- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
-
- Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
- 3906 - Các polyme acrylic dạng nguyên sinh.
- 390690 - Loại khác:
- Loại khác:
Ngôn ngữ mô tả HS:
Chú giải phần
1. Các
mặt hàng xếp thành bộ từ hai hay nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó
một số hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng nằm trong Phần này và
được nhằm trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hay VII, phải được
xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện các phần cấu thành đó
thỏa mãn:
(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được nhằm
sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;
(b) được đi kèm cùng với nhau; và
(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất
hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.
2. Trừ những mặt hàng trong nhóm 39.18 hoặc 39.19, plastic, cao su và các
sản phẩm của chúng, đã in hoa văn, các ký tự hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà
không chỉ đơn thuần phục vụ cho công dụng chính của sản phẩm đó, được xếp vào
Chương 49.
Part description
1.
Goods put up in sets consisting of two or more separate constituents, some or
all of which fall in this Section and are intended to be mixed together to
obtain a product of Section VI or VII, are to be classified in the heading
appropriate to that product, provided that the constituents are:
(a) having regard to the manner in which they are put up, clearly
identifiable as being intended to be used together without first being
repacked;
(b) presented together; and
(c) identifiable, whether by their nature or by the relative proportions in
which they are present, as being complementary one to another.
2. Except for the goods of heading 39.18 or 39.19, plastics, rubber, and
articles thereof, printed with motifs, characters or pictorial
representations, which are not merely incidental to the primary use of the
goods, fall in Chapter 49.
Chú giải chương
1. Trong toàn bộ Danh mục khái niệm “plastic” có nghĩa là các loại nguyên liệu thuộc các nhóm 39.01 đến 39.14 có khả năng tạo thành hình dạng dưới tác động bên ngoài (thường là nhiệt độ và áp suất, nếu cần có thể thêm dung môi hay chất hóa dẻo) tại thời điểm polyme hóa hoặc tại các giai đoạn tiếp theo bằng phương pháp đúc, đổ khuôn, đùn, cán hay các quá trình tạo hình khác và giữ nguyên hình dạng khi không còn tác động bên ngoài.Trong toàn bộ Danh mục, bất kỳ nội dung nào liên quan đến “plastic” cũng bao gồm sợi lưu hóa. Tuy nhiên, thuật ngữ này không áp dụng đối với các vật liệu được coi là vật liệu dệt thuộc Phần XI.
2. Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);
(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic (nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo, dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân (bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
3. Các nhóm 39.01 đến 39.11 chỉ áp dụng đối với các mặt hàng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học, thuộc các loại sau:
(a) Các loại polyolefin tổng hợp dạng lỏng có hàm lượng dưới 60% tính theo thể tích cất, thu được bằng phương pháp chưng cất giảm áp ở nhiệt độ 300oC, áp suất 1.013 milibar (các nhóm 39.01 và 39.02);
(b) Các loại nhựa, chưa được polyme hóa ở mức độ cao, thuộc loại comarone-indene (nhóm 39.11);
(c) Các loại polyme tổng hợp khác trung bình có tối thiểu 5 đơn vị monome trong mạch;
(d) Các silicon (nhóm 39.10);
(e) Các resol (nhóm 39.09) và các tiền polyme khác.
4. Thuật ngữ “copolyme” dùng để chỉ tất cả các loại polyme trong thành phần của nó không chứa loại monome đơn nào chiếm từ 95% trở lên tính theo trọng lượng của tổng hàm lượng polyme.
Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, các copolyme (kể cả các copolyme ngưng tụ, các sản phẩm copolyme cộng hợp, các copolyme khối và các copolyme ghép) và các hỗn hợp polyme pha trộn được xếp vào nhóm các loại polyme của đơn vị comonome nào chiếm tỷ trọng cao hơn các đơn vị comonome đơn khác. Theo mục đích của Chú giải này, các đơn vị comonome cấu thành các polyme thuộc cùng nhóm sẽ cùng được xem xét.
Nếu không có loại comonome đơn nào chiếm tỷ trọng cao hơn, các copolyme hay các hỗn hợp polyme pha trộn trong trường hợp này sẽ được xếp vào nhóm cuối cùng theo số thứ tự trong các nhóm tương đương được xem xét.
5. Các loại polyme đã biến đổi về mặt hóa học, đó là những polyme mà chỉ có phần thêm vào trong mạch chính polyme bị biến đổi do phản ứng hóa học, chúng được xếp vào nhóm cùng với các loại polyme chưa biến đổi. Quy định này không áp dụng đối với các copolyme ghép.
6. Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù) và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh và các dạng khối tương tự.
7. Nhóm 39.15 không áp dụng đối với các loại phế liệu, phế thải và mảnh vụn của một loại vật liệu nhựa nhiệt dẻo đơn, đã được chuyển sang dạng nguyên sinh (các nhóm từ 39.01 đến 39.14).
8. Theo mục đích của nhóm 39.17, thuật ngữ “ống, ống dẫn và ống vòi” dùng để chỉ các sản phẩm rỗng nòng ở dạng bán thành phẩm hoặc thành phẩm, loại thường dùng để vận chuyển, dẫn hoặc phân phối khí hoặc chất lỏng (ví dụ, ống vòi có gân tưới trong vườn, ống đục lỗ). Thuật ngữ này cũng bao gồm các vỏ xúc xích và các loại ống cuộn phẳng dẹt (lay-flat tubing) khác. Tuy nhiên, trừ những loại nêu trong phần cuối này, những sản phẩm có mặt cắt trong không phải hình tròn, ô van, chữ nhật (chiều dài không quá 1,5 lần chiều rộng) hoặc dạng hình đa giác đều sẽ không được xem là ống, ống dẫn và ống vòi, mà phải xem như là ở dạng hình.
9. Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45 cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang trí bằng cách khác.
10. Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54) và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở thành các sản phẩm có thể dùng ngay được).
11. Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II:
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn, trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà, chuồng chim câu; và
(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt, tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác.
Chú giải phân nhóm.
1. Trong bất kỳ nhóm nào thuộc Chương này, các polyme (kể cả các copolyme) và các polyme đã biến đổi về mặt hóa học được phân loại theo các nguyên tắc sau:
(a) Khi có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Việc gọi tên một polyme trong 1 phân nhóm với tiếp đầu ngữ “poly” (ví dụ, polyetylen và polyamit -6,6) nghĩa là đơn vị monome cấu thành hoặc các đơn vị monome của polyme đã được gọi tên phải chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(2) Các copolyme được gọi tên trong các phân nhóm 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 và 3904.30 đuợc phân loại vào các phân nhóm đó, với điều kiện là các đơn vị comonome của copolyme được gọi tên chiếm 95% trở lên tính theo trọng lượng trong tổng thành phần polyme.
(3) Các polyme đã biến đổi hóa học được xếp vào phân nhóm “Loại khác”, với điều kiện các polyme đã biến đổi hóa học không được mô tả chi tiết hơn trong một phân nhóm khác.
(4) Các polyme không thỏa mãn các điều kiện (1), (2) hoặc (3) ở trên, sẽ được xếp vào phân nhóm, trong số phân nhóm còn lại của nhóm, bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành các polyme thuộc cùng một phân nhóm sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các phân nhóm cùng cấp/trong cấp độ các phân nhóm đang xem xét mới được so sánh.
(b) Khi không có phân nhóm “Loại khác” trong các phân nhóm cùng cấp:
(1) Các polyme được phân loại vào phân nhóm bao gồm các polyme của đơn vị monome có trọng lượng cao hơn tất cả các đơn vị comonome đơn khác. Do đó, các đơn vị monome cấu thành polyme thuộc cùng một phân nhóm cũng sẽ được xem xét cùng nhau. Chỉ có các đơn vị comonome cấu thành các polyme trong các nhóm được xem xét mới được so sánh.
(2) Các polyme đã biến đổi hóa học được phân loại vào phân nhóm tương ứng với polyme chưa biến đổi.
Các hỗn hợp polyme pha trộn được phân loại vào cùng một phân nhóm như các polyme của cùng các đơn vị monome theo các tỷ lệ giống nhau.
2. Theo mục đích của phân nhóm 3920.43, thuật ngữ “chất hóa dẻo” kể cả chất hóa dẻo thứ cấp.
Chapter description
1. Throughout the Nomenclature the expression “plastics” means those materials of headings 39.01 to 39.14 which are or have been capable, either at the moment of polymerisation or at some subsequent stage, of being formed under external influence (usually heat and pressure, if necessary with a solvent or plasticiser) by moulding, casting, extruding, rolling or other process into shapes which are retained on the removal of the external influence.Throughout the Nomenclature any reference to “plastics” also includes vulcanised fibre.The expression, however, does not apply to materials regarded as textile materials of Section XI.
2. This Chapter does not cover:
(a) Lubricating preparations of heading 27.10 or 34.03;
(b) Waxes of heading 27.12 or 34.04;
(c) Separate chemically defined organic compounds (Chapter 29);
(d) Heparin or its salts (heading 30.01);
(e) Solutions (other than collodions) consisting of any of the products specified in headings 39.01 to 39.13 in volatile organic solvents when the weight of the solvent exceeds 50 % of the weight of the solution (heading 32.08); stamping foils of heading 32.12;
(f) Organic surface-active agents or preparations of heading 34.02;
(g) Run gums or ester gums (heading 38.06);
(h) Prepared additives for mineral oils (including gasoline) or for other liquids used for the same purposes as mineral oils (heading 38.11);
(ij) Prepared hydraulic fluids based on polyglycols, silicones or other polymers of Chapter 39 (heading 38.19);
(k) Diagnostic or laboratory reagents on a backing of plastics (heading 38.22);
(l) Synthetic rubber, as defined for the purposes of Chapter 40, or articles thereof;
(m) Saddlery or harness (heading 42.01) or trunks, suitcases, handbags or other containers of heading 42.02;
(n) Plaits, wickerwork or other articles of Chapter 46;
(o) Wall coverings of heading 48.14;
(p) Goods of Section XI (textiles and textile articles);
(q) Articles of Section XII (for example, footwear, headgear, umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, whips, riding-crops or parts thereof);
(r) Imitation jewellery of heading 71.17;
(s) Articles of Section XVI (machines and mechanical or electrical appliances);
(t) Parts of aircraft or vehicles of Section XVII;
(u) Articles of Chapter 90 (for example, optical elements, spectacle frames, drawing instruments);
(v) Articles of Chapter 91 (for example, clock or watch cases);
(w) Articles of Chapter 92 (for example, musical instruments or parts thereof);
(x) Articles of Chapter 94 (for example, furniture, lamps and lighting fittings, illuminated signs, prefabricated buildings);
(y) Articles of Chapter 95 (for example, toys, games, sports requisites); or
(z) Articles of Chapter 96 (for example, brushes, buttons, slide fasteners, combs, mouthpieces or stems for smoking pipes, cigarette-holders or the like, parts of vacuum flasks or the like, pens, propelling pencils, and monopods, bipods, tripods and similar articles).
