã hs của vải không dệ) |
Run Strobel EPM3 (Vải không dệt) khổ 44'': 137 m... (mã hs run strobel epm/ mã hs của run strobel) |
Cushioning Strobel Insole NON WOVEN (vải không dệt) khổ 60": 102 M... (mã hs cushioning stro/ mã hs của cushioning s) |
Vải không dệt 100% Polyester bồi keo khổ 36"(211Y)... (mã hs vải không dệt 1/ mã hs của vải không dệ) |
Cosmo Strobel 18g (Vải không dệt) khổ 44": 521 yard... (mã hs cosmo strobel 1/ mã hs của cosmo strobe) |
Vải không dệt Fabrie insole, khổ 54''-FABRIC INSOLE(TOPLEX) FOR H710/716, Hàng mới 100%... (mã hs vải không dệt f/ mã hs của vải không dệ) |
Vải mesh 160G (xám) +4mm EVA đục lỗ, khổ 44''-MA003-M GREY+4MM WHITE PUNCHED EVA 45 SHORE C. Hàng mới 100%... (mã hs vải mesh 160g/ mã hs của vải mesh 160) |
Băng dính vải 67539-X1V05... (mã hs băng dính vải 6/ mã hs của băng dính vả) |
Vài Không Dệt- INNERSOLE BOARD LS512 100*150CM (NATURAL)... (mã hs vài không dệt/ mã hs của vài không dệ) |
Vải không dệt 0.3mm x 15mm x 69mm... (mã hs vải không dệt 0/ mã hs của vải không dệ) |
Tấm xốp PU phủ keo 2mm x 30mm x 30mm... (mã hs tấm xốp pu phủ/ mã hs của tấm xốp pu p) |
Vải bồi keo (1 lớp vải không dệt 100% polyester tráng 1 lớp keo; SH- 610, khổ 54",419 yrd, 191g/M2)... (mã hs vải bồi keo 1/ mã hs của vải bồi keo) |
VẢI KHÔNG DỆT-HY SOCK 1.0-1.2MM GRIP II 44" (GREEN)... (mã hs vải không dệth/ mã hs của vải không dệ) |
MFP-28AB/BC-Opaque (Vải không dệt) khổ 44" (GIA GC: 0,10 USD/M2): 109 yard (Vải lót giày)... (mã hs mfp28ab/bcopa/ mã hs của mfp28ab/bc) |
Gòn 50% polyester, 50% Lycra... (mã hs gòn 50% polyest/ mã hs của gòn 50% poly) |
Gòn 100% polyester khổ 60 inch... (mã hs gòn 100% polyes/ mã hs của gòn 100% pol) |
Non-Woven (Vải không dệt) khổ 54": 6 yard... (mã hs nonwoven vải/ mã hs của nonwoven v) |
Vải phủ keo dùng cho sản xuất giày PFP16/100/EPM3 x Clear R.ADH 52" (DPP16/130/EPM3 Clear R.ADH 52") (Vải không dệt) khổ 52": 1.071 m... (mã hs vải phủ keo dùn/ mã hs của vải phủ keo) |
Bông tấm 2SRH 220Gr khổ 64" (162cm)... (mã hs bông tấm 2srh 2/ mã hs của bông tấm 2sr) |
Băng xơ dừa: 12m2/thùng, hàng mới 100%... (mã hs băng xơ dừa 12/ mã hs của băng xơ dừa) |
VẢI CÓ TRÁNG, ÉP LỚP (NHỰA) KHÔNG DỆT 100% POLYURETHANE KHỔ 100.33CM... (mã hs vải có tráng é/ mã hs của vải có tráng) |
GÒN UNIFIL SOFT 150GR 100% POLYESTER KHỔ 152CM... (mã hs gòn unifil soft/ mã hs của gòn unifil s) |
Cambrelle II Unbacked (Vải 100% nylon) 60" (Vải không dệt-150,69g/m2) (GIA GC: 0,10 USD/M2): 84 yard... (mã hs cambrelle ii un/ mã hs của cambrelle ii) |
Sản phẩm không dệt, cuộn vải, khổ 44", dài 50 Yds/ cuộn, trọng lượng > 150 g/m2, KCP40 SNW0011... (mã hs sản phẩm không/ mã hs của sản phẩm khô) |
Đai mũ băng vải không dệt, dây cuộn, khổ 30 MM, dài 50 Yds/ cuộn, trọng lượng > 150 g/m2, KCP15 SNR0027... (mã hs đai mũ băng vải/ mã hs của đai mũ băng) |
Giả da PU các loại (khổ 54")- PU SYNTHETIC LEATHER (SEMI)- 1.25MM YF125 SUB DW17. Hàng xuất trả thuộc tkn số: 103072014400/E31 (26/12/19)- mục 2... (mã hs giả da pu các l/ mã hs của giả da pu cá) |
GÒN TSAA-1 160GR KHỔ 152CM 100% POLYESTER... (mã hs gòn tsaa1 160g/ mã hs của gòn tsaa1 1) |
Miếng độn không dệt (gòn) từ xơ polyester, SIMIDOWN,... (mã hs miếng độn không/ mã hs của miếng độn kh) |
GÒN RMB 360GR 60INCH... (mã hs gòn rmb 360gr 6/ mã hs của gòn rmb 360g) |
GÒN 2SRHNP 180GR 60INCH... (mã hs gòn 2srhnp 180g/ mã hs của gòn 2srhnp 1) |
