cơ sở dữ liệu pháp lý


Những tranh chấp sau đây có thể hoặc đã xảy ra đối với loại hợp đồng này. Vui lòng tham khảo chi tiết từng vụ việc để phòng tránh rủi pháp lý có thể xảy ra
Tìm được 180 vụ tranh chấp đã xảy ra đối với loại HĐ này.
11/2011/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
03-08-2011
Sơ thẩm
11/2011/LĐ-ST
TAND cấp huyện

Ngày 15/02/2008 ông NĐ_Nguyễn Bảo Thịnh và BĐ_Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thân Phụng (sau gọi tắt là công ty) có ký Hợp đồng lao động số TP18/08/HĐLĐ, thời hạn hợp đồng là 12 tháng kể từ ngày 15/02/2008 đến ngày 15/02/2009, công việc làm theo bảng mô tả công việc của chức danh chuyên môn theo sự chỉ đạo của cấp trên, mức lương 2.500.000 đồng/ tháng. Sau đó, ngày 13/8/2008 ông NĐ_Thịnh và công ty tiếp tục ký Hợp đồng lao động số 08/08/HĐLĐ, thời hạn hợp đồng từ ngày 13/8/2008 đến 13/8/2009 với nội dung công việc giống bản hợp đồng đã ký trước đó, mức lương 2.380.000 đồng/ tháng. Ngày 01/01/2009 ông NĐ_Thịnh và công ty tiếp tục ký bản hợp đồng lao động thứ ba số 08/01/09/HĐLĐ-Jabes, thời hạn hợp đồng tính từ ngày 01/01/2009 đến ngày 01/01/2010, công việc phải làm theo chức danh công việc, mức lương theo hợp đồng là 2.500.000 đồng/ tháng, trên thực tế ông NĐ_Thịnh được nhận là 4.072.000 đồng/ tháng (trong đó tiền lương 2.500.000 đồng/ tháng, phụ cấp 1.070.000 đồng/ tháng, tiền cơm 17.000 đồng/ ngày, tiền giữ xe 60.000 đồng/ tháng).

09/2011/LĐST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
28-07-2011
Sơ thẩm
09/2011/LĐST
TAND cấp huyện

Chấp nhận một phần yêu cầu của Nguyên đơn- ông NĐ_Dương Thanh Sinh: - BĐ_Công ty cổ phần cơ khí xây dựng Thanh Tú có trách nhiệm thanh toán cho ông NĐ_Dương Thanh Sinh tiền lương từ ngày 01 đến ngày 11/11/2010 là: 3.314.488 đồng và trả sổ bảo hiểm số: 7910362281 mang tên ông NĐ_Dương Thanh Sinh.

10/2011/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
28-07-2011
Sơ thẩm
10/2011/LĐ-ST
TAND cấp huyện

Xử: 1. Không chấp nhận toàn bộ yêu cầu sau của nguyên đơn ông NĐ_Dương Trung Hà đối với BĐ_Ngân hàng Minh Quân-Chi nhánh TP. HCM, gồm: - Trả tiền vi phạm thời gian báo trước 30 ngày là: 55.000.000 đồng. - Trả tiền bù đắp mất tiền thưởng ở công ty cũ theo thỏa thuận đặc biệt là 35.000.000 đồng. - Yêu cầu ngân hàng nhận trở lại làm việc. - Yêu cầu trả tiền trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp là 13.000.000 đồng. Tổng cộng: 103.000.000 đồng.

08/2011/LĐ-ST: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động (Người sử dụng lao động)
27-06-2011
Sơ thẩm
08/2011/LĐ-ST
TAND cấp huyện

Bà NĐ_Đỗ Thị Mỹ Sa bắt đầu vào làm việc cho BĐ_Công ty TNHH xây dựng thương mại Đại Đồng từ ngày 03/01/2005. Thời gian đầu làm việc từ ngày 03/01/2005 đến ngày 31/05/2007 thì giữa bà NĐ_Đỗ Thị Mỹ Sa và BĐ_Công ty TNHH xây dựng thương mại Đại Đồng không có ký hợp đồng lao động, bà NĐ_Sa làm công việc tại phòng hành chính nhân sự, với mức lương 1.600.000đ/tháng. Đến ngày 01/06/2007, BĐ_Công ty TNHH xây dựng thương mại Đại Đồng ký hợp đồng lao động với bà NĐ_Đỗ Thị Mỹ Sa, thời hạn hợp đồng là 01 năm, từ ngày 01/06/2007 đến ngày 31/05/2008, mức lương chính thức là 1.000.000đ/tháng, phụ cấp trách nhiệm 300.000đ/tháng, lương thoả thuận khác 2.606.000đ/tháng, tổng lương và phụ cấp là 3.906.000đ/tháng. Bà NĐ_Sa làm việc cho BĐ_Công ty Đại Đồng theo hợp đồng lao động đến hết ngày 31/05/2008, BĐ_Công ty Đại Đồng không tiếp tục ký hợp đồng lao động khác mà vẫn để cho bà NĐ_Sa tiếp tục làm việc cho Công ty bình thường.

06/2011/LĐ-ST: Tranh chấp về kỷ luật lao động
31-05-2011
Sơ thẩm
06/2011/LĐ-ST
TAND cấp huyện

Chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn về việc: Hủy quyết định không số ngày 05/11/2009 của Chi nhánh BĐ_Công ty CP xuất nhập khẩu thương mại Thủy Hà về việc chấm dứt Hợp đồng lao động đối với ông NĐ_Trần Ngọc Mẫn; Buộc BĐ_Công ty CP xuất nhập khẩu thương mại Thủy Hà thanh toán cho ông NĐ_Mẫn tiền lương trong những ngày ông NĐ_Mẫn không được làm việc tính từ ngày 05/11/2009 đến ngày xét xử sơ thẩm ( 30/5/2011) là 18 tháng 25 ngày cụ thể: 18 tháng x 2.600.000 đồng + 2.600.000 đồng/30 ngày x 25 ngày 48.966= 48.966.700 đồng;