3. Headings 39.01 to 39.11 apply only to goods of a kind produced by chemical synthesis, falling in the following categories:
(a) Liquid synthetic polyolefins of which less than 60 % by volume distils at 300oC, after conversion to 1,013 millibars when a reduced- pressure distillation method is used (headings 39.01 and 39.02);
(b) Resins, not highly polymerised, of the coumarone-indene type (heading 39.11);
(c) Other synthetic polymers with an average of at least 5 monomer units;
(d) Silicones (heading 39.10);
(e) Resols (heading 39.09) and other prepolymers.
4. The expression “copolymers” covers all polymers in which no single monomer unit contributes 95 % or more by weight to the total polymer content.
For the purposes of this Chapter, except where the context otherwise requires, copolymers (including co-polycondensates, co-polyaddition products, block copolymers and graft copolymers) and polymer blends are to be classified in the heading covering polymers of that comonomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For the purposes of this Note, constituent comonomer units of polymers falling in the same heading shall be taken together.
If no single comonomer unit predominates, copolymers or polymer blends, as the case may be, are to be classified in the heading which occurs last in numerical order among those which equally merit consideration.
5. Chemically modified polymers, that is those in which only appendages to the main polymer chain have been changed by chemical reaction, are to be classified in the heading appropriate to the unmodified polymer. This provision does not apply to graft copolymers.
6. In headings 39.01 to 39.14, the expression “primary forms” applies only to the following forms:
(a) Liquids and pastes, including dispersions (emulsions and suspensions) and solutions;
(b) Blocks of irregular shape, lumps, powders (including moulding powders), granules, flakes and similar bulk forms.
7. Heading 39.15 does not apply to waste, parings and scrap of a single thermoplastic material, transformed into primary forms (headings 39.01 to 39.14).
8. For the purposes of heading 39.17, the expression “tubes, pipes and hoses” means hollow products, whether semi-manufactures or finished products, of a kind generally used for conveying, conducting or distributing gases or liquids (for example, ribbed garden hose, perforated tubes). This expression also includes sausage casings and other lay-flat tubing. However, except for the last- mentioned, those having an internal cross-section other than round, oval, rectangular (in which the length does not exceed 1.5 times the width) or in the shape of a regular polygon are not to be regarded as tubes, pipes and hoses but as profile shapes.
9. For the purposes of heading 39.18, the expression “wall or ceiling coverings of plastics” applies to products in rolls, of a width not less than 45 cm, suitable for wall or ceiling decoration, consisting of plastics fixed permanently on a backing of any material other than paper, the layer of plastics (on the face side) being grained, embossed, coloured, design-printed or otherwise decorated.
10. In headings 39.20 and 39.21, the expression “plates, sheets, film, foil and strip” applies only to plates, sheets, film, foil and strip (other than those of Chapter 54) and to blocks of regular geometric shape, whether or not printed or otherwise surface- worked, uncut or cut into rectangles (including squares) but not further worked (even if when so cut they become articles ready for use).
11. Heading 39.25 applies only to the following articles, not being products covered by any of the earlier headings of sub-Chapter II:
(a) Reservoirs, tanks (including septic tanks), vats and similar containers, of a capacity exceeding 300 l;
(b) Structural elements used, for example, in floors, walls or partitions, ceilings or roofs;
(c) Gutters and fittings therefor;
(d) Doors, windows and their frames and thresholds for doors;
(e) Balconies, balustrades, fencing, gates and similar barriers;
(f) Shutters, blinds (including Venetian blinds) and similar articles and parts and fittings thereof;
(g) Large-scale shelving for assembly and permanent installation, for example, in shops, workshops, warehouses;
(h) Ornamental architectural features, for example, flutings, cupolas, dovecotes; and
(ij) Fittings and mountings intended for permanent installation in or on doors, windows, staircases, walls or other parts of buildings, for example, knobs, handles, hooks, brackets, towel rails, switch-plates and other protective plates.
Subheading Notes.
1. Within any one heading of this Chapter, polymers (including copolymers) and chemically modified polymers are to be classified according to the following provisions:
(a) Where there is a subheading named “Other” in the same series:
(1) The designation in a subheading of a polymer by the prefix “poly” (for example, polyethylene and polyamide-6,6) means that the constituent monomer unit or monomer units of the named polymer taken together must contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(2) The copolymers named in subheadings 3901.30, 3901.40, 3903.20, 3903.30 and 3904.30 are to be classified in those subheadings, provided that the comonomer units of the named copolymers contribute 95 % or more by weight of the total polymer content.
(3) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading named “Other”, provided that the chemically modified polymers are not more specifically covered by another subheading.
(4) Polymers not meeting (1), (2) or (3) above, are to be classified in the subheading, among the remaining subheadings in the series, covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series of subheadings under consideration are to be compared.
(b) Where there is no subheading named “Other” in the same series:
(1) Polymers are to be classified in the subheading covering polymers of that monomer unit which predominates by weight over every other single comonomer unit. For this purpose, constituent monomer units of polymers falling in the same subheading shall be taken together. Only the constituent comonomer units of the polymers in the series under consideration are to be compared.
(2) Chemically modified polymers are to be classified in the subheading appropriate to the unmodified polymer.
Polymer blends are to be classified in the same subheading as polymers of the same monomer units in the same proportions.
2. For the purposes of subheading 3920.43, the term “plasticisers” includes secondary plasticisers.
Chú giải SEN
SEN description
Đang cập nhật...
-
Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
Xem chi tiết -
Thông báo số 3269/TB-TCHQ ngày 20/04/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất hoàn tất dùng trong ngành dệt nhuộm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 1619/TB-TCHQ ngày 03/03/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất hỗ trợ phân tán trong cao su (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 570/TB-TCHQ ngày 21/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là bán thành phẩm của sơn PN-8100 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 283/TB-TCHQ ngày 12/01/2016 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất tăng bóng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 64:2015/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển (năm 2015)
Xem chi tiết -
Thông tư số 71/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển
Xem chi tiết -
Thông báo số 7275/TB-TCHQ ngày 10/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nhựa alkyd dạng lỏng dùng sản xuất sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 7274/TB-TCHQ ngày 10/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa alkyd dạng lỏng (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5991/TB-TCHQ ngày 01/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polymer acrylic dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 5957/TB-TCHQ ngày 01/07/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polymer acrylic (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4812/TB-TCHQ ngày 28/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất hoàn tất dùng trong ngành dệt nhuộm (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4289/TB-TCHQ ngày 12/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là DYNOADD F-1-Polymer acrylate dạng lỏng, nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4196/TB-TCHQ ngày 08/05/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3695/TB-TCHQ ngày 23/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất để hoàn tất dùng trong ngành in nhuộm vải (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 3211/TB-TCHQ ngày 10/04/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là chế phẩm hóa chất (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 2406/TB-TCHQ ngày 20/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất làm mềm vải (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 2405/TB-TCHQ ngày 20/03/2015 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Chất làm mềm vải (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 15066/TB-TCHQ ngày 19/12/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13780/TB-TCHQ ngày 13/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn CK-R-R14285 (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13779/TB-TCHQ ngày 13/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13778/TB-TCHQ ngày 13/11/2014 Về kết quả phân loại đối với Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 13577/TB-TCHQ ngày 07/11/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nguyên liệu sản xuất sơn nhựa nhiệt dẻo acrylic (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12818/TB-TCHQ ngày 21/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Polymer từ acrylic Vamac GLS (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12573/TB-TCHQ ngày 15/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Polyme Acrylic dạng nguyên sinh xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Công văn số 12544/TB-TCHQ ngày 15/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Joncryl 678 xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12447/TB-TCHQ ngày 14/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Polyme acrylic dạng nguyên sinh xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12187/TB-TCHQ ngày 08/10/2014 Về kết quả phân loại đối với Chất dàn Leveling L88 xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 12030/TB-TCHQ ngày 03/10/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Tinh bột biến tính (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11659/TB-TCHQ ngày 25/09/2014 Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Nhựa Alkyt dạng lỏng, nguyên liệu sản xuất sơn (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 11598/TB-TCHQ ngày 24/09/2014 Về kết quả phân loại đối với Chế phẩm hoàn tất dùng trong công nghiệp dệt xuất, nhập khẩu (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 10782/TB-TCHQ ngày 03/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 10781/TB-TCHQ ngày 03/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 10775/TB-TCHQ ngày 03/09/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là Hỗn hợp dung môi vô cơ (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết -
Thông báo số 4395/TB-TCHQ ngày 22/04/2014 Kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là chất Polyacrylate dạng hòa tan dùng cho da thuộc (Tình trạng hiệu lực không xác định)
Xem chi tiết
-
Tải dữ liệu mã HS
Thông báo
Vui lòng đăng nhập để tải dữ liệu.