Vải không dệt T4(N.W.F.(S/BAND-30MMWHITE)... (mã hs vải không dệt t/ mã hs của vải không dệ) |
Vải không dệt P20(N.W.F.(S/BAND-33MM BLACK)... (mã hs vải không dệt p/ mã hs của vải không dệ) |
Băng xơ dừa, khổ 15cm x 10m, hàng mới 100%... (mã hs băng xơ dừa kh/ mã hs của băng xơ dừa) |
GÒN TSAA-1 140GR KHỔ 152CM 100% POLYESTER... (mã hs gòn tsaa1 140g/ mã hs của gòn tsaa1 1) |
Vải không dệt 88"- D/TEX 25NW (WHT)... (mã hs vải không dệt 8/ mã hs của vải không dệ) |
VẢI 01UAKD QUA XỬ LÝ 44"(VẢI ĐEN, TẨY TRẮNG 0.8MM HY-1345 KHÔNG DỆT 44"(100%FILAMENT POLYPROPYLENE)... (mã hs vải 01uakd qua/ mã hs của vải 01uakd q) |
VẢI KHÔNG DỆT QUA XỬ LÝ 100%FILAMENT POLYPROPYLEN 44"(VẢI ĐEN KHÔNG DỆT 1.0MM HY-1346 44" (100%FILAMENT POLYPROPYLENE)... (mã hs vải không dệt q/ mã hs của vải không dệ) |
Vải không dệt, 0.2mm, 63". Mới 100%... (mã hs vải không dệt/ mã hs của vải không dệ) |
Vải không dệt 200g, 0.6mm, 63". Mới 100%... (mã hs vải không dệt 2/ mã hs của vải không dệ) |
GÒN I-5301 170GR 100% POLYESTER KHỔ 152CM... (mã hs gòn i5301 170g/ mã hs của gòn i5301 1) |
Vải không dệt bồi keo 44" (6Y)... (mã hs vải không dệt b/ mã hs của vải không dệ) |
Vải không dệt (bồi 2 lớp) 42" (243Y)... (mã hs vải không dệt/ mã hs của vải không dệ) |
GÒN TSAA-1 180GR KHỔ 152CM 100% POLYESTER... (mã hs gòn tsaa1 180g/ mã hs của gòn tsaa1 1) |
GÒN TSAA-1 200GR KHỔ 152CM 100% POLYESTER... (mã hs gòn tsaa1 200g/ mã hs của gòn tsaa1 2) |
Tấm độn không dệt (gòn) từ xơ polyester khổ 60", PPM-160G/M2,... (mã hs tấm độn không d/ mã hs của tấm độn khôn) |
Strobel A1 EPM3 INSOLE (Vải không dệt) khổ 44": 1.121 m... (mã hs strobel a1 epm3/ mã hs của strobel a1 e) |
FABRIC Bleach 0.6mm cambrelle 56"... (mã hs fabric bleach 0/ mã hs của fabric bleac) |
VẢI KHÔNG DỆT HM QUA XỬ LÝ 44"(Vải Đen Không Dệt 1.0mm HY-1346-07 Lên Tự Dán 44" (100% Polyester)... (mã hs vải không dệt h/ mã hs của vải không dệ) |
Vải Trắng, Đen không dệt 2.0mm HYC-1534 44"(100% Polyester)... (mã hs vải trắng đen/ mã hs của vải trắng đ) |
VẢI KD QUA XỬ LÝ 36" (Bleach 0.6mm cambrelle 36")... (mã hs vải kd qua xử l/ mã hs của vải kd qua x) |
GÒN 2SFS-2 150GR KHỔ 152CM 100% POLYESTER... (mã hs gòn 2sfs2 150g/ mã hs của gòn 2sfs2 1) |
Vải địa kỹ thuật FilterPlus khổ 1,9 x 50 m, sản xuất bằng phương pháp không dệt kiểu xuyên kim, dùng trong ngành giao thông thủy lợi (550 cuộn). Hàng mới 100%... (mã hs vải địa kỹ thuậ/ mã hs của vải địa kỹ t) |
Vải không dệt các loại 54'': 6 Yard-Xuất theo TKNK số:102634217010/E21(09/05/2019)Mục 1... (mã hs vải không dệt c/ mã hs của vải không dệ) |
Bông tấm MS_100gr_làm bằng 100% polyester, khổ 60 inch, trọng lượng 154gr/m2... (mã hs bông tấm ms100/ mã hs của bông tấm ms) |
Khăn ướt 1 miếng (18 x 20)cm- 100 cái/gói. 24 gói/ carton... (mã hs khăn ướt 1 miến/ mã hs của khăn ướt 1 m) |
Bông tấm 100% Polyester khổ 60" (160GR Chần)-Mới 100%... (mã hs bông tấm 100% p/ mã hs của bông tấm 100) |
Cuộn bông lọc thô, kích thước W2.7m*L20m*T10mm, 12kg/cuộn, trọng lượng 222g/m2, chất liệu vải sợi không dệt Polyester, nsx FA Vina, mới 100%... (mã hs cuộn bông lọc t/ mã hs của cuộn bông lọ) |
Dây đai 1.5 bằng vải không dệt, khổ 1.5cm, 160g/m2, mới 100%... (mã hs dây đai 15 bằn/ mã hs của dây đai 15) |
Dây đai 3.0 in chữ bằng vải không dệt, khổ 3cm, 178g/m2, mới 100%... (mã hs dây đai 30 in/ mã hs của dây đai 30) |