- Lưu xem sau
- Chia sẻ
Mô tả khác (Mẹo: Bấm Ctrl F để tìm nhanh mô tả)
Loại khác |
Vải bạt đã tráng phủ loại: 6M x 8M; Màu: O.green; Định lượng: 81 gr/m2;... (mã hs vải bạt đã trán/ mã hs của vải bạt đã t) |
Anion- Polymer (-) (Hóa chất vô cơ dùng trong hồ xi mạ) HCXL... (mã hs anion polymer/ mã hs của anion polym) |
Ống nối inox, đường kính trong 100mm, Model SF6761NW, size 100A x 220 mmL;Tozen,... (mã hs ống nối inox đ/ mã hs của ống nối inox) |
MATSUKEN4-1 chất tạo bông Apolymer (18kg/can)- chất xử lý nước thải... (mã hs matsuken41 chấ/ mã hs của matsuken41) |
2A948- Nhựa Acrylic dạng lỏng- IDECRYL-1069... (mã hs 2a948 nhựa acr/ mã hs của 2a948 nhựa) |
8H282- Polyme acrylic dạng nguyên sinh- BYK 358 N... (mã hs 8h282 polyme a/ mã hs của 8h282 polym) |
ĐỒ TRANG TRÍ NHỰA... (mã hs đồ trang trí nh/ mã hs của đồ trang trí) |
DECOSolidslurry, (thành phần chính:ABSORBENT POLYMER),-mã CAS: 9003-04-7,chất hút ẩm bề mặt bê tông, nhãn hiệu:DecoCrete, 25kg/Can, xuất xứ: Việt Nam- (FOC). Hàng mới 100% ... (mã hs decosolidslurry/ mã hs của decosolidslu) |
TÚI ZIP NHỰA... (mã hs túi zip nhựa/ mã hs của túi zip nhựa) |
EJ1033 A SEIFLE TRANSPARENT RESIN, Nhựa copolime, chất cầm màu ngành vải ... (mã hs ej1033 a seifle/ mã hs của ej1033 a sei) |
EJ2022 A SEIFLE TRANSPARENT RESIN, Nhựa copolime, chất cầm màu ngành vải ... (mã hs ej2022 a seifle/ mã hs của ej2022 a sei) |
DJ 510 I SEIFLE TRANSPANRENT RESIN, Hóa chất dùng trong nghành sx vải. chất cầm màu nghành vải.... (mã hs dj 510 i seifle/ mã hs của dj 510 i sei) |
BÌNH HOA NHỰA... (mã hs bình hoa nhựa/ mã hs của bình hoa nhự) |
Bột mờ Rheological additive LF-3120-6HV, thành phần: Toluene 42%, n-butyl acetate 10% (dùng để sản xuất sơn). Hàng mới 100%... (mã hs bột mờ rheologi/ mã hs của bột mờ rheol) |
Carbopol (R) Ultrez 10 Polymer, Box (Carbopol Ultrez 10)- Nguyên liệu sản xuất sản phẩm chăm sóc cá nhân (Polyme Acrylate dạng bột)... (mã hs carbopol r ul/ mã hs của carbopol r) |
Dầu bóng dùng trong ngành in Acrylic polymer, hàng mới 100%... (mã hs dầu bóng dùng t/ mã hs của dầu bóng dùn) |
EPOXY ACRYLATE (Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng lỏng; Chứa CAS: 55818-57--0; 42978-66-0) (KQ GĐ 662/PTPLMN-NV ngày 14/03/2013- NVL SX Sơn)... (mã hs epoxy acrylate/ mã hs của epoxy acryla) |
FLOSOFT FS 270 LS (Polyme acrylic dạng nguyên sinh- loại khác- dùng làm chất tạo đặc trong sản xuất hóa mỹ phẩm).CAS 35429-19-7.... (mã hs flosoft fs 270/ mã hs của flosoft fs 2) |
GALSILK 700- Polyme acrylic loại khác dùng trong công nghiệp mỹ phẩm (235kg/Drum).Hàng mới 100%.CAS:26590-05-6... (mã hs galsilk 700 po/ mã hs của galsilk 700) |
Hat nhựa nguyên sinh Liquid Crytal Polymer- LAPEROS/ S471/BLACK/BK010P(25KG)... (mã hs hat nhựa nguyên/ mã hs của hat nhựa ngu) |
INCROSOFT 8000-LQ-(MH): Chất tạo đặc dùng trong sx nước xả vải có thành phần chính là polyme acrylic dạng nguyên sinh(204kg/phuy). CAS No.35429-19-7. Hàng mới 100%.... (mã hs incrosoft 8000/ mã hs của incrosoft 80) |
Keo nhựa Polyme Acrylic (dạng nước)... (mã hs keo nhựa polyme/ mã hs của keo nhựa pol) |
LUBATEX RUN. Polyacrylamid trong nước dạng lỏng.(Thuộc 1 phần dòng hàng số_2,tờ khai số_101181827720 ngày_16/12/2016)... (mã hs lubatex run po/ mã hs của lubatex run) |
Mẫu nhựa Acrylic (MIRAMER M6240), dạng lỏng, dùng làm nguyên liệu trong pha sơn, NCC: MIWON SPECIALTY CHEMICAL CO,.LTD- Hàng mới 100%... (mã hs mẫu nhựa acryli/ mã hs của mẫu nhựa acr) |
Nhưa Acrylic/Acryl-3 dùng đê sản xuất sơn (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng),Acryl resin,Dispersing Agent, Hàng mới 100%... (mã hs nhưa acrylic/ac/ mã hs của nhưa acrylic) |
Ốp điện thoại iphone XS Max bằng nhựa, hiệu: Magbak, hàng mới 100%... (mã hs ốp điện thoại i/ mã hs của ốp điện thoạ) |
P-530A- Modifier- Acrylic Resin- Nhựa Acrylic P-530A (CAS 9063-87-0)... (mã hs p530a modifie/ mã hs của p530a modi) |
RESIN K111: Polyme acrylic dạng nguyên sinh- loại khác, mới 100%.... (mã hs resin k111 pol/ mã hs của resin k111) |
SERACURE5940 là Copolyme của acrylic trong dung môi hữu cơ trọng lượng dung môi nhỏ hơn 50% tính theo trọng lượng dung dịch, dạng lỏng, đã lấy mẫu PTPL ở TK 102571548221 ngày 04/04/2019... (mã hs seracure5940 là/ mã hs của seracure5940) |
T-2911M(copolyme acrylat nguyên sinh, dạng bột).PTPL số 135/TB-KĐHQ ngày 12/02/2018... (mã hs t2911mcopolym/ mã hs của t2911mcopo) |
RCH0033#&Chất ổn định dạng bột chế phẩm từ axit carboxylic |
Copolymer of maleic and acrylic acid (NKC- 930 AA/MA) dùng trong ngành công nghiệp xử lý nước |
Hóa chất làm mềm SW-7600 |
Bán thành phẩm của sơn PN-8100 đi từ silane biến đổi từ acrylate |
Chất tăng bóng |
SPC (NP 800). |
Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất- A-620-A2 (AEJ59145V) |
Chất hoàn tất (dùng trong ngành công nghiệp dệt nhuộm) - Loại khác - Mono AN-618 |
Copolyme của methyl methacrylat-butadien-styren, nguyên sinh, dạng bột, trong đó hàm lượng monome methyl methacrylat chiếm tỷ trọng lớn. |
Mẫu là dung dịch Maleic anhydrite/Acrylic axit copolymer trong nước, trong đó thành phần monome acrylic axit chiếm tỷ lệ vượt trội. |
Poly (acrylic acid) nguyên sinh, dạng lỏng. |
Polyacrylic biến tính, dạng lỏng. |
Hợp chất có thành phần là polyme acrylic, chất độn vô cơ, phụ gia dạng rắn. |
Polyacrylic biến tính, dạng lỏng |
Polyme acrylamit nguyên sinh, dạng tinh thể. |
Polybutylacrylate hòa tan trong dung môi hữu cơ ethylbenzene, xylene,..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 64.5%. |
Copolyme acrylat phân tán trong môi trường nước, hàm lượng rắn ~ 30%. |
RCH0033#&Chất ổn định dạng bột chế phẩm từ axit carboxylic, làm phụ gia cho sản xuất nhựa, mã hàng KANE ACE M-701 (CTHH: (C27H37O4N)n). |
Hóa chất làm mềm SW-7600 dùng trong sản xuất chất làm mềm va bông vải (Polyme Acrylat, dạng lỏng) |
Bán thành phẩm của sơn PN-8100 đi từ silane biến đổi từ acrylate. Hàng mới 100% |
Chất tăng bóng (Gloss enhancer) dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn bột tĩnh điện, tên khoa học Octadecanamide đóng gói bao 25kg/gói. Hàng mới 100% |
Chất làm mềm vải Softener C-PA (dùng trong ngành công nghiệp dệt-nhuộm) (Mục 2 tại TKHQ). |
Chất làm mềm vải Softener A-100 (dùng trong ngành công nghiệp dệt-nhuộm) (Mục 11 tại TKHQ). |
Chất làm mềm vải Softener A-PA (dùng trong ngành công nghiệp dệt-nhuộm) (Mục 1 tại TKHQ). |
Mục 5: TN10 #& Thuốc nhuộm màu dùng xử lý, hoàn tất vải - dùng trong ngành dệt - RL. |
Chất hoàn tất - Loại khác (Dùng trong ngành dệt nhuộm) Floline lub 120 |
Softener C-PA |
Softener A-100 |
Softener A-PA |
Levegal RL 01. |
Polyacrylamide, dạng rắn. |
Polyacrylamide, dạng rắn |
Hỗn hợp muối natri polyacrylat và natri lignin sulphonat trong môi trường nước, trong đó hàm lượng natri polyacrylat trội hơn, hàm lượng rắn 20,4%. |
Poly(acrylamide), dạng bột. |
Joncryl 678 |
LEUKOTAN 1093 |
BYK-354 |
CFC 80 |
CFC 130 |
LADIPUR RSK LIQ |
AS-MBI-60CBX |
Starch Grafted Aciylate 1000 |
Leveling L88 |
G-Cure 197BL90 (27-1328) |
AS-MBI-70X Acrylic polymers in primary forms. |
Vamac GLS |
AB-2660. |
CK-R-R18350 |
CK-R-R14810 |
CK-R-R14285 |
CK-R-R131370 (Synthetic Polyurethane Resin). |
Softener C-PA. |
Precipitant RT-5100 (Polyme acrylamide) (CH2-CH)nCONH2. |
Nanometer Teflon WP-6. |
AEMX-100 Gloss Clear coat 2K 5 GL MP. |
DYNOADD F-1 (IBC 1000kg). |
Joncryl 678 - Polymeacrylic dạng nguyên sinh - Nguyên liệu dùng trong ngành xây dựng. Hàng mới 100%. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Copolyme acrylic-styren, dạng hạt. |
Chất Polyacrylate dạng hòa tan dùng cho da thuộc, dạng lỏng; LEUKOTAN 1093 (mục 6). Copolyme acrylic, dạng lỏng. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Copolyme acrylic, dạng lỏng Ký, mã hiệu, chủng loại: LEUKOTAN 1093 |
Hỗn hợp dung môi vô cơ(BYK-354)(Nguyên liệu sản xuất sơn) (mục 63 Phụ lục tờ khai). Poly (buty acrylat) nguyên sinh, dạng hòa tan. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Poly (buty acrylat) nguyên sinh, dạng hòa tan. |
POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh(CFC 80)(Nguyên liệu sản xuất sơn) (mục 57 Phụ lục tờ khai). Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng hòa tan. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng hòa tan. |
POLYME ACRYLIC dạng nguyên sinh(CFC 130)(Nguyên liệu sản xuất sơn) (mục 56 Phụ lục tờ khai). Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng hòa tan. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Copolyme acrylat nguyên sinh, dạng hòa tan. |
Chế phẩm hoàn tất dùng trong công nghiệp dệt - LADIPUR RSK LIQ (mục 1). Hỗn hợp muối của polyme acrylat và polyme acrylic trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn sau sấy là 21.2%. Trong đó hàm lượng polyme acrylic có hàm lượng trội hơn. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Hỗn hợp muối của polyme acrylat và polyme acrylic trong môi trường nước, hàm lượng chất rắn sau sấy là 21.2%. Trong đó hàm lượng polyme acrylic có hàm lượng trội hơn Ký, mã hiệu, chủng loại: LADIPUR RSK LIQ |
Nhựa Alkyt dạng lỏng (AS-MBI-60CBX), nguyên liệu sản xuất sơn (mục 8 PLTK). Polyme acrylic trong dung môi hữu cơ gồm methylmethacrylat, hỗn hợp đồng phân xylen, ethyl benzene, iso butyl acetat,... Hàm lượng chất rắn 62.4%. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Polyme acrylic trong dung môi hữu cơ gồm methylmethacrylat, hỗn hợp đồng phân xylen, ethyl benzene, iso butyl acetat,... Hàm lượng chất rắn 62.4%. |
Tinh bột biến tính - Starch Grafted Acrylate 1000 (mục 21 PLTK). Natri polyacrylat đã cải biến với tinh bột, dạng nguyên sinh, ở dạng bột. |
Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn. Chất dàn Leveling L88, hàng mới 100% (Mục 7 Tờ khai HQ) Polyacrylate nguyên sinh, dạng bột. |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh (G-Cure 197BL90 (27-1328)) (nguyên liệu sản xuất sơn) (mục 6 PLTK). Copolyme acrylic dạng nguyên sinh, dạng hòa tan. |
Polyme Acrylic dạng nguyên sinh (AS-MBI-70X), (Nguyên liệu sản xuất sơn) (Mục 1). Copolyme acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, hàm lượng rắn là 70.7% |
Polymer từ acrylic Vamac GLS (Mục 3) Copolymer methyl acrylate nguyên sinh, ở dạng rắn |
Nguyên liệu sản xuất sơn: nhựa nhiệt dẻo acrylic, dạng bột, 25kg/bao. Model: AB-2660, nhãn hiệu: Ming Hong. Mới 100% (Mục 9)Copolyme của methacrylat, thành phần chủ yếu là methacrylat, dạng nguyên sinh, dạng hạt. |
Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn CK-R-R18350 (mục 6 PLTK)Copolyme acrylat trong toluen, n-butyl acetat, ethylbenzen..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 59,1%. |
Copolyme acrylat trong 1-methoxy 2-propanol acetat, n-butyl acetat..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 63,4%.Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn CK-R-R14810 (mục 5 PLTK) |
Nhựa alkyd nguyên sinh, dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn CK-R-R14285 (mục 3 PLTK)Copolyme acrylat trong xylen, n-butyl acetat, ethylbenzen..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 67,3% |
Mục 1: Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn CK-R-R131370. : Copoiymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, hàm lượng chất rắn » 56%, dạng lỏng |
Chất làm mềm vải Softener C-PA (dùng trong ngành công nghiệp dệt- nhuộm) Polyacrylamide, dạng rắn |
Chất làm mềm vải Softener A-100 (dùng trong ngành công nghiệp dệt- nhuộm). Polyacrylamide, dạng rắn. |
Chế phẩm hóa chất có chứa polyme acrylamide và hợp chất vô cơ/ (CH2-CH)nCONH2 (dùng để xử lý nước); Mẫu là polymer acrylic nguyên sinh, có chứa chất độn vô cơ (NaCl); dạng bột. Dùng trong xử lý nước |
Chất để hoàn tất (Nanometer Teflon WP-6) dùng trong ngành in nhuộm vải, hàng mới 100%. Copolyme acrylate perflo hóa dạng phân tán. |
Sơn (AEMX-100 Gloss Clear coat 2K 5 GL MP) Polyacrylic, dạng lỏng, hàm lượng chất rắn 58,4%. |
DYNOADD F-1-Polymer acrylate dạng lỏng, nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn.Poly (butyl acrylate) nguyên sinh, dạng lỏng. |
Chất hoàn tất - Loại khác (Dùng trong ngành dệt nhuộm) Floline lub 120. Poly (acrylamide), dạng bột |
Polymer acrylic-RESIN LH-629A (190kg/thùng) (Mục 8). Polyme acrylic trong dung môi metyl methacrylat, methyl isobutyl ketone, n-butyl acetat... dạng lỏng, hàm lượng rắn 61%. |
Polymer acrylic dạng nguyên sinh- RESIN LR- 2680K (190kg/thùng) (Mục 7). Polyme acrylic trong dung môi metyl methacrylat, toluene, n-butyl acetat... dạng lỏng, hàm lượng rắn 64.75%. |
Nhựa alkyd dạng lỏng dùng sản xuất sơn CK-R-R-142620 (Mục 3). Copolyme Styrene-acrylic (trong đó hàm lượng polyme acrylic trội hơn) trong hỗn hợp dung môi hữu cơ Xylene, n-Butyl acetate, Ethylbenzene..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn 52%. |
Nhựa alkyd dạng lỏng dùng sản xuất sơn CK-R-R-140400 (Mục 2). Copolyme Styrene-acrylic (trong đó hàm lượng polyme acrylic trội hơn) trong hỗn hợp dung môi hữu cơ Toluene, Xylene, Ethylbenzene..., dạng lỏng, hàm lượng chất rắn là 60%. |
Hợp chất có thành phần là polyme acrylic, chất độn vô cơ, phụ gia dạng rắn. Chất tăng bóng (Gloss enhancer) dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn bột tĩnh điện, tên khoa học Octadecanamide đóng gói bao 25kg/gói. Hàng mới 100% |
Bán thành phẩm của sơn PN-8100 đi từ silane biến đổi từ acrylate. Hàng mới 100% (Mục 4). Polyacrylic biến tính, dạng lỏng. |
Mục 4 tờ khai hải quan: Chất hỗ trợ phân tán trong cao su - 24_13 DISPERSANT DAXAD 30/ DARVAN 7N. Hàng mới 100%. Natri polymethacrylate trong môi trường nước. |
Hóa chất dùng trong ngành dệt nhuộm - chất hoàn tất (KD-HK-600) (mục 2 PLTK). Kali polyacrylat dạng hòa tan trong nước, hàm lượng rắn ~ 45,7%. |
Hạt Polyme Acrylie dạng nguyên sinh loại không phân tán trong nước (Super Absorbent polymer), (20KGS/BAG), Hàng mới 100% |
Hạt Polymeacryamide dạng nguyên sinh ( CARTARETIN PTP P ). |
Hisol D180 Hóa chất Copolyme Acrylic dùng trong sơn |
Hisol D201 Hóa chất Copolyme Acrylic dùng trong sơn |
Hitaloid 3083-70B - Nhựa Polyme Acrylic nguyên sinh dạng lỏng. Dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn. Hàng đóng trong 28 phuy x 180kg/phuy. |
OROTAN (TM) 1124 (Polyme acrylic, loại khác) Không thuộc loại phân tán, dạng nguyên sinh |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-1148 (LF-1121-1). 1 thùng = 190.0 kgs. |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-314 (NICHIGO-3000B). 1 thùng = 190.0kgs |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-316 (NARONIX M-8060). 1 thùng = 200.0kgs |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-834(SU-5020). 1 thùng = 200.0 kgs. |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-872(SU-542). 1 thùng = 200.0kgs |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-968 (MIRAMER PU 3210). 1 thùng = 200.0kgs |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYDIC A-332) |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYDIC A-418) |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYDIC SAC-7137) |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYDIC SAC-8167) |
nhựa acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (DIANAL HR-554 (ACRYLIC RESIN)) |
Nhựa Acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (DIANAL HR-8030) |
Nhựa acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ETERAC 7331-1-XS-70) |
Nhựa Acrylic PRANA #3500 CLEAR (Polyacrylate nguyên sinh,dạng lỏng) (Acryl Lacquers,Modified Acryl Polyols,Toluene,Methyl Ethyl Ketone,Methyl Isobutyl Ketone,n-Butyl Acetate,Additives) |
Nhựa Acrylic RAU-0851 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic RAU-1450 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa acrylic SR 444 (PETA)/M340 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic/25%UMCH(N) (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng)(Vinyl Resin(U),Vinyl Resin(M5),Methyl Isobutyl Ketone,Toluene,ETC) |
Nhựa Acrylic/UA-07 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Dùng để pha chế và sản xuất sơn) |
Nhựa ACRYLIC/UR-253 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Urethane acrylate prepolymer,Toluene) |
Nhựa ACRYLIC/UR-254 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Olefin modified urethane acrylate prepolymer,Toluene) |
Nhựa ACRYLIC/UR-292 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Urethane acrylate prepolymer,Toluene) |
Nhựa ACRYLIC/UR-293 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Urethane acrylate prepolymer,Toluene) |
Nhựa ACRYLIC/UR-32 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Urethane acrylate prepolymer,Toluene) |
Nhựa ACRYLIC/US-100 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Trimethylolpropane Triacrylate) |
PVR-06 ( Polyacrylic nguyên sinh, dạng láng) |
PVR-06(Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
Polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng-ADDITIVE AD 70358 A |