Dựng vải không dệt VP3760W(48 70%PES, 30%VISCOSE)... (mã hs dựng vải không/ mã hs của dựng vải khô) |
Miếng lót giày dạng cuộn (Vải không dệt lên keo)... (mã hs miếng lót giày/ mã hs của miếng lót gi) |
Tấm không dệt loại B làm từ sợi filament nhân tạo |
Mex vải không dệt bằng sợi Polyeste |
Sản phẩm cấu tạo gồm hai lớp: Lớp thứ nhất là sản phẩm không dệt (chiếm 78,5% khối lượng) đi từ xơ polyeste và chất độn vô cơ canxi cacbonat (chiếm 50% khối lượng), chiều dày 0,98mm, màu trắng; Lớp thứ hai là vải dệt thoi từ polyeste (chiếm 22,5% khối lượng), màu xám ghi. Mẫu có khổ rộng 91cm, định lượng 631,50 g/m2, chiều dày 11mm, dạng cuộn. |
Sản phẩm không dệt đi từ xơ polyeste (staple polyeste hay xơ ngắn polyeste hay xơ staple polyeste), khổ rộng 92cm, trọng lượng 163,5g/m2, màu trắng, dạng cuộn. |
Tấm không dệt loại B làm từ sợi filament nhân tạo, dùng sản xuất tấm lót mũi giày, trọng lượng trên 150 g/m2, kích thước tấm 1,0mm x 91,4cm x 1,4m, hàng mới 100% |
Mex vải không dệt bằng sợi Polyeste, khổ rộng 36” x 50Y/cuộn, định lượng (160g/m2 - 170g/m2). |
Vải địa kỹ thuật các loại |
Vải địa HD các loại (sử dụng trong xây dựng, giao thông, thủy lợi, hạ tầng) |
Băng keo vải không dệt Polyester |
Băng keo vải không dệt |
Sản phẩm gồm lớp vải không dệt từ xơ (staple fibres) poly(ethylene terephthalate) trọng lượng trên 150g/m2 chiếm tỷ lệ 5% trọng lượng của sản phẩm, được phủ chế phẩm hóa học chứa dầu thực vật và nhôm hydroxit ở hai mặt. |
Sản phẩm gồm lớp vải không dệt từ xơ (staple fibres) poly(ethylene terephthalate) trọng lượng trên 150g/m2 chiếm tỷ lệ 8% trọng lượng của sản phẩm, được phủ chế phẩm hóa học chứa dầu parafin và bột talc ở hai mặt. |
Bảo vệ và chống ăn mòn các đường ống dẫn |
Tấm nhựa đã được gia cố bằng vật liệu vải không dệt dùng để chống thấm trong xây dựng |
ấm nhựa đã được gia cố bằng vật liệu vải không dệt dùng để chống thấm trong xây dựng dạng cuộn khổ 1,2m±5% dài 50m, dày 1,3mm, Sản phẩm không dệt được gia cố bằng propylene ở lớp giữa, dạng cuộn có trọng lượng 556g/m2 |
Mục 6 (PLTK): Dải, lá bằng plastic mã SD1 (10-BR-00005, SD 1, 300mt/roll brush. Mục 7 (PLTK): Dải, lá bằng plastic mã SD8 (10-BR-00005, SD 8, 300mt/roll brush. Cấu tạo gồm 3 phần: lớp ngoài cùng là dải plastic từ polypropylen, lớp giữa là vải dệt kim, lớp trên cùng là sợi từ polyolefin, dạng cuộn 300m/cuộn. Công dụng dùng để dán vào cửa. Phần đế gồm lớp plastic được ép lớp vải dệt kim, dùng để cố định lớp vải không dệt. Trong đó, lớp vải không dệt trội hơn hai phần còn lại và quyết định đặc tính sử dụng chính của sản phẩm. Trọng lượng cụ thể như sau: Mục 6 (PLTK) ~1382g/m2; Mục 7 (PLTK) ~ 1045g/m2. |
Mex vải không dệt bằng sợi Polyeste, khổ rộng 36” x 50Y/cuộn, định lượng (160g/m2 - 170g/m2). Sản phẩm không dệt đi từ xơ polyeste (staple polyeste hay xơ ngắn polyeste hay xơ staple polyeste), khổ rộng 92cm, trọng lượng 163,5g/m2, màu trắng, dạng cuộn. |
Băng bán dẫn không dệt - semi-conductive non woven fabric tape, 0.2mm x 25mm x 1000m |
Băng dán linh kiện điện tử KD852A/B 10mm* 33M Hàng mới 100% . Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Băng nylon bán dẫn - semi conductive nylon 66 tapes for power cable - LST-115N TAPE(NY-66 TAPE) |
Bông gòn ép dạng tấm (10mm x 180mm) |