Polyacrylate nguyên sinh dạng lỏng Touch Adpro 1136 ( hàng mới 100%) |
Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYLIC RESIN K-002) |
Poly xử lý nước thải EWT 120 , Hàng mới 100% (POLY ALUMINUM CHLORIDE, PAC) |
Polyacrylamide nguyên sinh dạng bột - DA9-BT |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh -RESIN ACRYDIC BL-616 (190KG/THùNG) |
Polyme acrylic nguyên sinh, dạng dung dịch(Electro-Deposition Resin) (hóa chất xi mạ) |
Polyme acrylic, không thuộc dạng phân tán ( Loại khác), dạng nguyên sinh - I-015 ACRYLAMIDE MONOMER |
Polyme acrylic, loại khác -PIGMENT FLAT AGENT C (MBX-20) (20KG/GóI) |
Polyme anionic (dạng hạt) dùng trong xử lý nước thải (Anionic Polyacrylamine) |
Polyme cationic (dạng hạt) dùng trong xử lý nước thải (Anionic Polyacrylamine) |
polyme acrylic trong dung môI hữu cơ, hàm lượng dung môI dưỡi 50% (COATAX A-200 (ACRYLIC RESIN)) |
Polyme acrylic - (loại khác - không thuộc dạng phân tán ) dạng nguyên sinh (dạng sệt, màu trắng đục; thành phần chính là polyalkylacrylate)- V5685(XZ0322A) |
Polyme acrylic - loại khác -(không thuộc dạng phân tán), dạng nguyên sinh (dạng sánh, trong suốt, màu vàng cam; thành phần chính là polyacrylic)- CRA00112 (RA7204A) |
Polyme acrylic (không phân tán trong nước) dạng nguyên sinh, thường được dùng để xử lý nước thải trong công nghiệp, ( không dùng trong y tế và sinh hoạt). CATIONIC POLYMER POWDER |
polyme Acrylic -ACR, dạng bột ,mới 100% |
Polyme acrylic dạng lỏng-RESIN RA 70190 A |
Polyme acrylic dạng nguyên sinh (18kg/thùng, mới 100%) |
Hoá chất dùng trong xử lý nước thải - chất chống vi sinh vật Kurifloat k-320, mới 100% (20kg/hộp) |
Hoá chất Process Aid PA600(Polyacrylic, nguyên sinh) mới 100% |
Hóa chất dùng trong công nghiệp, 160Kg/Drum (Polysodium acrylate AP-01). Hàng mới 100% |
Hóa chất dùng trong ngành chế biến đường: Nhựa Polyme acrylic dạng nguyên sinh - Talosep A6XL, 25kg/bao |
Hóa chất xử lý nước thải: FR-900C. Tên hóa học: Antiflame |
PTR-03 (Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
CHấT THấM HUT SA55SXII tu polyacrylate nguyên liệu sx bỉm trẻ em, hàng mới 100% |
chất tẩy rong rêu trong nước-(Chế phẩm dùng để xữ lý nước) - Scale Corrosion Resistant AT 85 ( Thành phần chính lá muối Phosphat chế phẩm làm sạch dùng để xử lý nước ) |
Chất phụ gia cho máy khoan cọc nhồi (Ben-Ex) |
Nexguard 22310 là Polyacrylate dạng nguyên sinh, dạng lỏng màu vàng chanh,25kg/thùng nhựa, gồm 6 thùng |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Acrylic Resin (Copolyme Acrylic, dạng lỏng). Hàng mới 100% |
Nguyên liệu sản xuất nước làm mềm vải - Flosoft FS 270 LS |
Nguyên liêu sx mực in: Nhựa ACRYLIC-VA-111-48 (IM) |
Nguyên liệu SX mực in -Nhựa STYRENE ACRYLIC dạng nguyên sinh SOLURYL S-120 |
Nhựa tổng hợp Acrylic dạng lỏng nguyên sinh (Hàng mới 100%) |
Nhựa PS 719 |
Curring Agent.Là chất poly acrylic nguyên sinh dạng lỏng sử dụng trong ngành SX CN giấy.hàng mới 100%.Loại 1000kg/thùng. |
Copolymer acrylat dạng rắn - HIROS HX-10 ( STYRENE MALEIC RESIN) |
Copolymer Acrylate nguyên sinh dạng lỏng Cosmedia CTH (E) |
Copolymer acrylic dùng để xử lý bề mặt giấy : Cartacol SA liq, hàng mới 100% |
Copolyme acrylate nguyên sinh dạng hạt nhỏ ( ACRYLATE COPOLYME SOLID PASTE RESIN 110106)- NPL SX mực in |
Copolyme Acrylic phân tán trong nước , dạng nguyên sinh - Synthofloc EM 5609C ( dùng trong quy trình xử lý nước thải từ máy mài nguyên liệu ) - hàng mới 100% |
Dạng lỏng sánh, màu vàng sậm. Copolyme acrylic-Loại khác (không thuộc dạng phân tán)-Dạng nguyên sinh. TP: Polyme acrylic, nước Sika Dispercem CR. |
Chất trợ bảo lưu dùng trong ngành giấy ( Copolyme ( Polyme acrylic ) dạng nguyên sinh - Percol 182, hàng mới 100% |
CARBOPOL ( R ) 980 POLYMER - Nguyên liệu sx sp Dầu gội ( ( Polyme Acrylate dạng bột) |
Polymethyl Acrylate 469/KQ-21 |
Acronal S 400(Copolyme Acrylat,dạng nguyên sinh,phân tán trong nước) |
Acrylate copolymer nguyên sinh, dạng phân tán trong nước - NK GUARD NDN CONC |
ACRYLIC PROCESSING ADI, CODE: ACR401,(Phụ gia ngành nhựa TQSX , đóng bao đồng nhất 25kg/bao |
AD 400 (Polyme acrylic-Loại khác- không thuộc dạng phân tán-Dạng nguyên sinh) |
Aronfloc C - 508 (hóa chất Polymer) dùng trong xử lý nước thải, hàng mới 100% |
SnowFlake Z0-Polymer acrylic dạng nguyên sinh (loại chưa phân tán trong nước) |
N3-0409 ( Polyacrylate dạng lỏng) |
N3-0560 ( Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
Muối của polyme acrylic, dạng lỏng (CP-5) |
Xrac 486 . Nhựa copolymer acrylic dùng sản xuất sơn |
Yuron CR10 (Nhựa nguyên sinh dạng lỏng) |
Yuron CR20 (Nhựa nguyên sinh dạng lỏng) |
Phụ gia cho CN sản xuất sp nhựa KNE ACE B-564 mới 100% |
Copolyme acrylic phân tán trong môi trường nước (SNR-45A) |
copolyme acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (MIKI LEVELLING MK CONC (ACRYLIC RESIN)) |
Copolyme acrylic dạng nguyên sinh - TL-135 |
Chất bảo lưu sơ sợi trong nấu bột giấy Polyacrylamide dạng nguyên sinh: Cartaretin PTPp; (80 bag x 25kg = 2000kg); Hàng mới 100%; Số kết quả phân tích phân loại: 626/TCHQ/PTPLMB ngày 08/7/2005 |
Eterac 7303-X-63 ( Nhựa Arcrylic nguyên sinh dạng phân tán) |
ETERAC 7305-3-XC-50 (Polyme acrylic-Loại khác-không thuộc dạng phân tán-dạng nguyên sinh) |
ETERAC 7333-X-63 Copolyacrylate nguyên sinh, dạng lỏng (nlsx sơn) |
BYK-3550 ( Dung dịch polyacrylic trong dung môi hữu cơ,hàm lượng dung môi <50% theo khối lượng) |
Dung dịch polyacrylic nguyên sinh , dạng láng POLYME ACRYLIC COPOLYME (A) |
Matexil SOS 600 - Chất hòan tất trong CN dệt (200kg/drum). Hàng mới 100% |
Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn/keo: Nhựa Acrylic phân tán trong môi trường nước Eterac 7119-X-50 |
Hợp chất trợ lắng (dùng trong tuyển quặng), dạng phân tán trong nước - Magnafloc E10. |
Nguyên liệu sản xuất sản phẩm chăm sóc cá nhân (Copolyme Acrylate nguyên sinh dạng phân tán) - Carbopol (R) Aqua SF-1 |
Nguyên liệu sản xuất sản phẩm chăm sóc cá nhân (copolyme từ acrylic) - Aristoflex AVC |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Acrylic Resin (Copolyme Acrylic, dạng lỏng). |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Polyme acrylic nguyên sinh Eterac 7257-BR50 |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Polymer acrylic nguyên sinh Neocryl B-725 |
Nguyên liệu sản xuất sơn: Polymer acrylic nguyên sinh Setalux 1196VV-60IA |
Nguyên liêu sx mực in: Nhựa ACRYLIC-VA-112-48 |
Nguyên liêu sx mực in: Nhựa ACRYLIC-VS-174-50 (IM) |
Nguyên liệu sản xuất dung dịch khoan dầu khí: POLYPLUS DRY (25kg/bao) Copolyme acrylamit acrylat dạng hạt |
Nguyên liệu sản xuất bột giặt: Chất phụ gia AQUALIC YS100 (Polyme acrylic - không thuộc dạng phân tán) |
Hóa Chất Xử Lý Nước POLYMER - (ANIONIC POLYACRYLAMIDE) |
Hóa Chất Xử Lý Nước POLYMER +(CATIONIC POLYACRYLAMIDE) |
Hóa chất làm mềm SOF-KCN |
Hóa chất làm phân tán vi sinh KURITA T-7800 (xử lý nước trong nhà máy xi măng) |
Nhựa Acrylic Binder Mix-2K-M014 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic nguyên sinh dạng lỏng R-1009 Acrylic resin (Hàng mới 100%) - Dùng trong cn sx sơn |
Nhựa Acrylic Rau-MG60 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic RIDGECRYL 5672 dùng để sản xuất sơn nước, hàng đóng đồng nhất 1000 kg/ 1 bao, hàng mới 100%. |
Nhựa polymer acrylic BYK-011 dùng để sản xuất sơn, mới 100% |
Nhựa Polymer dạng nguyên sinh dùng trong lĩnh vực khoan cọc nhồi - SC MUD PBV ; ( 25kg/ bao ) - Mới 100% |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL DP- 8700 (200kg/thùng x 3 thùng). Lot No. 1522011 - Lot No. 0551732 |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL HR- D151 ( 200kg/thùng x 14 thùng). Lot No. 1511321 |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL LR - D178 ( 200kg/thùng 28thùng). Lot No. 0521532 - Lot No. 0521632 |
PRIMAL AC-261 . Nguyên liệu dùng cho sản xuất sơn , dạng nguyên sinh . Hàng mới 100% |
PRIMAL(TM) E-2753 (Polyme acrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
PRIMAL(TM) EP-6060ER (Polyme acrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
Nhựa ACRYLIC/US-107 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Trypropyleneglycol Diacrylate) |
Carboxyvinyl Polymer (Syntalen K) Muối của Poly Acrylic Acid 921/KQ-7 |
Synocure 867 BA 60-Nhựa Acrylic nguyên sinh dạng lỏng, không phân tán trong môi trường chứa nước. Dùng làm mẫu (F.O.C) Hàng đóng trong 2 hộp x 1kg/hộp. |
Polyacrylic dạng nguyên sinh phân tán trong môi trường nước (BROM LATEX B - 1811R) |
Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYLIC RESIN U-1906AD-5) |
Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYLIC RESIN U-2103) |
Polyacrylate nguyên sinh dạng lỏng Touch Adpro 1136 . Hàng mới 100% |
Polyacrylate nguyên sinh dạng lỏng Touch Adpro 1136 . Hàng mới 100% . Hàng F.O.C |
Polyme acrylic loại chưa phân tán trong nước dạng nguyên sinh - WIN-SPERSE S280C |
Polyme acrylic loại khác không phân tán trong nước dạng nguyên sinh - Partially neutralized polyacrylate |
Polyme Acrylic phân tán trong nước: Acrysol AP-10 |
Polyme Acrylic phân tán trong nước: Acrysol ASE-60 |
Polyme Acrylic phân tán trong nước: Acrysol DR-1 |
polyme đi từ acrylic nguyên sinh dạng lỏng (SP M-91 UVA SOLUTION (SEMI-PRODUCT) ) |
polyme đi từ acrylic nguyên sinh dạng lỏng (SP M-91 UVA SOLUTION (SEMI-PRODUCT)) |
Polyme xử lý nước thải EWT 3100, 25 kg/ bao, mới 100%. |
Polyme xử lý nước thải EWT 3500, 25 kg/ bao, mới 100%. |
POLYMER ACRYLIC (không thuộc dạng phân tán, dạng nguyên sinh) - Nguyên liệu sản xuất nhựa resin. |
Polymer acrylic (loại khác, không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh ( dạng sệt, hơI đục; thành phần chính là polymer acrylic, chất độn vô cơ)- CVC56434 (XZ0151A) |
Polymer acrylic (loại khác-không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh -PIGMENT FLAT AGENT C (MBX-20) (20KG/gói) |
Polymer acrylic (loại khác-không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh -PIGMENT MBX-12 (20KG/gói) |
Polymer acrylic (loại khác-không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh -RESIN ACRYDIC BL-616 (190KG/thùng) |
Polymer acrylic (loại khác-không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh -RESIN ACRYDIC FU-734 (190KG/thùng) |
Polymer acrylic (loại khác-không thuộc dạng phân tán) dạng nguyên sinh -RESIN ACRYDIC ZG-345 (190KG/thùng) |
POLYMER ACRYLIC DANG NGUYEN SINH ANIONIC POLYMER- 1962 |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh - DIANAL BR-116 |
Nhựa ACRYLIC dạng nguyên sinh (dùng SX sơn) PRIMAL AC-261 (200kg/thùng) mới 100% |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- A-1209R (dùng trong ngành sơn)-FOC |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- B-692 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- D-11 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- K-006 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- K-235 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-1908R (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-1933R (dùng trong ngành sơn)-FOC |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-2103 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-2814-70 (dùng trong ngành sơn)-FOC |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-3100 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- UH-55 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- UH-55 (dùng trong ngành sơn)-FOC |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh dùng dể SX sơn Acrylic Resin EBL 3415 (200kg/thùng) hàng mới 100% |
Polymer acrylat phân tán trong môi trường nước SR420 |
Polymer acrylic (loại khác, dạng không phân tán) dạng nguyên sinh ( dạng sánh, màu vàng nhạt; thành phần chính là polymer acrylic)- CVC56434 (XZ0151A) |
Polymer acrylic (loại khác-dạng không phân tán), dạng nguyên sinh (dạng sệt, màu vàng nhạt; thành phần chính là polymer acrylic)- AKLATE PO-405 (ACA00824). |
Polymer Acrylic dạng nguyên sinh không phân tán trong nước, dùng sản xuất sơn Acrylic resin - Mới 100% |
POLYMER ACRYLIC DANG NGUYEN SINH POLYACRYLAMIDE 1719A (CATIONIC POLYMER) |
Polymer acrylic nguyên sinh dạng bột Synthalen K |
Nguyên liệu trong ngành sơn (Acrylic polymer silica mix): Resiflow P-67A |
DYNOADD F1 (copolymer acrylate dạng lỏng) NLSX sơn |
DYNOADD F-1 (copolymer acrylate dạng lỏng) NLSX sơn |
Dung dịchpolyacrylic nguyên sinh dạng lỏng POLYME ACRYLIC COPOLYME (A) |
Nhựa acrylic HALOFLEX 202S ACRYLIC RESIN |
Nhựa Acrylic HITALOID K-800 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 180 kg / thùng, dạng lỏng |
Nhựa Acrylic nguyên sinh - EDCRYL 811-55 (Hàng mới 100%) |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn ACRYL POLYOL COATING RESIN ( HA3366A ), 180 kg/thùng |
nhựa acrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACR-421 RESIN (ACRYLIC RESIN)) |
Nhựa acrylic ACRYDIC A-809 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, dạng lỏng, 190 kg/thùng |
Nhựa Acrylic ACRYDIC DU-931 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 200 kg / thùng, dạng lỏng |
Nhựa Acrylic ACRYDIC TU-979 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 180 kg / thùng, dạng lỏng |
Nhựa acrylic ACRYDIC TU-979 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, dạng lỏng, 180 kg/thùng |
Nhựa acrylic Acryset Ast 5835 XB-60 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 180 kg / thùng, dạng lỏng |
Nhựa acrylic ACRYSET AST 5835 XB-60 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, dạng lỏng, 180 kg/thùng |
Nhựa Acrylic dạng lỏng (ACRYLIC RESIN 156-60) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- A-1209R (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic DAPPO SN -348 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 16 kg / can, dạng lỏng |
Nhũ tương Acrylic - Primal AC-261P Emulsion |
Nhũ tương ACRYLIC ESTER dạng lỏng (dùng để sản xuất băng dính), Mới 100% |
Nhựa Acrylic RAC-N140 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic Rax-5535 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa ACRYLIC/US-109 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Pentaerythritol triacrylate) |
Nhựa Acylic lỏng dạng nguyên sinh để làm khuôn mẫu cho Camera Module(100cc/lọ, hãng sản xuất:Allied High Tech Prodcuts, Inc.). Hàng mới 100%. |
Nhựa Miramer Acrylate PU-3200T nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL HR -D151 ( 200kg/thùng x 18 thùng). |
Nhựa Acryl RAC-MS40 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa đổ phom giày (dạng sệt) FULLCURE 705 |
Nhựa đổ phom giày (dạng sệt) NEWFC720 |
Nhựa polyme acrylic (Loại khác)-không thuộc dạng phân tán trong nước,dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng FLOWLEN AC-300 POLYMER ACRYLIC |
Nhựa Polyme Acrylic dạng nguyên sinh - TALOSEP A6XL (200 BAGS* 25KG). Hàng mới 100% |
Nhựa polyme acrylic -Loại khác-dạng phân tán-dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng ETERSOL 1118-50%-1 POLYMER ACRYLIC RESIN |
Nhựa polyme acrylic-Loại khác (không thuộc dạng phân tán),dạng nguyên sinh,có nhiều công dụng ETERAC 7121-M-50 POLYMER ACRYLIC |
Nhựa polymer acrylic nguyên sinh không phân tán trong nước: PARALOID K-130P |
Disparlon OX-720- Copolyme Acrylic dạng nhão, không phân tán trong nước. Hàng đóng trong 6 hộp x 17kg/hộp.( Kết quả ptpl số 499 ngày 02/06/2005) |
Dimethyldially Ammonium Chloride Acrylamide (Copolymer acrylamide) 1137/KQ-10 |
Bột phát sáng màu hồng bằng Polyamide, NPX Arc Chrome 6 (dùng pha trộn màu cho các sp bằng nhựa).Hãng sx:Island pigments company.mới 100% |
CARBOPOL ( R ) ETD 2623 POLYMER - Nguyên liệu sx sp Chùi rửa gia dụng ( Polyme Acrylate dạng bột ) |
POLYMERIC |
Chất thấm hút sản xuất nhựa PVC: KANE ACE PA-101 (mới 100%) |
Chất thấm hút sản xuất nhựa PVC: KANE ACE PA-20 (mới 100%) |
Chất tạo màng PU Resin R30AG dạng nguyên sinh |
Chất tạo màng PU Resin R50 dạng nguyên sinh |
Chất tạo màng Epoxy Resin J-23 dạng nguyên sinh |
Hisol 308 Hóa chất Copolyme Acrylic dùng trong sơn |
Hisol D206 Hóa chất Copolyme Acrylic dùng trong sơn |
SNOWFLAKE YO - Polyme acrylic dạng nguyên sinh (loại chưa phân tán trong nước) |
Solid Acrylic Resin Dianal BR-116 - Nhựa Acrylic nguyên sinh dạng mảnh vảy. Không phân tán trong nước. Dùng làm nguyên liệu sản xuất sơn. Hàng đóng trong 200 bao x 25kg/bao. |
Carboxyvinyl Polymer (Karbopol ETD2050K) Muối của Poly Acrylic Acid 1176/KQ-6 |
FIXATE (TM) G-100 POLYMER (chất tạo nếp cho tóc). |
NHùA UCARLATEX 413B |
NHùA UCARLATEX R161N |
NN-238-307 V-25KG (Nhựa acrylic) |
Nhựa -RESIN HC166 (Polyme acrylic dạng nguyên sinh) (16KG/HÔP) |
Poly Acrylat nguyên sinh dạng bột, nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm: AMPHOMER, (40 thùng x 90.72kgs). DN cam kết hàng hoá không thuộc danh mục TT01-BCN. |
Polyacrylamid nguyên sinh dạng lỏng BCTL2100 ; Nguyên vật liệu để sản xuất ô tô, hàng mới 100% |
Polyacrylat nguyên sinh dạng bột dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 25 kg/bao |