Cuộn lau chùi 19.5*300*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 19.5*315*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 19.5*350*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 38*280*8M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*350*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*400*9m ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*515*11m ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
DA NHAN TAO PU- MOUNT R-8 khổ 137cm |
Đệm chống rung bằng vải không dệt, có phủ lớp tự dính (4PN0028A),model WF-D8515DDD.GBWPEVN ,LKRSXLR máy giặt LG, hàng mới 100% |
Đệm ép bằng xơ ép (sợi polyeste) dạng cuộn, KT: 10mm(T) x 1800mm (W) x 11.2m (L) |
Dựng Khổ 112CM |
Dựng Khổ 112CM (#5520 / 6508 / 7530 WT W/W K/P) |
Linh kiện dùng để lắp ráp tivi 21 inch, model 21FS6AB-T3: Miếng đệm bằng vải không dệt. Hàng mới 100% |
Linh kiện lắp ráp tivi LCD .Miếng đệm bằng vải không dệt (MDS62110209). Hàng mới 100% |
Linh kiện lắp ráp tivi LCD: Miếng đệm bằng vải không dệt (MDS62110209). Hàng mới 100% |
Linh kiện lắp ráp tivi Plasma .Miếng đệm bằng vải không dệt (MDS62110205). Hàng mới 100% |
Lọc khí : RF200 ( là sản phẩm không dệt) kích thước 500mm x 500mm (dùng để lọc bụi cho dây chuyền sơn), mới 100% |
Lọc khí dạng cuộn BF-10250,kích thước 1500x20000mm. Hàng mới 100% ( bằng sản phẩm không dệt) |
Lưới lọc bụi FIL TRATION NET (2.6m*50m) |
Lưới lọc khí ( Dùng cho máy tráng sơn men cách điện) |
Màng lọc 500mm x 500mm x 10mm ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Màng lọc khí Model: C16-200 (chất liệu từ sợi Polyester, màu trắng, không dệt, kích thước: 2.0m x 20m x 10mm, trọng lượng trên 150 g/m3), hàng mới 100% |
Màng lọc khí Model: C16-300 (chất liệu từ sợi Polyester, màu trắng, không dệt, kích thước: 2.0m x 20m x 15mm, trọng lượng trên 150 g/m3) hàng mới 100% |
Màng lọc Polyeste DAC210B-1120mm x 100m x 18 R/L.Vải không dệt. Hàng mới 100% |
MCQ62764801-Tấm sợi nhân tạo bằng nhựa |
MCQ62764802-Tấm sợi nhân tạo bằng nhựa |
Miếng đệm chống rung bằng vải dệt (5410A20235N), LKRSXLR điều hòa model: J-H09T1 LG, hàng mới 100% |
Miếng đệm dùng để thử độ mài mòn da thuộc (bằng vải dệt) (đk: 16,7mm) |
Miếng lau chùi 25cm*25cm ( 1000 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Miếng lau chùi SMC1006 6"X6" ( 1000 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Miếng lau chùi SMC1006 9"X9" ( 100 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
miếng thấm hoá chất không dệt chất liệu polypropylene 100 miếng/thùng, kích cỡ 41x51x8 cm, hút >145 lít) hàng mới 100% |
Phụ liệu lót giầy ( vải không dệt ) ( 1.3m/m x0.92m),mới 100% |
Phụ liệu lót giầy 2.5MMx 0.92M( vải không dệt ) ,mới 100% |
Phụ liệu lót giầy 3.0 MMx 0.92M( vải không dệt ) ,mới 100% |
Sản phẩm không dệt ( chưa tráng phủ) được ép bằng sợi tổng hợp dạng cuộn, khổ (1,8 - 2,2)m, định lượng 200gr/m2 dùng để lót loa, không hiệu, mới 100% |
Sản phẩm không dệt (chưa tráng phủ) được ép bằng sợi tổng hợp, dạng cuộn khổ 2m, định lượng 200gr/m2, dùng để lót loa, không hiệu, mới 100% |
Sản phẩm không dệt (FILTER PAPER) 1 cuộn = 90 cm |
Sản phẩm không dệt đã thấm tẩm có thành phần chính từ Polyme Styren và sợi Polyester dùng làm đế lót giày khổ dưới 100 cm, dày từ 0.6 - 3 mm, định lượng trên 150g / m2, loại 606 N |
Sản phẩm không dệt dùng làm màng chống thấm dạng cuộn dùng trong xây dựng, làm từ sợi filament nhân tạo,khổ 5m-6m, trọng lượng 300g/m2. hàng mới 100% |
Sản phẩm không dệt được tráng phủ 2 mặt loại 1025D ( 1092mm x 3500m ) dùng in nhãn mác. Hàng mới 100% |
Tấm bảo vệ bề mặt vành niền xe hơi (vải không dệt), hàng mới 100% |
Tấm đệm dùng để căng thép và đánh bóng thép ( bằng xơ thép): loại 20mm x 180mm x 800mm, mới 100% |
Tấm ép không dệt bằng sợi tổng hợp dạng cuộn, chưa ngâm tẩm, tráng phủ, khổ rộng 2m, dày (0.1-0.5)cm, định lượng 260gr/m2, dùng để lót máy, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
tấm lọc bằng vải không dệt (10mm*120cm*30m) 30m/1 cuộn (sử dụng cho máy lọc không khí) |
Tấm lọc trần làm bằng sợi filament nhân tạo, dùng trong phòng sơn, loại: JE-560G, 1.6x 20M x 22MM, hàng mới 100% |
Tấm lót giầy (Pho cứng) chưa tráng phủ - WHITE FO 2.0mm (36" X 54") 2.175Kg/ Tấm |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;1.75mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 815m2 |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;2.00mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 2256m2 |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;2.50mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 451m2 |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;3.00mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 376m2 |
Tấm lót mũi giày -#xA;-#xA;0.4mm x 36-quot; x 100m/cuộn =-gt; 457m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày -#xA;-#xA;0.6mm x 36-quot; x 100m/cuộn =-gt; 1828m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày -#xA;-#xA;3.0mm x 36-quot; x 30m/cuộn =-gt; 1645m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày 0.6mmx36-quot; ĐL:-gt;150g/m2=1645m2 |
Tấm lót mũi giày 3.00mmx36-quot;x54-quot; ĐL:-gt;150g/m2=1880m2 |
Tấm lót mũi giày 3.0mmx36-quot; ĐL:-gt;150g/m2=1096m2 |
Tấm lót mũi giày-#xA;-#xA;0.8mm x 36-quot; x 50m/cuộn =-gt; 1371m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày-#xA;-#xA;1.1mm x 36-quot; x 50m/cuộn =-gt; 1371m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày-#xA;-#xA;1.3mm x 36-quot; x 50m/cuộn =-gt; 3199m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm sợi nhân tạo bằng nhựa MCQ62764402 (Linh kiện sản xuất máy giặt)- Hàng mới 100% |
Túi lọc dầu Polyester 10 micron cỡ 7" x 31" có kèm đai sắt |
Túi lọc dầu Polyester 5 micron cỡ 7" x 31" có kèm đai sắt |
Vải dệt nhiều tầng DW dùng để thử độ lem màu da thuộc |
Vải địa kỹ thuật không dệt NONWOVEN GEOTEXTILE (150g/m2,900m2/pcs).Hàng mới 100% |
vải giả da nhân tạo PU màu đen dạng cuộn khổ 1.06m, độ dày 1.0-1.2mm |
vải giả da nhân tạo PU màu trắng dạng cuộn khổ 1.06m, độ dày 1.0-1.2mm |
Vải không dệt |
Vải không dệt (Fabric 1.25- 1.3mm, 324gsm, K.54”) |
Vải không dệt (Fabric 1.5mm, 374gsm, K.54”) |
Vải không dệt (kích thước 0.45mx200m) AC-370T trọng lượng trên 150 g/m2) |
Vải không dệt (kích thước 0.50mx200m) AC-370T trọng lượng trên 150 g/m2) |
Vải không dệt 180g/m2 khổ 90cm ( Hàng míi 100%) |
Vải không dệt các loại |
Vải không dệt đã phủ plastic được gia cố bằng kim loại có phủ keo 2 bên dùng để chống thấm cho mái lợp ngói - Mới 100% |
Vải không dệt dạng cuộn khổ 105cm ± 3cm (Hàng mới 100%) |
Vải không dệt EA-8,300x250mm,hàng mới 100%,3000 miếng/thùng |
Vải không dệt K3,k/t:80x300mm,hàng mới 100%,15000 miếng/thùng |
Vải không dệt M-3 II,250x250mm,hàng mới 100%,3000 miếng/thùng |
Vải không dệt S-3012-M-3 (k/t:25x25cm),hàng mới 100%,100 miếng/túi,30 túi/carton) |
Vải không dệt S-3012-M-3(25cm x 25 cm);(100miếng/túi; 30 túi/thùng Hàng mới 100% chưa thấm tẩm |