Polyacrylat nguyên sinh, dạng lỏng-AD 70358 A |
Polyacrylat, dạng lỏng - NEOTEX PD-50A |
Polyacrylate nguyên sinh dạng bột -Sodium polyacrylate |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng , HA-3366A, mới 100%, dùng trong sản xuất sơn. ACRYL POLYOL COATING RESIN, 180 kg/thùng |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng ACRYL POLYOL COATING RESIN ( HA3366A ) dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 180 kg/thùng |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 190 kg/thùng ( ACRYDIC 44-164A ) |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-1147 (LF-1141HV). 1 thùng = 190.0 kgs. |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-1148 (LF-1121-1). 1 thùng = 190.0 kgs. |
Nhựa acrylic nguyên sinh dạng lỏng RE-316 (NARONIX M-8060). 1 thùng = 200.0kgs |
ANIONIC PAM or (SnowFlake Y0 Polymer) -Polymer acrylic dạng nguyên sinh (loại chưa phân tán trong nước) |
BORCHIGEL ALA (Polyme acrylic -loại khác dạng nguyên sinh)(1-32-0417-004) |
URAD DD27 ND Polymer acrylic nguyên sinh (loại không phân tán trong nước) dạng sệt, không màu (nlsx sơn) |
Nhựa Acrylate UA-6570TL nguyên sinh dạng lỏng |
Nhũ tương acrylic - Primal AC-261P Emulsion (Dùng trong SX sơn) |
Nhũ tương Acrylic - Primalac-261P Emulsion (Dùng trong SX sơn) |
nhưa Acronal 296D |
Nhựa Acry1ic RAU-0960 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acryl RAH-JJ50 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa ACRYL/RT-7130 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Modified polybutadiene resin) |
Nhựa acrylate biến tính nguyên sinh dạng lỏng(OLIGOMA RESIN CLEAR) |
Nhùa acrylate biõn týnh nguyên sinh dạng láng(OLIGOMA RESIN CLEAR) |
Nguyên liệu sx sp chùi rữa gia dụng ( Polyme Acrylate dạng bột ) - CARBOPOL ( R ) ETD 2623 POLYMER |
Copolyme acrylate nguyên sinh dạng hạt nhỏ ( ACRYLATE COPOLYME SOLID PASTE RESIN 110106)- NPL SX mực in |
nhựa Acrylic (MODAFLOW ) |
Nhựa ACRYLIC 150 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Modified acryl polyols,Xylenes,Toluene,Ethyl acetate,Methyl isobutl ketone,n-Butyl acetate,Additives) |
Nhựa Acrylic 200kg/thùng mới 100% |
Nhựa Acrylic A-1900 nguyên sinh dạng lỏng |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- K-006 (dùng trong ngành sơn) |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- U-1908R (dùng trong ngành sơn) |
ACRYDIC 47-151 (Copolyme acrylic-Loại khác-không thuộc dạng phân tán-dạng nguyên sinh- có nhiều công dung |
Acrylic Resin V011-K1+V011K2(Polyacrylic,dạng lỏng) mới 100% |
ANTI TERRA 203 Polymer acrylic (loại không phân tán trong nươc), dạng nguyên sinh, sánh, màu đỏ cam (nlsx sơn) |
Hóa chất xử lý nước thải: FR-900C. Tên hóa học: Antiflame |
AQUALIC CAW-151 20KG BG - Polymer từ acrylic dạng nguyên sinh có nhiều công dụng |
POLYMER AR 230 (Copolyme acrylic dạng nguyên sinh) |
Nguyên liệu sx sơn: ACRONAL PA 809 AP (Copolyme acrylic, dạng phân tán trong nước, nhiều công dụng) |
Copolyme acrylate nguyên sinh dạng hạt ( ACRYLATE COPOLYMER RESIN 110122)- NPL SX mực in |
Nhựa acrylic ACRYDIC A-809 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, dạng lỏng, 190 kg/thùng |
Nhựa acrylate biến tính nguyên sinh dạng lỏng 15kg/ thùng (ACRYLATE ESTER) |
Nhựa acrylate biết tính nguyên sinh dạng lỏng ( OLIGOMA RESIN CLEAR) |
Nhựa Acrylate nguyên sinh dạng lỏng SR-285 (THFA) |
Nhựa Acrylic RESYMIX RL-4 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 16 kg / can, dạng lỏng |
Nhựa Acrylic SUMILITERESIN PR-KP57V 62% dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, 4 kg / hộp, dạng bột |
Nhựa acrylic SUMILITERESIN PR-KP57V-62%, dạng lỏng, mới 100%, dùng trong sản xuất sơn, 4 kg/hộp |
Chất chống thấm Bêtông gốc Polyme Acrylic PENTENS T-203H (20Kg/Thùng) (Hàng mới 100%) |
Chất chống thấm Bêtông gốc Polyme Acrylic PENTENS T-303A (10kg/Thùng) (Hàng mới 100%) |
Chất Co-polymer Acrylic ( WATER BASED ACRYLIC COPOLYMER AS-703H ) (200 lit/1 DRUM ) |
Chất Co-polymer Acrylic ( WATER BASED ACRYLIC COPOLYMER AS-703HF ) (200 lit/1 DRUM ) |
Polyme acrylic dạng lỏng-RESIN RA 70190 A |
PRIMAL(TM) EP-6060ER (Polyme acrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
PVR-06 ( Polyacrylic nguyên sinh, dạng láng) |
PVR-06(Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng) |
Win Floc 4366 (Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, không phân tán) |
ETERAC 7119-X-50 (Polyme acrylic-Loại khác -không thuộc dạng phân tán- dạng nguyên sinh) |
Xrac 486 Nhựa copolymer acrylic dùng sản xuất sơn |
XRAC 486. Nhựa copolymer acrylic dùng sản xuất sơn |
Poly Acrylat nguyên sinh dạng bột, nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm: AMPHOMER, (40 thùng x 90.72kgs). DN cam kết hàng hoá không thuộc danh mục TT01-BCN. |
Hạt nhựa Elvacite 2016 ( Nhựa polyme Acrylic nguyên sinh hòa tan trong nước) (16drums x 136.08kg) hàng mới 100% |
Dispex N40A là polyacrylate nguyên sinh dạng lỏng mới 100% trọng lượng 250kg/phuy |
Chất đóng váng sơn loại AB CHEMICAN (20 KGS/ Bao) vật tư tiêu hao cho xưởng sơn nhựa |
KANE ACE PA-20 (Nhựa Acrylic, chất trợ gia công dạng bột nguyên sinh. Hàng hưởng thuế suất ưu đãi theo QĐ36/2008 (Hàng mới 100%) |
Nhựa nguyên sinh acrylat copolyme dạng lỏng dùng trong ngành sơn ADDITOL VXW6208/60 - 25 kg/thùng ( hàng mới 100%) |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL DP - 8593 ( 200kg/thùng x 25 thùng). |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL DP- 8700 (200kg/thùng x 2 thùng). |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL DP-8843 ( 200kg/thùng x 25 thùng). |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL HR- D151 ( 200kg/thùng x 18 thùng). |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANAL LR - D178 ( 200kg/thùng x 10 thùng). |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng ( từ Acrylic) DIANL - HR D151 ( Hàng mẫu đựng trong 03 hộp carton) SAMPLES F.O.C |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng DIANAL DO - 7170 (từ Acrylic) |
Nhựa nguyên sinh dạng lỏng DIANAL LR - D570 (từ Acrylic) |
Nhựa copolyme acrylic-Loại khác-không thuộc dạng phân tán-dạng nguyên sinh 7106-X-58% COPOLYMER ACRYLIC RESIN |
Nhựa copolymer acrylic không phân tán trong nước, dạng lỏng nguyên sinh ETERAC 7303-X-63, nguyên liệu cho sản xuất sơn |
Nhựa copolymer acrylic không phân tán trong nước, dạng lỏng nguyên sinh ETERAC 73331-1-XS-70 nguyên liệu cho sản xuất sơn |
Nhựa Polymer dạng nguyên sinh dùng trong lĩnh vực khoan cọc nhồi - SC MUD PBV (25kg/ bao) - Mới 100% |
Nhựa polyme acrylic (Loại khác-không thuộc dạng phân tán), dạng nguyên sinh ET-7339-70% POLYALKYL ACRYLATE |
Nhựa Polyme Acrylic nguyên sinh, dạng phân tán dipsol #443 (18kg/can) dùng cho dây chuyền mạ điện phân |
Nhựa Polymer Acrylic Dạng lỏng (RA 1408) |
Polyme Acrylate dạng bột - CARBOPOL ( R ) ETD 2623H POLYMER,BOX - Nguyên liệu sx sp Chùi rửa gia dụng |
RE-891(SU-5030). Polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng. 1 thùng = 200.0 kgs. |
Sản phẩm dạng sánh, màu vàng nâu, thành phần chính là polymethacrylate nước. Mẩu này là polyme acrylic loại khác,dạng nguyên sinh SikaDispercem-ES |
Sản phẩm dạng sánh, màu vàng sậm, thành phần chính là polymer acrylic nước. Mẩu này là Copolyme acrylic loại khác,dạng nguyên sinh SikaDispercem-CR |
SEPIPLUS 400 - Polymer acrylic dạng nguyên sinh |
Chất trợ bảo lưu dùng trong ngành giấy ( Copolyme ( Polyme acrylic ) dạng nguyên sinh - Percol 47, hàng mới 100% |
N3-0409 ( Polyacrylate dạng lỏng) |
Hóa chất dùng trong ngành Dệt May : Chất cầm màu (FIXALON FM-TR) |
Chất xử lý nước thải EWT 120 ( Poly Aluminium Chloride PAC ), 25 kg/ bao, mới 100%. |
Chất ức chế sự đóng cặn trong các thiết bị bốc hơi, gia nhiệt KEBO DS |
Nhựa Acrylic nguyên sinh dạng lỏng R-1009 Acrylic resin (Hàng mới 100%) - Dùng trong cn sx sơn |
Chất trợ lắng dạng hạt Polymer không phân tán (Poly acrylamide anionic SA307J) mới 100% |
Nhựa ACRYLIC/US-109 (Polyacrylat nguyên sinh,dạng lỏng) (Pentaerythritol triacrylate) |
Nhựa Acrylate Rau-1048 nguyên sinh dạng lỏng |
Hóa chất dùng trong ngành sơn BYK-354 Copolymer acrylat nguyên sinh dạng lỏng |
Hóa chất dùng trong ngành sơn BYK-358N Copolymer acrylat nguyên sinh dạng lỏng |
Hóa chất dùng trong ngành sơn BYK-368P Copolymer acrylat nguyên sinh dạng bột |
Hóa chất dùng trong ngành sơn BYK-3950P Copolymer acrylat nguyên sinh dạng bột |