Vải không dệt từ Polyeste khổ 44' 0.8mm màu đen, trọng lượng 160g/m2, dùng sản xuất giày |
Vải không dệt từ sợi polypropylene nhân tạo, dạng cuộn khổ rộng từ (4-8)m, chưa ngâm tẩm, dùng trong xây dựng, định lượng 333g/m2. Hàng mới 100% do TQSX |
vải không dệt từ xơ stapen polyeste, chưa ngâm tẩm tráng phủ hoặc ép lớp, trọng lượng: (0,3-0,9)kg/m2, dạng cuộn khổ: (0,8-2)m, dùng sản xuất vật liệu cách âm, hàng mới 100% do TQSX |
Vải không dệt WIPE-P,100x210mm,hàng mới 100%,18000 miếng/thùng |
Vải không dệt:k/t:350mmx20mx530mmx19.5mm,hàng mới 100%,dùng để lau bo mạch điện tử |
Vải Nỉ (khổ : 1.55m) - vải không dệt - CP250-01500-A1, định lượng 262 g/m2- dùng để sản xuất ghế xe ôtô, Hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO . |
Vải nỉ (khổ:1.55m)( Vải không dệt ), dùng để sản xuất ghế ô tô- AC E33451 BEO1PL (2.4L / 454B), định lượng 387g/m², hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO . |
Vải Nỉ Không Dệt - 160G/M2 - Non Woven Polyester Felt - Hàng mới 100% |
Vải Nỉ Không Dệt - 200G/M2 - Non Woven Polyester Felt - Hàng mới 100% |
Vải thảm (khổ: 1700 mm)(Vải không dệt 100% polyester ), dùng để sản xuất ghế ô tô- IMV FR-10000-B1, định lượng 912g/m², hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO . |
Vải thảm (Vải không dệt, 100% Polyester , khổ:1.7m, định lượng 912 g/m2) - IMVFR-10000-B1, dùng để sản xuất ghế oto - Hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO. Hàng mới 100%. |
Xơ cotton không dệt, chịu lửa dùng để giữ nhiệt lò nung phôI nhôm (Hàng mới 100%) |
Băng dán linh kiện điện tử KD852A/B 10mm* 33M Hàng mới 100% . Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 19.5*300*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 19.5*315*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 19.5*350*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi 38*280*8M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*350*10M ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*515*11m ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Đệm chống rung bằng vải không dệt, có phủ lớp tự dính (4PN0028A),model WF-D8515DDD.GBWPEVN ,LKRSXLR máy giặt LG, hàng mới 100% |
Đệm ép bằng xơ ép (sợi polyeste) dạng cuộn, KT: 10mm(T) x 1800mm (W) x 11.2m (L) |
Lọc khí : RF200 ( là sản phẩm không dệt) kích thước 500mm x 500mm (dùng để lọc bụi cho dây chuyền sơn), mới 100% |
Lọc khí dạng cuộn BF-10250,kích thước 1500x20000mm. Hàng mới 100% ( bằng sản phẩm không dệt) |
Màng lọc 500mm x 500mm x 10mm ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Màng lọc khí Model: C16-200 (chất liệu từ sợi Polyester, màu trắng, không dệt, kích thước: 2.0m x 20m x 10mm, trọng lượng trên 150 g/m3), hàng mới 100% |
Màng lọc khí Model: C16-300 (chất liệu từ sợi Polyester, màu trắng, không dệt, kích thước: 2.0m x 20m x 15mm, trọng lượng trên 150 g/m3) hàng mới 100% |
Màng lọc Polyeste DAC210B-1120mm x 100m x 18 R/L.Vải không dệt. Hàng mới 100% |
Miếng lau chùi 25cm*25cm ( 1000 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Miếng lau chùi SMC1006 6"X6" ( 1000 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Miếng lau chùi SMC1006 9"X9" ( 100 cái/ bịch , là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
miếng thấm hoá chất không dệt chất liệu polypropylene 100 miếng/thùng, kích cỡ 41x51x8 cm, hút >145 lít) hàng mới 100% |
Sản phẩm không dệt ( chưa tráng phủ) được ép bằng sợi tổng hợp dạng cuộn, khổ (1,8 - 2,2)m, định lượng 200gr/m2 dùng để lót loa, không hiệu, mới 100% |
Sản phẩm không dệt (chưa tráng phủ) được ép bằng sợi tổng hợp, dạng cuộn khổ 2m, định lượng 200gr/m2, dùng để lót loa, không hiệu, mới 100% |
Sản phẩm không dệt đã thấm tẩm có thành phần chính từ Polyme Styren và sợi Polyester dùng làm đế lót giày khổ dưới 100 cm, dày từ 0.6 - 3 mm, định lượng trên 150g / m2, loại 606 N |
Sản phẩm không dệt dùng làm màng chống thấm dạng cuộn dùng trong xây dựng, làm từ sợi filament nhân tạo,khổ 5m-6m, trọng lượng 300g/m2. hàng mới 100% |
Sản phẩm không dệt được tráng phủ 2 mặt loại 1025D ( 1092mm x 3500m ) dùng in nhãn mác. Hàng mới 100% |
Tấm đệm dùng để căng thép và đánh bóng thép ( bằng xơ thép): loại 20mm x 180mm x 800mm, mới 100% |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;2.00mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 2256m2 |
Tấm lót giữa đế giày -#xA;3.00mm x 36-quot; x 54-quot;-#xA;-#xA;ĐL : -gt;150g/m2 = 376m2 |
Tấm lót mũi giày -#xA;-#xA;0.4mm x 36-quot; x 100m/cuộn =-gt; 457m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày -#xA;-#xA;0.6mm x 36-quot; x 100m/cuộn =-gt; 1828m2; đl:-gt;150g/m2 |
Tấm lót mũi giày 3.00mmx36-quot;x54-quot; ĐL:-gt;150g/m2=1880m2 |
Tấm sợi nhân tạo bằng nhựa MCQ62764402 (Linh kiện sản xuất máy giặt)- Hàng mới 100% |
Vải địa kỹ thuật không dệt NONWOVEN GEOTEXTILE (150g/m2,900m2/pcs).Hàng mới 100% |
Vải không dệt (kích thước 0.45mx200m) AC-370T trọng lượng trên 150 g/m2) |
Vải không dệt (kích thước 0.50mx200m) AC-370T trọng lượng trên 150 g/m2) |
Vải không dệt EA-8,300x250mm,hàng mới 100%,3000 miếng/thùng |
Vải không dệt K3,k/t:80x300mm,hàng mới 100%,15000 miếng/thùng |
Vải không dệt M-3 II,250x250mm,hàng mới 100%,3000 miếng/thùng |
Vải không dệt S-3012-M-3 (k/t:25x25cm),hàng mới 100%,100 miếng/túi,30 túi/carton) |
Vải không dệt S-3012-M-3(25cm x 25 cm);(100miếng/túi; 30 túi/thùng Hàng mới 100% chưa thấm tẩm |
Vải không dệt từ sợi polypropylene nhân tạo, dạng cuộn khổ rộng từ (4-8)m, chưa ngâm tẩm, dùng trong xây dựng, định lượng 333g/m2. Hàng mới 100% do TQSX |
vải không dệt từ xơ stapen polyeste, chưa ngâm tẩm tráng phủ hoặc ép lớp, trọng lượng: (0,3-0,9)kg/m2, dạng cuộn khổ: (0,8-2)m, dùng sản xuất vật liệu cách âm, hàng mới 100% do TQSX |
Vải không dệt WIPE-P,100x210mm,hàng mới 100%,18000 miếng/thùng |
Vải không dệt:k/t:350mmx20mx530mmx19.5mm,hàng mới 100%,dùng để lau bo mạch điện tử |
Vải Nỉ (khổ : 1.55m) - vải không dệt - CP250-01500-A1, định lượng 262 g/m2- dùng để sản xuất ghế xe ôtô, Hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO . |
Vải Nỉ Không Dệt - 200G/M2 - Non Woven Polyester Felt - Hàng mới 100% |
Vải thảm (khổ: 1700 mm)(Vải không dệt 100% polyester ), dùng để sản xuất ghế ô tô- IMV FR-10000-B1, định lượng 912g/m², hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO . |
Vải thảm (Vải không dệt, 100% Polyester , khổ:1.7m, định lượng 912 g/m2) - IMVFR-10000-B1, dùng để sản xuất ghế oto - Hãng sản xuất TOYOTA TSUSHO. Hàng mới 100%. |
Cuộn lau chùi bo mạch 20*400*9m ( là sp không dệt ), Hàng mới 100%, Sản phẩm trong ngành SX bo mạch |
Sản phẩm không dệt đã thấm tẩm có thành phần chính từ Polyme Styren và sợi Polyester dùng làm đế lót giày khổ dưới 100 cm, dày từ 0.6 - 3 mm, định lượng trên 150g / m2, loại 606 N |