Hóa chất dùng trong ngành sơn DISPERBYK-116 Copolymer acrylat nguyên sinh dạng lỏng |
CARBOPOL ( R ) 980 POLYMER - Nguyên liệu sx sp Dầu gội ( Polyme Acrylate dạng bột) |
CARBOPOL ( R ) ULTREZ 10 POLYMER - Nguyên liệu sx sp Chăm sóc cá nhân ( Polyme Acrylate dạng bột) |
CARBOPOL 1342 - Polymer acrylic |
Hóa chất xử lý nước thải dạng nguyên sinh: polymer acrylamide dạng nguyên sinh: A-130 |
Nguyên liệu sx sơn: ACRONAL PA 809 AP (Copolyme acrylic, dạng phân tán trong nước, nhiều công dụng) |
Polyme acrylic dạng lỏng-RA 70190 A |
Nhựa copolyme acrylic-Loại khác-không thuộc dạng phân tán-dạng nguyên sinh 7106-X-58% COPOLYMER ACRYLIC RESIN |
Nhựa nguyên sinh Polyol Acrylic dùng trong ngành sơn: MACRYNAL SM 510n/65BACX - hàng đóng 200 kg/thùng |
Copolyme Acrylic phân tán trong nước , dạng nguyên sinh - Synthofloc EM 5609C ( dùng trong quy trình xử lý nước thải từ máy mài nguyên liệu ) - hàng mới 100% |
nhựa polyacrylic nguyên sinh, dạng lỏng (ACRYLIC RESIN ACS-1078 (ACRYLIC RESIN)) |
Chất Co-polymer Acrylic WATER BASED ACRYLIC ADHESIVE (AS-703HF), (200L/Thùng) |
Chất Curring Agent( chất phụ gia dùng trong CN Sx giấy). Hàng mới 100% |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- A-1209R (dùng trong ngành sơn)-FOC |
Hạt nhựa Elvacite 2016 ( Nhựa polyme Acrylic nguyên sinh hòa tan trong nước) (72drums x 136.08kg) hàng mới 100% |
Nhựa acrylic ACRYDIC A-809 dùng trong sản xuất sơn, mới 100%, dạng lỏng, 190 kg/thùng |
Nhựa Acrylic dạng nguyên sinh (không phân tán trong nước)- A-1209R (dùng trong ngành sơn) |
Phần VII:PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
Chương 39:Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
Đang cập nhật hình ảnh...
Mô tả thêm
Các loại thuế
Các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu hàng hoá có mã 39069099 vào Việt Nam:
Chi tiết thuế suất
Loại thuế | Thuế suất | Ngày hiệu lực | Căn cứ pháp lý | Diễn biến thuế suất |
---|---|---|---|---|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) |
10% | 08/10/2014 | 83/2014/TT-BTC | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu thông thường |
7.5% | 16/11/2017 | 45/2017/QĐ-TTg | Xem chi tiết |
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
10/07/2020 | 57/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form E
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA) |
26/12/2017 | 153/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form D
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA) |
26/12/2017 | 156/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP) |
26/12/2017 | 160/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VJ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) |
26/12/2017 | 155/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA) |
26/12/2017 | 157/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AANZ
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA) |
26/12/2017 | 158/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AI
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA) |
Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng | 26/12/2017 | 159/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
Form VK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA) |
26/12/2017 | 149/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form VC
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA) |
26/12/2017 | 154/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EAV
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA) |
26/12/2017 | 150/2017/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form CPTPP
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam) |
26/06/2019 | 57/2019/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form AHK
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA) |
20/02/2020 | 07/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR1
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA) |
18/09/2020 | 111/2020/NĐ-CP | Xem chi tiết |
|
Form EUR.1 UK
Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland |
21/05/2021 | 53/2021/NĐ-CP | Xem chi tiết |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Căn cứ pháp lý: 83/2014/TT-BTC
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 10% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu thông thường
Căn cứ pháp lý: 45/2017/QĐ-TTg
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2024 | 7.5% |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ pháp lý: 57/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/12/2018 | 5 |
01/01/2019-31/12/2019 | 5 |
01/01/2020-30/06/2020 | 5 |
01/07/2020-31/12/2020 | 5 |
01/01/2021-31/12/2021 | 5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA)
Căn cứ pháp lý: 153/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA)
Căn cứ pháp lý: 156/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản (AJCEP)
Căn cứ pháp lý: 160/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 1 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA)
Căn cứ pháp lý: 155/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-31/03/2018 | 0 |
01/04/2018-31/03/2019 | 0 |
01/04/2019-31/03/2020 | 0 |
01/04/2020-31/03/2021 | 0 |
01/04/2021-31/03/2022 | 0 |
01/04/2022-31/03/2023 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc (AKFTA)
Căn cứ pháp lý: 157/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New di lân (AANZFTA)
Căn cứ pháp lý: 158/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ (AIFTA)
Căn cứ pháp lý: 159/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2018-30/12/2018 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2018-31/12/2019 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2020-31/12/2020 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
01/01/2021-30/12/2021 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
31/12/2021-30/12/2022 | Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)
Căn cứ pháp lý: 149/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê (VCFTA)
Căn cứ pháp lý: 154/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 5 |
2019 | 5 |
2020 | 5 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
2018 | 0 |
2019 | 0 |
2020 | 0 |
2021 | 0 |
2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA)
Căn cứ pháp lý: 150/2017/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Vietnam)
Căn cứ pháp lý: 57/2019/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
14/01/2019-31/12/2019 | 0 |
01/01/2020-31/12/2020 | 0 |
01/01/2021-31/12/2021 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
11/06/2019-31/12/2019 | 3 |
01/01/2020-31/12/2020 | 2 |
01/01/2021-31/12/2011 | 0 |
01/01/2022-31/12/2022 | 0 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA)
Căn cứ pháp lý: 07/2020/NĐ-CP
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên minh EU (EVFTA)
Căn cứ pháp lý: 111/2020/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/08/2020-31/12/2020 | 4.1 |
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
DIỄN BIẾN THUẾ SUẤT
Mã HS: 39069099
Loại thuế suất: Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland
Căn cứ pháp lý: 53/2021/NĐ-CP
Thời gian | Thuế suất |
---|---|
01/01/2021-31/12/2021 | 3.3 |
01/01/2022-31/12/2022 | 2.5 |
Diễn biến thuế suất
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
Tính thuế phải nộp khi nhập khẩu - Mã hàng 39069099
Bạn đang xem mã HS 39069099: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39069099: Loại khác
Đang cập nhật...
Bạn đang xem mã HS 39069099: Loại khác
Đang cập nhật...
Các chính sách áp dụng với mã HS này
STT | Chính sách | Ngày áp dụng | Tình trạng | Chi tiết |
---|---|---|---|---|
1 | Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường | Xem chi tiết |
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
STT | Văn bản | Tình trạng hiệu lực | Chi tiết |
---|---|---|---|
1 | QCVN 64:2015/BGTVT | Đang có hiệu lực | Xem chi tiết |
Mã HS tương tự
STT | Phần | Chương | Mã code | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Phần VI | Chương 32 | 32081090 | Loại khác |
2 | Phần VI | Chương 32 | 32082090 | Loại khác |
3 | Phần VI | Chương 32 | 32089090 | Loại khác |
4 | Phần VI | Chương 32 | 32082090 | Loại khác |
5 | Phần VI | Chương 38 | 38099200 | Loại dùng trong công nghiệp giấy hoặc các ngành công nghiệp tương tự |
6 | Phần VII | Chương 39 | 39021090 | Loại khác |
7 | Phần VII | Chương 39 | 39061090 | Loại khác |
8 | Phần VII | Chương 39 | 39075010 | Dạng lỏng hoặc dạng nhão |