Tấm ép không dệt bằng sợi tổng hợp dạng cuộn, chưa ngâm tẩm, tráng phủ, khổ rộng 2m, dày (0.1-0.5)cm, định lượng 260gr/m2, dùng để lót máy, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% |
Tấm lọc trần làm bằng sợi filament nhân tạo, dùng trong phòng sơn, loại: JE-560G, 1.6x 20M x 22MM, hàng mới 100% |
Vải không dệt từ Polyeste khổ 44' 0.8mm màu đen, trọng lượng 160g/m2, dùng sản xuất giày |
Vải Nỉ Không Dệt - 160G/M2 - Non Woven Polyester Felt - Hàng mới 100% |
Phần XI:NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
Chương 56:Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng |
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 56039400 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
18% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng | 20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 18% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 12 |
01/01/2019-31/12/2019 | 12 |
01/01/2020-30/06/2020 | 12 |
01/07/2020-31/12/2020 | 12 |
01/01/2021-31/12/2021 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 5 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 12 |
01/04/2018-31/03/2019 | 12 |
01/04/2019-31/03/2020 | 12 |
01/04/2020-31/03/2021 | 12 |
01/04/2021-31/03/2022 | 12 |
01/04/2022-31/03/2023 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 12 |
01/04/2018-31/03/2019 | 12 |
01/04/2019-31/03/2020 | 12 |
01/04/2020-31/03/2021 | 12 |
01/04/2021-31/03/2022 | 12 |
01/04/2022-31/03/2023 | 12 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 20 |
2019 | 20 |
2020 | 20 |
2021 | 5 |
2022 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | 8.5 |
31/12/2018-31/12/2019 | 8 |
01/01/2020-31/12/2020 | 7.5 |
01/01/2021-30/12/2021 | 7.5 |
31/12/2021-30/12/2022 | 7 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 7 |
2019 | 5 |
2020 | 4 |
2021 | 3 |
2022 | 2 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-31/12/2011 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2022-31/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AHKFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 56039400
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 56039400
Bạn đang xem mã HS 56039400: Trọng lượng trên 150 g/m2
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 56039400: Trọng lượng trên 150 g/m2
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 56039400: Trọng lượng trên 150 g/m2
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh Mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện, phụ tùng thay thế trong nước đã sản xuất được (Phụ lục IV) | 15/05/2018 | Đang áp dụng | Xem chi tiết |
2 | Danh mục các mặt hàng được miễn thuế nhập khẩu khẩu phục vụ phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra | 07/02/2020 | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
3 | Danh mục sản phẩm dệt may kiểm tra hàm lượng Formaldehyt và Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Zzo | Xem chi tiết |
Đang cập nhật Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với mặt hàng này.
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần XI | Chương 59 | 59039010 | Vải canvas đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với nylon hoặc các polyamit khác |
2 | Phần XI | Chương 59 | 59039090 | Loại khác |
3 | Phần XI | Chương 59 | 59119090 | Loại khác |
4 | Phần XIII | Chương 70 | 70191200 | Sợi thô |